Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

doc 40 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016
Tuần 4
Ngày soan: 27/9/2015
Ngày giảng :Thứ hai, ngày 28tháng 9 năm 2015
Tiết 1: Chào cờ
*Tập trung toàn trường:
- Chào cờ theo nghi thức Đôi.(Liên đội trưởng điều khiển).
- Lớp trực tuần nhận xét kết quả thi đua cua tuần vừa qua.
+ Nhận xét kết quả thi đua của Tuần 3 về các măt.
+ Đánh giá kết quả thi đua của từng lớp.
- Nghe thông báo và hướng dẫn một số hoạt động của Tổng phụ trách.
- Nghe kế hoạch từ chuyên môn hoặc hiệu trưởng.
- Lớp trực tuần điều khiển tiếp chương trình ....
-------------------------------------
Tiết 2: Toán
 $ 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I/ Mục tiêu: 
- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
30’
 3’
2’
1.ÔĐTC:
2. KTBC: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Nêu cách chuyển phân số thành PS thập phân?
3. Bài mới.
a- GTB: Nờu mục tiờu của tiết học.
b-Nôị dung :
(1). Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
- Gọi HS điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng.)
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
*. Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3.
 Bài giải:
*Cách 1: “Rút về đơn vị”.
 Trong 1 giờ ô tô đi được là:
 90 : 2 = 45 (km) (*)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”:
+4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
(2). Thực hành:
*Bài 1(19): GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị:
-Tìm số tiền mua 1 mét vải.
-Tìm số tiền mua 7mét vải.
*Bài 2 (19): HD tương tự
*Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt.
 Bài giải:
4000 người gấp 1000 số lần là:
 4000 : 1000 = 4 (lần)
 Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:
 21 x 4 = 84 (người)
 Đáp số: 84 người.
( làm tương tự). 
 Đáp số: 60 người.
-Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở:
4.Củng cố : 
- Bài tập về nhà: BT2 – tr.19.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và CB bài.
- 2HS nêu; nhận xét.
- HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho.
- HS lần lượt điền kết quả vào bảng.
- Nhận xét: SGK- tr.18.
 Tóm tắt:
 2 giờ: 90 km.
 4 giờ:km?
C2. Tóm tắt:
 5m: 80000 đồng.
 7m:đồng?
 Số tiền mua 1 mét vải là:
 80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
 Tóm tắt:
1000 người tăng: 21 người
4000 người tăng:người?
1000 người tăng: 15 người
4000 người tăng;người?
Rỳt kinh nghiệm:
--------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc
 $ 7: Những con sếu bằng giấy
I/ Mục tiêu: 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa – da – cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy – học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
30’
3’
1’
1.ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
3.Bài mới: 
 a- GTB:
*- Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử.
 b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc: 
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
- Giáo viên đọc mẫu: 
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. 
* Tìm hiểu bài:
- Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất.
4. Củng cố :
? Qua bài tập đọc em thích nhất đoạn văn nào ? Vì sao.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc lại ND bài.
5.Dặn dò
- Dặn HS về CB bài sau.
Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô.
- Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
* ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
 - HS nêu.
Rỳt kinh nghiệm:
------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức 
 $ 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Học song bai này HS biết.
- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/Các hoạt động dạy – học :
T.G
G.V
H.S
1’
3’
28’
3’
1’
1.ÔĐTC:
2.KTBC:
 - Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
- Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
3.Bài mới: 
a-GTB:
b-Nội dung: 
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
=> GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
- Cách tiến hành.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
+ GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
=>GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
4.Củng cố:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về CB bài sau.
- 1,2 HS nêu, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
Rỳt kinh nghiệm:
-------------------------------------------------
Tiết 5: ĐỊA Lí
$ 4: Sông ngòi
I / Mục tiêu. Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ chỉ được trên bản đồ một số sông chính của VN.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
III / Các hoạt động dạy- học.
T.G
G.V
H.S
1’
3’
30’
(10)
(9)
(9)
2’
1’
1.ÔĐTC: 
2.KTBC: 
- Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
3. Bài mới:
 a- GTB:
 b-Nội dung:
(1) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc.
* Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp)
- Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?
- Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước.
(2)Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: 
(Làm việc theo nhóm 7)
Câu hỏi thảo luận:
- Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? 
+Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Muà nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
(3). Vai trò của sông ngòi:
*Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
- Nêu vai trò của sông ngòi? 
- GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
- GV kết luận 
4.Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
5.Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài sau. 
-1,2 HS nêu, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
+ Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc.
+ Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình.
 . Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai.
HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
+HS khác bổ sung.
CN nêu.
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+ Là nguồn điện và là đường giao thông.
+ Cung cấp nhiều tôm cá.
- 1 HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên.
Rỳt kinh nghiệm:
Chiều thứ hai: 28/9/2015
TIẾT 1: LỊCH SỬ
$ 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
I/ Mục tiêu :
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX , nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa .
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội .
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Hình trong SGK .
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
III/ Các hoạt động dạy- học : 
T.G
G.V
H.S
1’
3’
28’
3’
2’
1.ÔĐTC: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 a- GTB: Nờu mục tiờu của tiết học.
 b-Nội dung:
 *Hoạt động 1:(làm việc cả lớp)
- GV nêu nhiệm vụ học tập :
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ?
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận:
+Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? 
.Sau khiTDP xâm lược ,những ngành KT nào mới ra đời? 
.Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? 
. Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào?
. Đời sống của công nhân và nông dân ra sao?
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
*Hoạt động 3(làm việccả lớp )
- GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta
4. Củng cố :
- Làm bài tập (VBT).
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Dặn HS về CB bài sau.
- Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới.
- Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời.
-Vô cùng cực khổ.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi.
- Đai diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK –Trang 11.
Rỳt kinh nghiệm:
---------------------------------------------------
TIẾT 2: ÂM NHẠC ( GV CHUYấN DẠY)
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
$7: Từ trái nghĩa.
I/ Mục tiờu:
1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt phân biệt những từ trái nghĩa.
III/ Đồ dùng dạy – học:
- VBT Tiếng Việt, tập 1.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
30’
3’
 2’
1.ÔĐTC:
2.KTBC: Giờ trước... học bài gì?
3.Bài mới:
 a- Giới thiệu bài:
 b-Phần nhận xét:
*Bài tập1:
- GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
-“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau?
*Bài tập 2:
- Gv nhận xét.
*Bài 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4).
c- Phần ghi nhớ: 
d- Luyện tập:
*Bài tập 1
 Các từ trái nghĩa:
 sống / chết ; vinh / nhục
- GV nhận xét.
 *Bài tập 2:
- Cách tổ chức tương tự BT 1.
*Bài tập 3: - Thảo luận nhóm 7.
- Các cặp từ trái nghĩa: 
đục / trong ; đen / sáng ; 
rách / lành ; dở / hay.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4: 
 Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới.
- Gọi HS trình bày.
4. Củng cố :
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
1HS nêu.
- HS đọc trước lớp yêu cầu BT.
+ 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa.
- Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
- Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công
*1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ HS thảo luận theo nhóm 2.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Cả lớp nhận xét.
- Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
*HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 * Một HS đọc yêu cầu.
+ 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa.
- Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
* HS thảo luận nhóm 7.
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung
* HS làm bài vào vở.
- HS nêu.
Rỳt kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/9/2015
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2015
Tiết 1: Toán 
$19 Luyện tập (TR: 21)
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.
- Vận dung giải toán có hiêu quả.
II/ Các hoạt động dạy-học :
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
3’
2’
1.ÔĐTC: 
 2. KTBC: Giờ trước ... học bài gì?
 3. Bài mới:
 a- GTB:
 b-Nội dung
* Bài tập 1 :
-Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
:
Bài giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000: 1500 = 2( lần)
Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 x 2= 50 (quyển)
 Đáp số 50 quyển vở
- GVchữa và đánh giá.
* Bài tập 2:
- GV gợi ý:
- Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con
- Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
* Bài tập 3:
 Bài giải
 30 người gấp 10 người lần là :
 30: 10 = 3 (lần)
 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là:
 35 x 3 =105 (m)
 Đáp số: 105 m
* Bài tập 4
( Thưc hiện tương tự bài tập 3)
 Bài giải
 Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là:
 50x 300= 15000(kg) 
 Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là:
 15000: 75 = 200 (bao)
 Đáp số: 200 bao gạo.
4.Củng cố:
- Gọi HS nhắc lai ND bài luyện tập.
 - GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Dặn HS về CB bài sau.
- HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
+ Chữa bài:
 Tóm tắt
3000 đồng /1quyển: quyển 
1500 đồng/1quyển : quyển?
 . 
 Đáp số: 200 000 đ
- Một HS đoc yêu cầu.
+ HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở.
+ Chữa bài tập
 Tóm tắt
 10 người: 35 m
 30 người:m?
 Tóm tắt 
 Mỗi bao 50kg : 300 bao 
 Mỗi bao 75 kg: Bao?
Rỳt kinh nghiệm:
------------------------------------------
Tiết 2 Kể chuyện
$4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
III/ Các hoạt động dạy- học: 
T.G
G.V
H.S
1’
3’
30’
(10)
( 20)
3’
1’
1.ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ :
 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
3. Dạy bài mới:
 a-GTB: Nờu mục tiờu của tiết học.
 b-Nội dung: 
- Giới thiệu truyện phim :
- GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
* GV kể chuyện:
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
* Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
 4. Củng cố:
- Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
5. Dặn dũ:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
- Một em kể toàn chuyện .
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Rỳt kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
$7: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiờu:
 1.Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
2.Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
- Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).hoặc bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy- học.
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
3’
2’
1.ÔĐTC:	
2. KTBC: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà.
3.Bài mới.
 a- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b- Hướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1:
- Cho một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà.
- Cho HS lập dàn ý chi tiết.
+ GV phát bút dạ cho 2-3 HS.
Ví dụ về dàn ý:
- MB
- TB
- KB
Giới thiệu bao quát:
- Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
-Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:
+ Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ,
-Phòng truyền thống ở toà nhà chính.
- Vườn trường.
+ Cây trong vườn.
+ Hoạt động chăm sóc vườn trường.
- Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
*Bài 2:
 - GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài .
- GV nhận xét và đánh giá một số bài tốt.
4.Củng cố:
- Nhận xét đánh giá giờ học, tuyên dương những HS có bài làm tốt.
5. Dặn dò:
 - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày dàn ý .
-1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
- Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào.
- HS viết bài.
Rỳt kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
$ 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
1-Nêu những việc nên làm để giữ VS cơ thể ở tuổi dậy thì
2-Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II/ Các hoạt động dạy – học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
28’
(8)
(7)
(8)
(6)
3’
1’
1.ÔĐTC:
2.KTBC: N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2015_2016.doc