Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

doc 29 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013
TUẦN 21
Thứ Hai, ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện : Kể lại được một đoạn của câu chuyện 
 - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
 *GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin. Giao tiếp 
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
 * HS: SGK.
III. Phương pháp dạy học
 - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện
IV. Hoạt động dạy học:
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ
+ Gọi 2 học sinh đọc lại bài thơ: Chú ở bên Bác Hồ và trả lời 
+ Vì sao những chiến sỹ đã hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?
câu hỏi.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Ông tổ nghề thêu
2. Phát triển bài: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động, nhấn giọng từ
- Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp. .
- Giúp HS nắm nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn ở phần chú giải
+ Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm:Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
 - Cho nhóm đọc đồng thanh
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? 
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
* Giải nghĩa thêm: “ Phật trong lòng” tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái có thể ăn bức tượng
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 5
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài, sau đó yêu cầu học sinh đọc lại đúng đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh thi đọc 
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
- Mời 1 HS đọc cả bài
- HS: Hát: “ Đàn gà con”
 - 2 HS đọc lại bài thơ Chú ở bên Bác Hồ
và trả lời 
+ Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc
- Nghe
 - Nghe
 - HS theo dõi SGK
- HS xem tranh minh họa
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải trong SGK
- HS đọc
+ Đi sứ: đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua
+ Lọng: vật làm bằng vải hoặc lụa căng trên khung tre, gỗ hay kim loại, thường dùng để che đầu tượng thần, tượng phật hay vua, quan trọng nghi lễ long trọng.
+ Bức trướng: bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm.
+ Chè lam: bánh ngọt làm bằng bột bỏng nếp ngào mật, pha nước gừng.
- HS đọc theo nhóm 5
- Đại diện nhóm thi đọc 
- Nhóm đọc đồng thanh từng đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Cả lớp đọc thầm và trả lời
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4
+ Ông ngẫm nghĩ và hiểu được nghĩa của ba chữ “phật trong lòng”, vậy là ngày ngày ông cứ bẻ dần hai pho tượng làm bằng chè lam mà ăn.
- Nghe
+ Ông đã mày mò, quan sát và nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng 
+ Ông quan sát thấy những con dơi xòe cánh chao qua chao lại như chiếc lá bay, vậy là ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- HS đọc thầm đoạn 5
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng 
+ Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc 
- HS theo dõi
- Học sinh luyện đọc lại đúng đoạn 3
- 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn
- Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyên
*Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh
+ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu 
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung
- Cho HS đọc thầm suy nghĩ làm bài các nhân
- Cho HS nối tiếp nhâu đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5
.
* Thực hành kể
*. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện
- Cho mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại
- Mời 5 HS lên thi kể mỗi em 1 đoạn
- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo
- Lắng nghe nhiệm vụ 
- HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu ( Đoạn 1: cậu bé ham học )
- Nghe
- HS đọc thầm, làm cá nhân
- HS nối tiếp nhâu đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5
+ Đoạn 1: cậu bé chăm học
+ Đoạn 2: thử tài/ Thử tài sứ thần nước Việt..
+ Đoạn 3: tài trí của Trần Quốc Khái/ Học được nghề mới..
+ Đoạn 4: Xuống đất an toàn/ Hạ cánh an toàn..
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân/ dạy nghề thêu cho dân..
- Mỗi HS chọn 1 đoạn kể
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể 
- Nghe
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo
 -----------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. Các phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành 
IV. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 10000
 + Gọi 2 HS lên làm: 3479 + 3205, 3268 + 1743
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
 - GV nhận xét và ghi điểm.
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “ Luyện tập”
2. Phát triển bài: 
* Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS lên bảng làm. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Cho HS nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, ghi điểm
- HS yếu
*Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi các bài tập
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm theo mẫu
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Cho Hs nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS yếu
*Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Cho 4 HS lên làm câu a, b
- Cho Hs nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, ghi điểm
- HS yếu
* Bài 4: Bài giải
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm cả hai buổi cửa nhàng bán được bao nhiêu em phải biết điều gì ?
- Cho HS làm vào SGK. Gọi 1 HS lên giải
- Cho Hs nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, ghi điểm
3. Kết luận
- Cho HS tính: 5627 + 2298 = ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10000
- Hát: “ Lý cây xanh”
- 2 HS lên viết ( lớp viết vào nháp)
 3479 3268 
 + 3205 + 1743
 6684 5011
- Hs nhận xét
- Nghe
- Nghe
- 1 HS đọc đề bài: Tính nhẩm
- 4 HS lên bảng làm
 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 
 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10000
- Cả lớp làm vào SGK
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm 2 hàng
- Hs đọc yêu cầu đề bài: Tính nhẩm
- HS theo dõi
- Nhóm 5 Trò chơi tiếp sức.
+ Kết quả: 300 + 4000 = 4300
 600 + 5000 = 5600
 2000 + 400 = 2400
 9000 + 900 = 9900
 7000 + 800 = 7800
- Lớp nhận xét bài trên bảng của 2 đội
- Nghe 
- HS yếu làm 2 hàng
- Hs đọc yêu cầu đề bài: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm vào SGK
- 4 HS lên bảng làm
a) 2541 5348 b) 4827 805
 + 4238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
- Nghe 
- HS yếu làm câu b
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
+ Cho biết: Buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng.
+ Hỏi: hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Phải biết buổi chiều bán được bao nhiêu
- Cả lớp làm vào SGK, 1 HS lên giải
Bài giải
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán được là:
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 l dầu
- HS nhận xét
- Nghe
- HS tính: 5627 + 2298 = 7925
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10000
 -----------------------------------------------
@ & ?
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( GIẢM TẢI )
 --------------------------------------------------------
@ & ?
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013
Chính tả (Nghe -viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn chính tả
 - HS: Vở chính tả; Vở bài tập.
III. Phương pháp dạy học
 - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho Hs
 - Kiểm tra bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
 + Kiểm tra viết: Cho Hs viết các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn
+ Nhận xét
1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Ông tổ nghề thêu ”
2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chính tả
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại 
* Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả:
+ Tìm danh từ riêng có trong bài ?
+ Trong bài có những tiếng nào viết hoa ? Vì sao ?
- Luyện viết từ khó: kéo vó tôm, đốn củi, vỏ trứng
* Đọc cho HS viết:
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn
 * Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- Cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 + Bài 2 b: Đặt tên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, làm CN
- Cho học sinh trình bày bài.
- Cho HS nhận xét
- Giáo viên nhấn xét & chốt lại lời giải đúng 
nhỏ, nhỏ, đã, nổi, tuổi, đỗ, sĩ, hiểu, mẫn, sử, cả, lẫn, của
- Cho HS đọc lại
- Cho HS làm bài vào vở BT
3. Kết luận: 
- Cho HS viết lại các từ: vỏ trứng, kéo vó tôm
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài
 - Dặn: Chuẩn bị bài: Nhớ viết “Bàn tay cô giáo”
 - Hát: “ Đếm sao ”
- 2 HS viết bảng lớp: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn
- Cả lớp viết giấy nháp
- Nghe
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Trần Quốc khái, Lê
- Tiếng : Hồi, Cậu, Tối, Chẳng, Lê, Tràn Quốc Khái. Vì đầu câu, tên riêng
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp: kéo vó tôm, đốn củi, vỏ trứng
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- Nghe
- HS dò theo GV đọc
- HS soát lỗi.
- Nghe
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 vài học sinh trình bày bài làm.
nhỏ, nhỏ, đã, nổi, tuổi, đỗ, sĩ, hiểu, mẫn, sử, cảcả, lẫn, của.)
- HS nhận xét 
- Nghe
- Hs nhìn bảng đọc lại
- Cả lớp chữa bài vào vở BT
- HS viết lại các từ: vỏ trứng, kéo vó tôm
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Nhớ viết “Bàn tay cô giáo”
--------------------------------------------------------- 
TOÁN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I Mục tiêu:
 - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000).
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: SGK, 
 * HS: Vở , SGK
III. Phương pháp dạy học : 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- KT bài cũ: Luyện tập
+ Goih 2 HS lên tính: 2542 + 4325 = .. , 4827 + 2634 = 
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
 + GV nhận xét và ghi điểm.
1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã học về phép cộng trong phạm vi 10000..Vậy hôm nay các em sẽ học về phép trừ trong phạm vi 10000
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: HD HS thực hiện phép trừ: 8652 – 3917
- Ghi lên bảng 
 8652 – 3917 = ? 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả.
- Mời 1 em thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
+ GV nói: Trừ từ phải sang trái
- Nếu hàng nào có mượn thì trả sang số trừ hàng đứng bên cạnh
+ Muốn trừ hai số có 4 chữ số ta làm thế nào ? 
- Chốt lại: Muốn trừ hai số có 4 chữ số ta viết số bih trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục..rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái 
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Tính.
- Cho Hs đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm vào SGK. Mời Hs lên làm
- Cho HS nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt lại, ghi điểm 
 - HS yếu
Bài 2b: Đặt tính rồi tính
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho cả lớp làm vào SGK. 2 Hs lên bảng làm
- Cho HS nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt lại, ghi điểm 
 - HS yếu
Bài 3: Bài giải
 - Cho HS đọc bài toán
- Phân tích bài toán: hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho lớp làm vào SGK. 1 HS lên bảng giải
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho cả lớp vẽ đoạn thẳng AB rồi xác định trung điểm O
- Gọi 1 HS lên vẽ, xác định trung điểm O
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
3. Kết luận.
- GV nhận xét giờ. học
- Dặn: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập “
- Hát: “ Đàn gà con”
- 2 HS tính: 2542 + 4325 = 6867 
 4827 + 2634 = 7461
- HS nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Quan sát bài toán.
- HS tự nêu cách thực hiện phép trừ ( đặt tính rồi tính )
- Một học sinh thực hiện : 8652
 - 3917
 4735
- HS theo dõi 
- HS nêu cách trừ hai số có 4 chữ số.
- Nghe
- Vài HS nhắc lại quy tắc
- HS đọc yêu cầu: Tính
- Cả lớp tính vào SGK. 4 HS lên bảng làm
 6385 7563 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924
 3458 2655 959 2637
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm 2 cột
+ 1 học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào SGK. 2 Hs lên bảng làm
b) 9996 2340
 - 6669 - 512
 3327 1828
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm 1 hàng câu b
- HS đọc bài toán
+ Cho biết: Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải.
+ Hỏi: Cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải ?
- Cả lớp làm vào SGK. 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số m vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 ( m)
Đáp số: 2648 m vải
- HS nhận xét
- Nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ đoạn thẳng AB rồi xác định trung điểm O
- 1 HS lên vẽ, xác định trung điểm O
- HS nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập “
 -----------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÂN CÂY
I. Mục tiêu:
 - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
 * KNS: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
 - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: Các hình trang 78, 79 SGK. 
 * HS: SGK
III. Phương pháp dạy học
 - Quan sát, đàm thoại, thảo luận
IV. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ôn định: Cho Hs hát
- KT bài cũ: Thực vật
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ?
- GV theo dõi và đánh giá
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ học bài Thân cây
2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1:Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.
- Cho HS quan sát hình trong SGK trang 78, 79 và hỏi: 
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?
- GV hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng (SGK)
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp.
*Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng, 1 số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ..
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi bingo 
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và theo cấu tạo của thân.
- GV tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu (SGK)
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây như ví dụ dưới đây 
Xoài
Mướp
Cà chua
Ngô
Dưa hấu
Bí ngô
Kơ-nia
Cau
Tía tô
Hồ tiêu
Bàng
Rau ngót
Dưa chuột
Mây
Bưởi
Cà rốt
 Rau má
Phượng vĩ
Lá lốt
Hoa cúc
- GV HD các nhóm chơi tiếp sức
- Y/c cả hai nhóm xếp thành hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. Khi giáo viên hô " Bắt đầu " thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là người thắng cuộc.
* Lưu ý: Cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già thân hoá gỗ.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài
3. Kết luận 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài:” Thân cây ( tt )”
- Hát : Đàn gà con
- HS trả lời: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa, quả
- Nghe 
- Nghe
- Thảo luận theo cặp, quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý 
- HS theo dõi
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây).
- Nghe
- 2 nhóm chơi
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1-3 phiếu tùy theo số lượng thành viên của mỗi nhóm
- 2 nhóm tiến hành chơi
 Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
Xoài, kơ – nia, bàng, rau ngót, phượng vĩ, bưởi
Ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc
Bò
Bí ngô, rau má, lá lốt, dưa hâu
Leo
Mây
Mướp, hồ tiêu, dưa chuột
- Nghe
- Chuẩn bị bài:” Thân cây ( tt )”
 ----------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 23 tháng 1 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số.
 - Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 *GV : Bảng phụ, SGK
 *HS : SGK.
III. Phương pháp dạy học
 - Đàm thoại, thực hành, quan sát
 IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ổn định: Cho HS
- Kiểm tra bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 10000
 - Nêu cách trừ các số trong phạm vi 10000 ?
 - GV nhận xét - ghi điểm
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài: “ Luyện tập “
2. Phát triển bài
* Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS đọc yêu cầu
+ Hướng dẫn HS nhẩm trừ các số tròn nghìn tròn trăm
- Cho Hs tự làm vào SGK
- Cho 4 HS nêu miệng
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, chữa bài.
- HS yếu
Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu )
- Cho Hs nêu yêu cầu BT 2
- Gv cho HS làm vào SGK 
- Gọi 6 HS lên làm 
- Gọi Hs nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS yếu
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Cho Hs nêu yêu cầu 
- Gv cho HS làm vào vở
- Gọi 4 HS lên làm trên bảng phụ
- Gọi Hs nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS yếu
Bài 4: Bài gải
- Cho HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2012_2013.doc