Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013

doc 31 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013
TUẦN 13
Thứ Hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp (Trả lời được các CH trong SGK) 
 B. Kể chuyện : Kể lại được một đoạn của câu chuyện
 - HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 *ĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh hùng Núp - người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh minh họa trong SGK
 - HS: SGK.
 III. Phương pháp dạy học
 - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện
IV. Hoạt động dạy học:
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Cảnh đẹp non sông
+ Gọi 2 HS đọc bài và hỏi
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là vùng nào?
+ GV nhận xét và cho điểm.
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về Anh hùng Quân đội Đinh Núp ( người dân tọc Ba – na), ở vùng núi rừng Tây nguyên. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công.
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc toàn bài:
 - GV đọc diễn cảm
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
- Viết bảng từ bok, mời 2 HS đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp. Có thể chia đôi đoạn 2 ( từ Núp đi đại hội.. đến cầm quai súng chặt hơn; từ Anh nói với lũ làng .. đến Đúng đấy)
-Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ, thể hiện đúng cách nói của người dân tộc.
 + Người Kinh, /người Thượng, / con gái,/ con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm
- Giúp HS nắm nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK 
+ Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ khó
- Giải nghĩa thêm: kêu ( gọi, mời) coi ( xem, nhìn)
- Đọc từng đoạn trong nhóm:Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
 - Gọi HS đọc nối tiếp nhau
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
* Gv giải thích: Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? 
- Cho HS đọc thầm phần cuối đoạn 2.trả lời
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của minh ?
- Cho Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
*Giáo viên KL: Qua câu chuyện này ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp
* Liên hệ ĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh hùng Núp - người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.
*Hoạt động 3:. Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
- HS: Hát: “ Quê hương tươi đẹp”
- 2 HS đọc bài - trả lời CH
+ Đó là vùng: Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Đá Nẵng, TP HCM, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- Nghe
- Nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. 
- 2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Nghe 
- Tìm hiểu nghĩa của các từ:
- HS đọc
+ Núp: Anh hùng Quân đội Đinh Núp, người Ba – na, rất nổi tiếng trong kháng chiến chống thực dân pháp.
+ Bok: bác ( từ xưng hô của một số dân tộc Tây Nguyên)+ Càn quét: đưa quân đến bao vây, bắt bớ..
+ Lũ làng: dân làng ( cách nói của đồng bào Tây Nguyên)
+ Sao Rua ( Tua Rua): tên một cụm sao nhỏ.
+ Mạnh hung: rất mạnh
+ Người Thượng: người các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
- Nghe .
- Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc ĐT phần đầu đoạn 2 
+ Một HS đọc đoạn còn lại.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- Nghe
.- Đọc thầm đoạn 2
+ Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh,Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi
+ Núp được mời lên kể chuỵên làng Kông hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
+ Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa “, lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!
- Đọc thầm đoạn 3
+ Đại hội tặng dân làng một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ phận áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thiêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp
+ Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem,” cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm”.
- Nghe
- Nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất
- Nghe
Kể chuyện
* GVnêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên
*Hướng dẫn kểbằng lời của nhân vật
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giúp hs nắm yêu cầu.
- GV hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, nhười kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ?
- GV nhắc HS: Có thể kể theo lời của anh Núp, anh thế, một người dân làng Kông Hoa song cần chú ý : người kể cần xưng “ tôi”, nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối chuyện.
* Thực hành kể
- GV giúp đỡ các nhóm kể
- Cho HS chọn vai suy nghĩ lời kể
- 2 – 3 HS thi kể trước lớp. Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
 - Gv nhận xét
3. Kết luận:
- Cho HS 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Chuẩn bị bài: Cửa Tùng
- Lắng nghe nhiệm vụ 
-1HS đọc yêu cầu
+ Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp)
- Nghe
-Từng cặp hs tập kể
- 2 - 3 hs thi kể. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- Nghe
- Nhắc lại nội dung: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Cửa Tùng
 -----------------------------------------------
TOÁN
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I Mục tiêu:
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. Các phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành 
IV. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
 + Gọi HS lên bảng làm: 8 x 6 = , 48 : 8 = 
 - Gọi HS nhận xét bài bạn
 - GV nhận xét và cho điểm.
 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta sẽ học bài so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 2. Phát triển bài: 
* Hoạt động : Hình thành kiến thức
 1. Nêu ví dụ
- GV nêu VD trong SGK trang 61
 + Đoạn thẳng AB dài 2cm; đoạn thẳng CD dài 6 cm
 + Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB
 - Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
* Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- GV kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau:
- Thực hiện phép chia độ dài CD cho độ dài của AB: 6 : 2 = 3 ( lần)
*Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
2. Giới thiệu bài toán:
- Cho HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Kết hợp vẽ sơ đồ.
30 tuổi
Tuổi mẹ : 
Tuổi con : 
 6 tuổi.
- Bài toán hỏi gì ?
- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
(Giáo viên vẽ tiếp sơ đồ trên bảng).
- Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
 - Cho HS viết lời giải, phép tính vào bảng con, 1 HS lên bảng giải
- Gọi HS nhắc lại
- GV nhận xét
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, số lớn gấp mấy lần số bé.
- Cho HS nhắc lại cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn và ngược lại
- GV nêu: 8 : 2 = 4 
- Cho HS viết 4 vào ô tương ứng ở cột 3
- Cho HS lên bảng làm tiếp 
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét bài trên bảng.
- HS yếu 
Bài 2: Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gv hỏi:
 + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Vậy: muốn tìm số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới ?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại. 
- HS yếu 
Bài 3: Tìm só ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gọi Hs nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS yếu 
 3. Kết luận
- Cho HS: Chọn câu trả lời đúng : Số bé là 4, số lớn là 8.
 a.Số bé bằng 1/4 số lớn
b. Số bé bằng 1/2 số lớn
c. Số bé bằng 1/3 số lớn
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát: “ Mời bạn cùng vui múa, vui ca”
- 2 HS lên làm ( lớp làm vào nháp)
- Hs nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện phép chia : 6 : 2 = 3 ( lần)
- Lắng nghe
- Nhắc lại
- HS đọc bài toán
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi
+ Hỏi: tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
+ 30 : 6 = 5 lần
+1/5 tuổi mẹ
- HS viết lời giải, phép tính vào bảng con, 
- Nhắc lại
- Nghe
- HS nhắc lại cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn và ngược lại.
- HS trả lời: 8 gấp 2 là 4 lần; hoặc 8 gấp 4 lần 2
- HS viết 4 vào ô tương ứng ở cột 3
- HS trả lời: 2 bằng 1/4 của 8. HS viết 1/4 vào ô tương ứng ở cột 4
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK
- Nghe
- Nghe
- HS yếu làm cột 3
- Hs đọc yêu cầu của bài.
+Cho biết ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.
+ Hỏi: số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới ?
+ HS trả lời rồi viết: 1/4
- Cả lớp làm bài vào nháp. 1 Hs lên bảng sửa bài.
 Bài giải
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
24 : 6 = 4 ( lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng 1 / 4 số sách ngăn dưới
Đáp số: 1 / 4
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm 
- 1 HS đọc đề bài
- Cả lớp làm vào vở
- 2 Hs lên bảng làm bài: 
a) Tính 5 : 1 = 5 ( lần), viết 1 / 5
b) Tính 6 : 2 = 3 ( lấn), viết 1/ 3
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm bài câu a
- Trả lời: câu b 
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
 ------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. 
 - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
 - HS khá giỏi: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường 
 * KNS: - Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
 - Trình bày suy nghĩ và ý tưởng của mình.
 - Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
 *BVMT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.
 II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: tranh SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
 * HS: VBT Đạo đức.
III. Phướng pháp dạy học
 - Đàm thoại, thảo luận, đóng vai
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 1)
 GV hỏi:
 + Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường?
 + GV nhận xét
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài tích cực tham gia việc trường, việc lớp ( T2)
 2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1:Xử lí tình huống
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống trong SGK trang 21
- Cho đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét
- Gv kết luận:
a. Là bạn của Tuấn em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
b. Em nên xung phong giúp bạn học tập.
c. Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
d. Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
* Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp, việc trường
- Gv nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra nháp những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.
- Gv đề nghị mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe.
- Gv sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho hs thực hiện nhóm công việc đó.
- Gvkl chung: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền lợi vừa là bổn phận của mỗi hs.
* GDBVMT: Hs tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tích cực tham gia việc của lớp, của trường.
- Cho cả lớp hát
 3. Kết luận 
- Cho HS nhắc nội dung bài học. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Chuẩn bị bài: “Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng” ( Tiết 1)
- HS hát: “Vui đến trường ”
+ HS trả lời. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp của trường phù hợp với khả năng
- Nghe
- Nghe
- Hs thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm đôi xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia , ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào hộp phiếu chung cả lớp.
- Đại diện các nhóm đọc phiếu.
- Các nhóm hs cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp.
- Nghe
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Nhắc lại nội dung
- Nghe
- Chuẩn bị bài: “Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng”( Tiết 1)
--------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Chính tả (Nghe -viết)
 ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng Bt điền tiếng có vần iu / uyu ( BT 2).
 - Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 * BVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập.
 - HS: Vở chính tả; Vở bài tập.
III. Phương pháp dạy học
 - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho Hs
 - Kiểm tra bài cũ: Cảnh đẹp non sông
 + Kiểm tra viết: Cho Hs viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( Trung thành, chung sức)
 + Nhận xét
1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây”
2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại 
* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? 
+ Bài viết có mấy câu ?
+Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? 
- Cho Hs đọc thầm bài chính tả, tự viết tiếng khó ra nháp: 
* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
* Đọc cho HS viết:
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn
 * Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 +Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng thi làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Bài tập 3 a: viết lời giải các câu đố 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở, GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc lời giải của mình, các HS khác bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài vào vở BT
3. Kết luận: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài. HTL các câu đố
 - Dặn: Chuẩn bị bài: nghe viết Vàm cỏ đông
 - Hát: “ Quê hương tươi đẹp”
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
+ Trung thành, chung sức
 - Nghe
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- 2 HS đọc lại
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam... sóng vỗ... hương sen... ngọt ngào.
+6 câu 
+ Viết các chữ: Hồ, Trăng, Thuyền, Một, bấy, Mùi. Vì đầu câu và sau dấu chấm
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp: trong vắt, toả sáng, hây hẩy, khát nước, rập rình, chiều gió, tỏa sáng, lăn tăn..
- Nghe
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- HS dò theo GV đọc
- HS soát lỗi.
- Nghe
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào vở . 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
+ Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
- HS nhận xét
- Nghe
- 1HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sát tranh minh họa, ghi lời giải ra nháp 
-3 HS đọc lại kết quả
+ con ruồi, quả dừa, cái giếng.
- Lắng nghe
- HS làm bài vào vở BT
- Nghe
- Chuẩn bị bài: nghe viết Vàm cỏ đông
--------------------------------------------------------- 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
 - Biết giải bài toán cơ lời văn (hai bước tính).
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: Phấn màu, bảng phụ .
 * HS: Vở , SGK
III. Phương pháp dạy học : 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- KT bài cũ: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 + Gọi HS lên bảng giải lại bài 2 SGK/ 61
 + Gọi HS nhận xét bài bạn
 + GV nhận xét và cho điểm.
1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã học bài so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn thì hôm nay cô sẽ củng cố lại qua bài học hôm nay là bài Luyện tập
2. Phát triển bài:
* Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Chia 12 : 3 = 4, 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tương ứng ở cột 2.
+ Viết 1/4 trả lời: 3 bằng 1 /4 của 12. Viết ¼ vào ô tương ứng ở cột 2
- Cho 4 HS làm bảng phụ, lớp làm vào SGK
- Gọi Hs nhận xét
- Gv nhận xét. Cho điểm
- HS yếu 
* Bài 2: Bài giải
 Hỏi: Bài toán cho gì ?
 Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết điều gì?
- Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu, ta phải biết điều gì?
- Vậy phải tìm số bò ta làm tính gì ?
- Vậy bò gấp mấy lần trâu?
- Trâu bằng một phần mấy bò?
- Cho HS lên giải, lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - chữa bài cho điểm
* Bài 3 : Bài giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán còn cho biết điều gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Có 48 con vịt, trong đó 6 con đang bơi. Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt ? 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- GV cho HS nhận xét & sửa bài .
- GV nhận xét - chữa bài cho điểm
- HS yếu 
* Bài 4: Xếp 4 hình tam giác
 - Yêu cầu HS chơi trò chơi xếp hình 
- Cho 4 tổ lên thi xếp hình nhanh
3. Kết luận.
- GV nhận xét giờ. học
- Dặn về làm bài tập và chuẩn bị bài: Bảng nhân 9
- Hát: “ Lý cây xanh”
- 1 HS lên bảng giải (lớp làm giấy nháp)
- HS nhận xét
- Nghe
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1.
- Quan sát, nghe
- 4 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào SGK
Gấp 3 lần ; 8 lần ; 5 lần ; 10 lần 
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm cột 3, 4
-Thảo luận nhóm 4 .
+ Cho biết có 7 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 28 con.
+ Hỏi: số trâu bằng một phần mấy số bò ?
- Biết số bò gấp mấy lần số trâu.
- Phải biết bò có bao nhiêu con.
- Tính cộng: 28 + 7 = 35 (con )
- Số bò gấp số trâu 5 lần .
 Trâu bằng bò.
 - 1 HS lên giải, lớp làm vở 
Bài giải:
Số con bò có là :
28 + 7 = 35 (con )
Bò gấp trâu một số lần là :
35 : 7 = 5 ( lần )
 Vậy số con trâu bằng số con bò .ĐS: 
- HS nhận xét
- Nghe
+ Cho biết có 48 con vịt
+ Trong đó số đó đang bơi.
+Tìm số con đang bơi 
+ HS trả lời:trên bờ còn 42 con
- Lấy 48 – 6 = 42 ( con)
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 Bài giải : 
 Số con vịt đang bơi dưới ao là : 
 48 : 8 = 6 ( con ) 
 Số con vịt còn lại ở trên bờ là :
 48 - 6 = 42 ( con ) 
 ĐS : 42 con vịt .
- HS nhận xét 
- Nghe
- HS yếu làm bài 2
- HS dùng mô hình tam giác để xếp hình theo yêu cầu như trong SGK.
- Đại diện 4 tổ lên xếp hình nhanh.
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 9
 ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2012_2013.doc