Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2012-2013

doc 27 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2012-2013
TUẦN 25
Thứ Hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
HỘI VẬT
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (Trả lời được các CH trong SGK) 
 B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước..
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
 * HS: SGK.
III. Phương pháp dạy học
 - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện
IV. Hoạt động dạy học:
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Tiếng đàn
+ Gọi 2 học sinh đọc bài tiếng đàn và trả lời nêu nội dung 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
1. Giới thiệu bài: Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khỏe, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài đọc hôm nay sữ đưa các em đến với không khí tưng bừng náo nức, đầy hào hứng của một hội vật.
2. Phát triển bài: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Luyện đọc từ khó trong bài: 
- Giúp HS nắm nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn ở phần chú giải
+ Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm:Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
 - Cho nhóm đọc đồng thanh
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3
+ Khi người xem thấy keo vật có vẻ chán ngắt thì chuyện gì bất ngờ xảy ra ?
+ Vịêc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
+ Người xem có thái độ thế nào trước sự thay đổi của keo vật ?
- Cho HS đọc đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ?
+ Theo em, ông Cản Ngũ thắng là vì ông khoẻ hơn Quắm Đen hay già hơn Quắm Đen hay ông có kinh nghiệm hơn Quắm Đen ?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, ghi nội dung
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV cho 
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
- HS: Hát: “ Đàn gà con”
 - 2 HS đọc bài tiếng đàn
và trả lời 
- Nghe
 - Nghe
 - HS theo dõi SGK
- HS xem tranh minh họa
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp.
- HS phát hiện từ khó trong bài đọc: Quắm Đen, loay hoay, thoắt biến, giục giã, khôn lường, chán ngắt, nhễ nhại.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải trong SGK
- HS đọc
+ Tứ xử: bốn phương, khắp nơi
+ Sới vật: khoảng đất được quy định cho cuộc đấu vật
+ Khôn lường: không thể đoán định trước
+ HS đọc theo nhóm 5
+ Đại diện nhóm thi đọc 
- Nhóm đọc đồng thanh từng đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
+ Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên cây cao để xem.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời
+ Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời
+ Ông Cản Ngũ bước hụt, mất đà chúi xuống.
Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông bốc lên. 
+ Tất cả mọi người xem phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen.
- HS đọc đoạn 4 và 5, trả lời
+ Mặc cho Quắm Đen loay hoay, gò lưng cố bê chân ông lên, nhưng ông Cản Ngũ vẫn đứng như cây trồng giữa sới vật. Miếng đánh của Quắm Đen rơi vào bế tắc, ông Cản Ngũ nghiêng mình nhìn Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, nhẹ như nâng con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
+ Vì Quắm Đen là người khoẻ mạnh nhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi 
- HS nhắc lại
- 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn truyện 
- Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện: “ Hội vật “ kể với giọng sôi nổi, hào hứng phù hợp với nội dung mỗi đoạn
*Hướng dẫn HS kể 
- HDHS kể theo từng gợi ý.
- GV nhắc HS chú ý: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV kể mẫu
* HS thực hành kể:
- Cho HS tập kể
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Kết luận:
- Cho HS nhắc lại nội dung
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Lắng nghe nhiệm vụ 
- Nghe
- Nghe
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Nghe
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”
 -----------------------------------------------
TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I Mục tiêu:
 - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
 - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
 - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: SGK, đồng hồ thật. Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa.Đồng hồ điện tử
 - HS: SGK, vở
III. Các phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành 
IV. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
- Gọi 2 HS lên làm
a/ 152 phút = ...giờ......phút
b/ 105 phút = ....giờ.....phút
c/ 36 giờ = .....ngày.......giờ
d/ 56 giờ = .....ngày......giờ
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
 - GV nhận xét và ghi điểm.
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “ Thực hành xem đồng hồ”
2. Phát triển bài: 
* Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi 
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó (được mô tả trong tranh ) rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Cho HS nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, ghi điểm
- HS yếu
*Bài 2: Nối theo mẫu 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để học sinh đọc 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
- Cho HS làm vào SGK
- Cho Hs nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, ghi điểm
*Bài 3: Trả lời câu hỏi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GVHDHS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất (chỉ lúc Hà bắt đầu đánh răng, rửa mặt) và trong tranh thứ hai (chỉ lúc Hà đánh răng, rửa mặt xong). Từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi.
+ Chú ý: Dựa vào hình vẽ mặt đồng hồ để tính khoảng thời gian:
+ Lúc bắt đầu kim giờ chỉ số 6, kim phút chỉ số 12 khi kết thúc. Kim giờ ở quá số 6 một ít, kim phút chỉ số 2. Như vậy từ vị trí kim phút khi kết thúc theo chiều quay của kim đồng hồ được 10 phút. Do đó Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Cho 3 HS nêu miệng 
- Cho Hs nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, ghi điểm
- HS yếu
3. Kết luận
- Cho HS: 1 giờ 30 phút = phút	 120 phút = giờ 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Hát: “ Lý cây xanh”
- 2 HS tính ( lớp làm nháp )
a/ 152 phút = ..2.giờ...32...phút
b/ 105 phút = .1...giờ...45..phút
c/ 36 giờ = ..1...ngày...12....giờ
d/ 56 giờ = ...2..ngày...8...giờ
- Hs nhận xét
- Nghe
- Nghe
- 1 HS đọc đề bài
- HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó (được mô tả trong tranh ) rồi trả lời câu hỏi.
- Cả lớp làm vào SGK
a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
b. An đến trường lúc 7 giờ 12 phút
c. An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút
d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút
e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm câu a, b, c
- Hs đọc yêu cầu đề bài: Nối theo mẫu 
- HS làm vào SGK
- Lớp nhận xét 
- Nghe 
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- HS theo dõi
- Cả lớp làm vào SGK
- 3 HS nêu miệng 
- Lớp nhận xét 
- Nghe 
- HS yếu làm câu a, b
- HS làm: 1 giờ 30 phút = 90 phút	 120 phút = 2 giờ 
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 ------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: Phiếu bài tập
 * HS: VBT Đạo đức.
III. Phướng pháp dạy học
 - Đàm thoại, thảo luận, 
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng đám tang ( Tiết 2)
 GV hỏi: + Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
 + GV nhận xét và đánh giá
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập bài “Thực hành kỹ năng giữa kì II “
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước
- GV gợi ý: Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá nhân.
+ Gửi thư cho các bạn ở các nước đang gặp khó khăn như đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai
*Hoạt động 2: Sưu tầm bài hát đoàn kết với thiếu niên Quốc tế.
- Cho HS 
- Gv nhận xét, khen gợi hs đã sưu tầm và thể hiện tiết mục hay và khuyến khích hs về nhà sưu tầm tiếp.
.* Hoạt động 3: 
- Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không lên làm đối với khách nước ngoài.
a. Gặp khách nước ngoài phải đứng lại chào hỏi lễ phép.
b. Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ.
c. Chỉ đường giúp khi khách nước ngoài hỏi thăm.
d. Niềm nở nói chuyện với khách nước ngoài.
e. Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
* GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là đúng nên làm.
- Các việc làm b, e là sai không nên làm.
- Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng 
cần thiết, để họ thêm hiểu biết và 
chúng ta.
 3. Kết luận 	
- Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ?
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Chuẩn bị bài: “ Tôn trọng thư từ tài sản của người khác”
- HS hát: “ Vui đến trường”
+ HS trả lời: Vì đám tang là nghi lễ chôn cất người chết, là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ
- Nghe
- Nghe
- Hs lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm.
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì?
+ Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư.
+ Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư.
bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi.
- Hs hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
- Hs cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể hiện tiết mục của mình hay nhất.
- Hs thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét việc làm nào đúng nên làm việc làm nào sai không nên làm. Vì sao?
- VD: Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm như vậy là thể hiện cư xử không lịch sự, không tôn trọng khách nước ngoài.
- Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải đoàn kết hữu nghị với nhau.
- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách nước ngoài hiểu biết và quý trọng đất nước và con người Việt Nam.
- Nghe
- Chuẩn bị bài: “ Tôn trọng thư từ tài sản của người khác”
--------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013
Chính tả (Nghe -viết)
HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn chính tả
 - HS: Vở chính tả; Vở bài tập.
III. Phương pháp dạy học
 - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho Hs
 - Kiểm tra bài cũ: Nghe viết: Tiếng đàn
 + Kiểm tra viết: Cho Hs viết các từ: tiếng đàn, mát rượi, lướt
+ Nhận xét
1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Hội vật ”
2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chính tả
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại 
* Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả:
- Tìm chữ cái viết hoa trong bài ?
 - Cho HS đọc thầm tìm từ khó:
* Đọc cho HS viết:
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn
 * Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- Cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 + Bài 2a: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, làm CN
- Tìm các từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
+ Màu hoa trắng
+ Cùng nghĩa với siêng năng
 + Đồ chơi và cánh quạt của nó quay được nhờ gió
- Cho học sinh trình bày bài.
- Cho HS nhận xét
- Giáo viên nhấn xét & chốt lại lời giải đúng : 
- Cho HS đọc lại
- Cho HS làm bài vào vở BT
3. Kết luận: 
- Cho HS viết lại các từ: loay hoay, nghiêng mình, Quắm đen
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài
 - Dặn: Chuẩn bị bài: Nghe viết “Hội đua voi ở Tây Nguyên ”
 - Hát: “ Mèo con đi học ”
- 2 HS viết bảng lớp: tiếng đàn, mát rượi, lướt ( Cả lớp viết giấy nháp )
- Nghe
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
.
- Những chữ đầu câu, tên riêng, đầu đoạn
- Lớp nêu ra một số tiếng khó: loay hoay, nghiêng mình, Quắm đen
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- Nghe
- HS dò theo GV đọc
- HS soát lỗi.
- Nghe
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 học sinh trình bày bài làm:
+ trăng trắng
+ chăm chỉ
+ chong chóng
- HS nhận xét 
- Nghe
- Hs nhìn bảng phụ đọc lại
- Cả lớp chữa bài vào vở BT
- HS viết lại các từ: loay hoay, nghiêng mình, Quắm đen
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Nghe viết “Hội đua voi ở Tây Nguyên ”
--------------------------------------------------------- 
TOÁN
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I Mục tiêu:
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: SGK, hình tròn
 * HS: Vở , SGK
III. Phương pháp dạy học : 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- KT bài cũ: Thực hành xem đồng hồ ( tt )
+ Gọi HS lên làm bài tập 
 105 phút = ....giờ.....phút
 36 giờ = .....ngày.......giờ
 56 giờ = .....ngày......giờ
 1/ 2 giờ = .....phút
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
+ GV nhận xét và ghi điểm.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “ Bài toán liên hoan đến rút về đơn vị“
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
a/ HDHS giải bài toán 1:
- Đề cho biết gì ? Phải tìm cái gì ?
 7 can : 35 lít
 1 can : ... lít ?
- Có 7 can, tìm 1 can em làm thế nào?
- Vậy muốn tìm số lít của 1 can ta làm thế nào ?
- Cho HS lên giải
b/ HDHS giải bài toán 2 (2 phép tính).
- Yêu cầu HS đọc đề và ghi tóm tắt vào bảng con.
- Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít trước hết ta phải tìm cái gì ?
- TÌm được số lít 1 can, vậy tìm số lít 2 can ta làm thế nào ?
- GV nêu khái quát cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị:
+ B1 : Tìm giá trị 1 phần.
+ B2 : Tìm giá trị nhiều phần
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Bài giải
- Cho Hs đọc yêu cầu
- HD HS tóm tắt
- Cho HS tự làm vào SGK. Mời Hs lên làm
- Cho HS nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt lại, ghi điểm 
Bài 2: Bài giải
- Cho HS đọc yêu cầu
- HD HS tóm tắt
- Cho cả lớp làm vào SGK. 1 Hs lên bảng làm
- Cho HS nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt lại, ghi điểm 
 - HS yếu
3. Kết luận.
- GV nhận xét giờ. học
- Dặn: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập“
- Hát: “ Đàn gà con”
- 2 HS : 105 phút = ..1..giờ..45...phút
 36 giờ = ..1...ngày...12....giờ
 56 giờ = ...2..ngày....8..giờ
 1/ 2 giờ = ...30..phút
- HS nhận xét
- Nghe
- Nghe
- 2 HS đọc đề .
+ Cho biết 7 can có 35 lít, phải tìm 1 can có bao nhiêu lít ?
+ Lấy số lít 7 can chia cho 7 (35 : 7)
 - HS nêu kết quả.
+ Lấy tổng số lít chia cho tổng số can.
- HS lên giải
- 2 HS đọc đề bài toán.. Cả lớp ghi tóm tắt vào bảng con.
 7 can : 35 lít
 2 can : ... lít ?
+ Ta tìm số lít của 1 can. 
1 HS nêu phép tính để tính 1 can.
+ Ta lấy số lít 1 can rồi nhân với 2.
 - HS giải 2 phép tính vào nháp
 - Lắng nghe
 - Vài em nhắc lại.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, tóm tắt 
- Cả lớp làm vào SGK. 1 Hs lên bảng làm
 tóm tắt 
 4 vỉ : 24 viên thuốc 
 3 vỉ : .viên thuốc ? 
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 ( viên )
Số viên thuốc trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 ( viên )
Đáp số: 18 viên thuốc
- HS nhận xét
- Nghe
- HS đọc bài toán
- Cả lớp làm vào SGK. 1 HS lên bảng 
tóm tắt 
 7 bao : 28 kg gạo 
 5 bao : .kg gạo ? 
Bài giải
Số kg gạo trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 ( kg )
Số viên thuốc trong 3 vỉ là:
4 x 5 = 20 ( kg )
Đáp số: 20 kg gạo
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm bài 2
- Nghe
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập“
 -----------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
 - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
 - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật
 * BVMT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: Ảnh động vật mang đến lớp. Các hình trang 94, 95 ( SGK ).
 * HS: SGK..
III. Phương pháp dạy học
 - Quan sát, đàm thoại, thảo luận
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ôn định: Cho Hs hát
- KT bài cũ: Quả 
+ Hãy nêu nhận xét về màu sắc hình dạng, độ lớn của quả ?
+ Mỗi quả thường có mấy phần ?
+ Quả có ích lợi gì ?
- GV theo dõi và đánh giá
1. Giới thiệu bài: Các tiết trước các em đã học về thực vật .Vậy hôm nay các em sẽ chuyển sang chương động vật
2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1:Quan sát cơ thể động vật
- Yêu cầu HS đưa ra những tranh ảnh động vật đã sưu tầm dược, quan sát để biết đó là con vật gì, có đặc điểm gì về hình dạng, kích thước (Hoặc quan sát ở SGK)
- GV nêu : Trong thiên nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có hình dạng, kích thước, ... khác nhau.
- Cho HS
* Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật
- Chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
- Chọn một số con vật có đặc điểm giống nhau, khác nhau về hình dạng, kích thước, và cấu tạo bên ngoài của chúng?
 + Mở rộng :
- Động vật sống ở đâu ?
- Động vật di chuyển bằng cách gì ?
- GV kết luận : Động vật sống khắp nơi. Chúng đi bằng chân, hoặc bay bằng cánh, bơi bằng vây.Cơ thể động vật thường có ba phần : Đầu mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.
- Cho HS 
* Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài hoạ sĩ. 
- Yêu cầu các nhóm trong thời gian 5 phút vẽ 1 con vật bất kì.
- Yêu cầu các nhóm dán con vật và lần lượt giới thiệu tên con vật được vẽ là gì ? Hãy chỉ ra và gọi tên các bộ phận chính.
3. Kết luận 
GV hỏi: Trong số những con vật dưới đây, con vật nào có cổ dài nhất ?
A. Bò B. Hổ
C. Hươu cao cổ D. Voi
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Côn trùng
- Hát : Chú ế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2012_2013.doc