Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 1 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Học tập môn địa lý lớp 6 giúp em có những hiểu biết về: A - Trái Đất B - Các thành phần tự nhiên của Trái Đất C - Thiên nhiên và cách thức sản xuất của con người ở địa phương, đất nước mình D - Câu A + B + C đúng. Câu 2: Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất đó là: A - Đất đá B - Không khí C - Nước, sinh vật D - Câu A + B + C đúng. Câu 3: Kĩ năng địa lý nào chưa cần thiết đối với học sinh lớp 6: A - Thu thập, phân tích, xử lý thông tin. C - Vẽ bản đồ. B - Quan sát, đọc sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh, lược đồ, bản đồ. D - Vẽ sơ đồ, biểu đồ. Câu 4: Phương tiện giúp cho việc học tập môn địa lý tốt nhất: A - Tranh ảnh. B - Hình vẽ C - Lược đồ D - Bản đồ Câu 5: Để học tốt môn địa lý ở lớp 6, các em cần: A - Khai thác kiến thức ở kênh chữ và kênh hình. B - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK, vở bài tập.... C - Quan sát sự vật hiện tượng địa lý ở xung quanh và giải thích D - Câu A + B + C đúng. Câu 6: Môn địa lý gắn liền với thiên nhiên, đất nước và đời sống của con người. A - Đúng B - Sai Câu 7: Câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời tiết của nhân dân ta: A - “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa” C - “Chị ngã em nâng” B - “Đầu chạy đuôi lọt” D - “Có công mài sắt có ngày nên kim” Câu 8: “Thuở bé em có 2 sừng Đến tuổi nửa chừng, mặt đẹp như hoa Ngoài 20 tuổi đã già Quá 30 tuổi lại mọc ra 2 sừng ” Hành tinh nào được thể hiện qua 4 câu thơ trên: A - Mặt Trời B - Mặt Trăng C - Trái Đất D - Sao Thổ, Sao Hoả Câu 9: Con sông lớn nhất chảy qua địa phận tỉnh Phú Thọ: A - Sông Hồng B - Sông Lô C - Sông Đà D - Sông Cửu Long Câu 10: Trong bài thơ “Ta đi tới” có đoạn: “ Ôi! Đẹp vô cùng Tổ Quốc ta ơi Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt Nắng chói sông Lô hò ô tiếng hát Tiếng phà dào dạt, đất nước bình ca ” Nhà thơ Tố Hữu ca ngợi vẻ đẹp của vùng đất thân yêu nào ? A - Phú Thọ C - Hà Tây B - Vĩnh Phúc D - Yên Bái Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 2 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( theo thứ tự xa dần Mặt Trời): A - Thứ nhất C - Thứ ba B - Thứ hai D - Thứ tư. Câu 2: Theo quy ước quốc tế, đường xích đạo được ghi số: A - 00 B - 900 C - 1800 D - 3600 Câu 3: Một thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời: A - Sao Mộc B - Sao Thuỷ C - Sao Thổ D - Trái Đất. Câu 4: Vĩ tuyến Bắc là: A - Những vĩ tuyến song song với xích đạo. B - Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. C - Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam. D - Đường vĩ tuyến lớn nhất trên quả địa cầu. Câu 5: Kinh tuyến là: A - Những đường tròn song song với đường xích đạo. B - Đường tròn lớn nhất trên quả địa cầu. C - Những nửa đường tròn nối liền cực Bắc với cực Nam. D - Những nửa đường tròn nối liền cực Đông với cực Tây. Câu 6: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có: A - 36 kinh tuyến B - 90 kinh tuyến C - 270 kinh tuyến D - 360 kinh tuyến Câu 7: Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến: A - Đi qua đài thiên văn Grin-uýt C - Đối diện với kinh tuyến 1800 B - Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn D - Câu A + B + C đúng. Câu 8: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả địa cầu có: A - 181 vĩ tuyến B - 180 vĩ tuyến C - 90 vĩ tuyến D - 9 vĩ tuyến. Câu 9: Những đường tròn trên quả địa cầu, vuông góc với các đường kinh tuyến được gọi là: A - Các đường kinh tuyến C - Đường kinh tuyến gốc. B - Các đường vĩ tuyến D - Đường vĩ tuyến gốc. Câu 10: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc: A - Kinh tuyến O0 C - Kinh tuyến 1800 B - Kinh tuyến 900 D - Kinh tuyến 3600 Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 3 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ, tương đối chính xác các đối tượng địa lý trên bề mặt Trái Đất, nhờ: A - Sử dụng các phương pháp chiếu đồ thích hợp. B - Được thu nhỏ theo tỷ lệ và có lưới kinh vĩ tuyến. C - Có nhiều kí hiệu để mô tả nội dung. D - Câu A + B + C đúng. Câu 2: Các vùng đất được vẽ trên bản đồ: A - Đúng về diện tích C - Sai về diện tích, sai về hình dạng. B - Đúng về hình dạng D - Đúng diện tích, sai hình dạng hoặc đúng hình dạng, sai diện tích. Câu 3: Các nhà hàng hải thường dùng bản đồ: A - Các đường kinh tuyến chụm ở cực. C - Bản đồ nửa cầu. B - Các đường kinh, vĩ tuyến là đường thẳng D - Bản đồ khác. Câu 4: Muốn vẽ bản đồ về một vùng đất cần phải: A - Đo đạc, tính toán C - Sử dụng ảnh hàng không, ảnh vệ tinh. B - Ghi chép đặc điểm các đối tượng D - Câu A + B + C đúng. Câu 5: Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy: A - Sai B - Đúng Câu 6: Vẽ bản đồ châu Phi có thể dùng các cách chiếu đồ khác nhau nhưng hình dạng và diện tích vẫn thay đổi không đáng kể do châu lục này: A - Nằm xa trung tâm chiếu đồ C - Nằm gần trung tâm chiếu đồ. B - Nằm gần 2 cực D - Nằm chủ yếu ở nửa cầu Đông. Câu 7: Do nằm xa trung tâm chiếu đồ nên diện tích đảo Grơn-len trên bản đồ to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ. (Trên thực tế, diện tích đảo Grơn-len là 2 triệu km2, diện tích lục địa Nam Mĩ là 18 triệu km2) A - Đúng B - Sai Câu 8: Bản đồ dùng trong nhà trường có vai trò là: A - Hướng dẫn viên du lịch. C - Phục vụ sản xuất và quốc phòng B - Giảng dạy, học tập địa lý D - Câu A + B + C đúng. Câu 9: Nước Việt Nam được thể hiện trên bản đồ địa lý tự nhiên: A - Châu Phi C - Châu Âu. B - Châu á D - Châu Mĩ. Câu 10: Loại bản đồ không cần thiết dùng trong học tập địa lý lớp 6. A - Bản đồ tự nhiên thế giới. C - Bản đồ quân sự. B - Bản đồ các nước trên thế giới D - Bản đồ nửa cầu Đông, Tây. Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 4 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết: A - Các đối tượng địa lý C - Các quốc gia, các khu vực B - Các ký hiệu địa lý D - Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa Câu 2: Bản đồ có tỷ lệ 1:7500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa A - 75 lần C - 7500 lần B - 750 lần D - 17500 lần Câu 3: Muốn biết khoảng cánh thực tế người ta dùng số ghi tỷ lệ hoặc thước tỷ lệ trên bản đồ: A - Đúng B - Sai Câu 4: Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tương ứng ở thực địa là: A - 2 Km B - 12 Km C - 20 Km D - 200 Km Câu 5: Tỷ lệ bản đồ thể hiện chi tiết rõ nhất: A - 1/1000 B - 1/2000 C - 1/5000 D - 1/10000 Câu 6: Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là: A - 1 Km B - 5 Km C- 10 Km D - 15 Km Câu 7: Tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng thấp: A - Đúng B - Sai Câu 8: Dựa vào thước tỷ lệ của bản đồ chúng ta biết được: A - Khoảng cách thực tế của một tuyến đường B - Khoảng cách thực tế của một dãy núi C - Khoảng cách thực tế của một con sông D - Khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa Câu 9: Các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ đều: A - Lớn hơn kích thước thực tế C - Nhỏ hơn kích thước thực tế B - Bằng kích thước thực tế D - Không theo kích thước thực tế Câu 10: Người ta vẽ toàn bộ Trái Đất trên trang giấy nhỏ bằng cách: A - Vẽ đúng kích thước đã đo C - Vẽ riêng từng khu vực B - Thu nhỏ tỷ lệ so với kích thước thực tế D - Tất cả đều sai Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 5 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào: A - Các đường kinh tuyến - vĩ tuyến C - Đặc điểm các đối tượng địa lý B - Bảng chú giải D - Các loại gió, dòng biển. Câu 2: Trên bản đồ, đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng: A - Bắc B - Nam C - Đông D - Tây Câu 3: Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là: A - Kinh tuyến gốc C - Toạ độ địa lý B - Vĩ tuyến gốc D - Phương hướng trên bản đồ Câu 4: Với các bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến thì xác định phương hướng dựa vào: A - Mũi tên chỉ hướng Bắc C - Mũi tên chỉ hướng Đông B - Mũi tên chỉ hướng Nam D - Mũi tên chỉ hướng Tây Câu 5: Toạ độ địa lý là: A - Chỗ có đường kinh tuyến đi qua B - Chỗ có đường vĩ tuyến đi qua C - Chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó D - Câu A + B + C đúng Câu 6: Khi viết toạ độ địa lý của một điểm, người ta viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới: A - Đúng B - Sai Câu 7: Muốn xác định phướng hướng trên bản đồ cần dựa vào quy tắc: A - Phía trên bản đồ là hướng Bắc C - Bên phải bản đồ là hướng Đông, trái là hướng Tây B - Phía dưới bản đồ là hướng Nam D - Câu A + B + C đúng Câu 8: Hướng bay từ Gia-các-ta ( In đô-xê-xi-a ) đến thủ đô Hà Nội: A - Hướng Đông C - Hướng Bắc B - Hướng Tây D - Hướng Nam Câu 9: Phía Tây nước ta tiếp giáp với: A - Lào B - Thái Lan C - Trung Quốc D - Ma-lai-xi-a Câu 10: Từ Đà Nẵng bay theo hướng Đông, sẽ tới đảo, quần đảo: A - Đảo Trà Cổ C - Quần đảo Trường Sa B - Quần đảo Hoàng Sa D - Đảo Phú Quốc. Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 6 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài như ranh giới quốc gia, đường ô tô..... người ta dùng: A - Kí hiệu điểm C - Kí hiện diện tích. B - Kí hiệu đường D - Kí hiệu tượng hình Câu 2: Các đường đồng mức càng gần nhau thì: A - Địa hình càng dốc. C - Địa hình càng cao B - Địa hình càng thoải D - Địa hình càng thấp Câu 3: Khi các đường đồng mức nằm xa nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu hiện: A - Thẳng đứng B - Dốc C - Bằng phẳng D - Thoai thoải Câu 4: Các ký hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện: A - Sân bay, cảng biển C - Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp. B - Nhà máy thuỷ điện D - Ranh giới tỉnh. Câu 5: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là: A - Tìm phương hướng C - Đọc toạ độ địa lý B - Đọc tỷ lệ bản đồ. D - Đọc bảng chú giải. Câu 6: Để thể hiện thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng.... người ta dùng: A - Kí hiệu hình học. C - Kí hiệu tượng hình. B - Kí hiệu chữ. D - Kí hiệu điểm Câu 7: Các đối tượng địa lý được biểu hiện trên bản đồ bằng các loại kí hiệu: A - Điểm, đường, diện tích C - Hoá học B - Toán học D - Sinh học. Câu 8: Cách biểu thị độ cao của địa hình trên bản đồ: A - Chữ viết thường nghiêng C - Thang màu hoặc đường đồng mức. B - Chữ in hoa D - Tất cả đều sai. Câu 9: Ký hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố: A - Phân tán rải rác C - Tập trung tại một chỗ B - Kéo dài D - Tất cả đều đúng. Câu 10: Đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ được gọi là: A - Đường đồng mức C - Đường vĩ tuyến B - Đường kinh tuyến D - Đường kinh vĩ tuyến Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 7 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Một công việc quan trọng khi vẽ sơ đồ lớp học phải thể hiện: A - Mũi tên chỉ hướng Bắc C - Khu dân cư B - Đường ô tô D - Khu vui chơi giải trí. Câu 2: Dụng cụ cần thiết để vẽ sơ đồ lớp học là: A - Thước đo C - Địa bàn B - Giấy, bút chì, tẩy D - Câu A + B + C đúng Câu 3: Số độ ghi trong địa bàn O0 - 3600 tương ứng với hướng. A - Bắc B - Nam C - Đông D - Tây. Câu 4: Khi vẽ sơ đồ lớp học, cần xác định phương hướng bằng: A - Con quay gió C - Địa bàn B - Mặt trời mọc, lặn D - Thước tỷ lệ Câu 5: Khi sử dụng địa bàn cần: A - Đặt địa bàn thật bằng phẳng B - Tránh xa vật bằng sắt C - Xoay hộp cho vạch số O trùng với đầu kim màu xanh D - Câu A + B + C đúng Câu 6: Cấu tạo địa bàn dùng trong nhà trường gồm: A - Kim nam châm C - Câu A + B đúng B - Vòng chia độ D - Câu A + B sai Câu 7: Đường O0 - 1800 trong địa bàn tương ứng với hướng: A - Đông - Tây C - Đông Bắc - Tây nam B - Bắc - Nam D - Đông Nam - Tây Bắc Câu 8: Công việc nào không sử dụng khi đo và vẽ sơ đồ lớp học: A - Đo hướng C - Vẽ hệ thống kinh vĩ tuyến B - Đo khung lớp học và chi tiết bên trong D - Vẽ tên sơ đồ, mũi tên chỉ hướng Bắc, tỉ lệ, ghi chú. Câu 9: Hướng Đông tương ứng với số độ ghi trong địa bàn là: A - 00 - 3600 B - 2700 C - 1800 D – 900 Câu 10: Người ta dùng địa bàn để: A - Xác định phương hướng nhanh, chính xác C - Biểu hiện các đối tượng địa lý B -Tính tỷ lệ D - Biểu hiện độ cao địa hình. Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 8 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Một trong tám hành tinh quay xung quanh một ngôi sao lớn và là một thiên thể duy nhất có sự sống trong vũ trụ: A - Sao Mộc C - Sao Thuỷ B - Sao Kim D - Trái Đất Câu 2: Vĩ tuyến lớn nhất trên quả địa cầu: A - Vĩ tuyến 00 (Xích đạo ) C - Vĩ tuyến 600 B - Vĩ tuyến 300 D - Vĩ tuyến 900 Câu 3: Những kinh tuyến nằm bên trái đường kinh tuyến gốc được gọi là: A - Kinh tuyến Đông C - Kinh tuyến đổi ngày B - Kinh tuyến Tây D - Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt Câu 4: Theo quy ước, đường kinh tuyến gốc được ghi số: A - 00 C - 2700 B - 900 D - 3600 Câu 5: Nếu cứ cách 100 vẽ một kinh tuyến, thì trên quả địa cầu có: A - 6 Kinh tuyến C - 66 Kinh tuyến B - 36 Kinh tuyến D - 360 Kinh tuyến Câu 6: Nước ta nằm ở: A - Nửa cầu Tây C - Nửa cầu Bắc B - Nửa cầu Nam D - Cả hai nửa cầu Bắc, Nam Câu 7: Các bản đồ ngày nay tuy được đo vẽ bằng các phương tiện hiện đại nhưng vẫn còn hạn chế do: A - Bản đồ chỉ là hình vẽ thu nhỏ B - Chưa đi sát thực địa C - Chỉ dựa vào ảnh hàng không để vẽ D - Phải chuyển từ mặt cong sang hình vẽ trên mặt phẳng. Câu 8: Ưu điểm lớn nhất của bản đồ địa lý là cho người đọc thấy rõ: A - Sự phân bố của các đối tượng địa lý trong không gian. B - Các hoạt động sản xuất của con người . C - Các chủng tộc trên thế giới D - Tình hình phân bố dân cư. Câu 9: Để đón gió mát, nhân dân ta làm nhà thường theo hướng: A - Bắc B - Tây C - Tây Bắc D - Nam - Đông Nam Câu 10: Phía Đông phần đất liền nước ta tiếp giáp: A - Trung Quốc C - Lào, Cam-Pu-Chia B - Biển Đông D - Vịnh Thái Lan Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 9 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là A - 1 ngày B - 1 đêm C - 1 ngày đêm D - 2 ngày đêm Câu 2: Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất là: A - Ngày đêm kế tiếp nhau B - Sự lệch hướng của các vật chuyển động theo chiều kinh tuyến C - Giờ giấc mỗi nơi một khác D - Câu A + B + C đúng Câu 3: Nước ta nằm ở khu vực giờ: A - Thứ 6 B - Thứ 7 C - Thứ 8 D - Thứ 9 Câu 4: Khắp nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau nhờ: A - Trái Đất quay C - Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây - Đông B - Trục Trái Đất nghiêng D - Trái đất tự quay quanh trục từ Đông - Tây Câu 5: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất: A - Từ Đông sang Tây, cùng chiều kim đồng hồ C - Từ Bắc xuống Nam B - Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ D - Từ Nam lên Bắc Câu 6: Giờ G.M.T là: A - Giờ riêng của mỗi khu vực B - Giờ riêng của mỗi quốc gia C - Giờ địa phương D - Giờ tính theo khu vực có đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại thành phố Luân Đôn. Câu 7: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành: A - 12 khu vực giờ C - 24 khu vực giờ B - 20 khu vực giờ D - 36 khu vực giờ. Câu 8: Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, khi di chuyển theo chiều kinh tuyến, ở nửa cầu Bắc: A - Vật chuyển động lệch hướng Bắc C - Vật chuyển động lệch về bên trái B - Vật chuyển động lệch hướng Nam D - Vật chuyển động lệch về bên phải. Câu 9: Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ, thì lúc đó ở nước ta là: A - 5 giờ B - 10 giờ C - 19 giờ D - 22 giờ Câu 10: Do chuyển động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông nên: A - Giờ ở khu vực phía Đông sớm hơn giờ ở khu vực phía Tây B - Giờ ở khu vực phía Tây sớm hơn giờ ở khu vực phía Đông C - Giờ ở 2 khu vực Đông - Tây bằng nhau D - Khu vực giờ gốc có giờ sớm nhất. Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 10 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu1: Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày: A - 21/3 B - 22/6 C - 23/9 D - 22/12. Câu2: Khi chuyển động quanh Mặt Trời một vòng, Trái Đất đã: A - Luôn nghiêng về một hướng C - Tạo nên các mùa khác nhau B - Tự quay quanh nó 365 và 1/4 vòng D - Câu A + B + C Đúng. Câu 3: Trong ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất: A - Nửa cầu Bắc B - Nửa cầu Nam C - Xích đạo D - Hai cực. Câu 4: Sự phân bố ánh sáng, nhiệt độ ở hai bán cầu: A - Hoàn toàn giống nhau C - Chỉ giống nhau ở xích đạo B - Hoàn toàn trái ngược nhau D - Chỉ giống nhau ở hai cực. Câu 5: Trái Đất hướng nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày: A - Hạ chí C - Xuân phân - Thu phân B - Đông chí D - Tất cả đều sai Câu 6: Trong ngày 22/12 nửa cầu Bắc có hiện tượng A - Chếch xa phía Mặt Trời nhiều nhất B - Ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất C - ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất D - Nhận được nhiều ánh sáng nhất Câu 7: Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: A - Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ. B - Từ Đông sang Tây, thuận chiều kim đồng hồ. C - Từ Bắc xuống Nam D - Từ Nam lên Bắc Câu 8: Ngày 22/6 là mùa hạ ở nửa cầu Bắc thì nửa cầu Nam sẽ là: A - Mùa xuân C - Mùa đông B - Mùa thu D - Bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông Câu 9: Khi Việt Nam là đêm mùa xuân thì ở đất nước Cu-ba là: A - Ngày mùa thu C - Đêm mùa hạ B - Ngày mùa xuân D - Ngày mùa đông Câu 10: Từ sau ngày 23/9, nhiều đàn chim ở bán cầu Bắc di cư từ Bắc về Nam để: A - Tránh nóng ở phương Bắc C - Đang bước vào thời kỳ đẻ trứng B - Tránh không khí lạnh ở phía Bắc D - Đang luyện tập bay xa. Phòng gd - đt Việt trì đề kiểm tra tnkq Môn: Địa Lý Lớp: 6 Tuần: 11 Người ra đề: Trương Thị Xuân Trường THCS Văn Lang Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Vào ngày 22/6, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến: A - 230 27’ Bắc B - 23027’ Nam C - 66033’ Bắc D - 66033’ Nam Câu 2: Vĩ tuyến 23027’ Bắc là đường: A - Vòng cực Bắc B - Vòng cực Nam C - Chí tuyến Bắc D - Chí tuyến Nam Câu 3: Ngày hạ chí (22/6) Bắc bán cầu có hiện tượng: A - Ngày ngắn nhất. C - Đêm dài nhất B - Ngày dài nhất, đêm ngắn nhất D - Ngày, đêm bằng nhau. Câu 4: Các khu vực nằm trên đường vĩ tuyến 66033’ Bắc vào ngày 22/12 sẽ có hiện tượng: A - Ngày dài 12 giờ B - Đêm dài 12 giờ C - Ngày dài 24 giờ D - Đêm dài 24 giờ Câu 5: Ngày, đêm dài suốt 6 tháng là các địa điểm nằm ở: A - Xích đạo B - Cực Bắc, cực Nam C - Chí tuyến D - Vòng cực Câu 6: Các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm có hiện tượng: A - Ngày dài hơn đêm C - Ngày, đêm bằng nhau B - Đêm dài hơn ngày D - Chỉ có ngày, không có đêm. Câu 7: ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23027’ Nam, vào ngày: A - 21/3 B - 22/6 C - 23/9 D - 22/12 Câu 8: Trong thời gian từ 21/3 đến 23/9, Bắc Cực sẽ có hiện tượng: A - Ngày dài 6 tháng C - Ngày dài 24 giờ B - Đêm dài 6 tháng D - Đêm dài 24 giờ Câu 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất là do: A - Trái Đất quay quanh Mặt Trời B - Trái Đất chỉ được chiếu sáng một nửa C - Đường phân sáng tối không trùng với trục Bắc, Nam D - Câu A + B + C đúng Câu 10: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sán
Tài liệu đính kèm: