Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015

doc 31 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015
 Môn :Tập đọc Ngày soạn :18/4/2015
 Tiết : 97.98 Ngày dạy :20/4/2015
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu : 
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
 	-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phảy, dấu chấm giữa các cụm từ 
-Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
-Hiểu các từ ngữ :Trần Quốc Toản, giặc Nguyên, bóp nát 
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc .
II. Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh họa phóng to
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
35’
20’
15’
5’
A. Ổn định lớp:
B.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài “ Tiếng chổi tre”
-Nhận xét ghi điểm .
C. Bài mới :
1 . Giới thiệu bài .
Bóp nát quả cam
2. Luyện đọc :
-GV đọc mẫu .
-Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ 
a.Đọc từng câu :
-Luyện đọc từ : Trần Quốc Toản, giặc Nguyên, bóp nát, xâm chiếm, ngang ngược, cưỡi cổ.
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn cách ngắt câu :
 Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi/ xăm xăm xuống bến.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e.cả lớp đọc đồng thanh 
3. Hường dẫn tìm hiểu bài :
-Cho HS đọc mục chú giải
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? 
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào ?
-Vì sao sau khi tâu vua “xin đánh” Trần Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy ?
-Vì sao vua không những tha tội mà ban cho Quốc Toản cam quý ?
4.Luyện đọc lại: 
-Hướng dẫn HS đọc phân vai. 
5.Củng cố dặn dò : 
-Qua câu chuyện em hiểu được diều gì ?
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà đọc lại để giờ sau học kể chuyện .
-3 HS đọc bài & TLCH 
-HS lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
-HS đọc theo nhóm
-Các nhóm thi đọc
-Lớp đọc đồng thanh
-HS đọc các từ chú giải.
-Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta .
-Vô cùng căm giận
-Để được nói hai tiếng “xin đánh” .
-Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác để vào nơi họp, xăm xăm xuống thuyền.
-Vì cậu biết xô lính gác, tự ý xông vào nơi họp của triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội.
-Vua thấy Quốc Toản còn trẻ con mà sớm có lòng yêu nước, căm thù giặc
-HS đọc bài theo vai .
Trần Quốc Toản người thiếu niên anh hùng, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
 Môn :Toán Ngày soạn : 18/4/2015
 Tiết : 161 Ngày dạy :20/4/2015
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
A .Mục tiêu : Giúp HS.
-Củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có ba chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
2’
1’
30’
2’
I.Kiểm tra bài cũ .
-Kiểm tra vở bài tập của HS
-Nhận xét, ghi điểm.
II . Bài mới :
1 Giơí thiệu bài.
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Viết số.
-Gọi 1HS lên bảng viết, lớp viết vào vở
-GV nhận xét sửa chữa
-Cho HS viết tiếp các số còn lại
-Em có nhận xét gì về số 555?
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài 
-Cho cả lớp làm bài, gọi 1 em lên bảng điền số .
-Nhận xét chữa bài.
-Chữa bài và cho điểm
Bài 4: Dấu , =
-Cho HS làm bài
-GV nhận xét sửa chữa:
 372 > 299 631 < 640
 465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 708 < 807
Bài 5:Viết số
a)Viết số bé nhất có ba chữ số.
b)Viết số lớn nhất có ba chữ số.
c)Viết số liền sau của 999.
3. Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà làm bài để nắm vững kiến thức 
-Hs nộp vở bài tập
-HS nêu yêu cầu của bài tập
-Cả lớp làm bài
915 ; 695 ; 714 ; 524 ; 101
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài và tóm tắt
-HS lên làm bài:
a)380; 381; 382; 383; 384; 385; 386
b)500; 501; 502; 503; 504; 505; 506
c)700; 701; 702; 703; 704; 705; 706
-HS nhận xét.
-HS làm bài
-HS nêu nhận xét
a)Số bé nhất có ba chữ số:100
b)Số lớn nhất có ba chữ số:999
c)Số liền sau của 999: 1000
ĐẠO ĐỨC
PHÒNG BỆNH MẮT HỘT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được các biểu hiện và tác hại của bệnh mắt hột. Biết cách phòng tránh bệnh mắt hột.
2. Kỹ năng: Thường xuyên rửa tay, rửa mặt sạch sẽ. Dùng khăn mặt riêng, chậu rửa mặt sạch, nước sạch.
3. Thái độ: Luôn gương mẫu thực hiện các hành vi vệ sinh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ tranh VSCN số 8 (3 tranh)
- VSCN 1a;p VSCN 7, VSCN 8c; VSMT 6 d, g, i; VSMT 9a
C. Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
15’
15’
4’
I. Ổn định:
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bệnh mắt hột
* Bước 1:
- GV phát tranh VSCN 8a và 8b cho các nhóm.
* Bước 2: Thảo luận nhóm
* Bước 3:
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nêu vấn đề:
+ Hãy tưởng tượng các em bị bệnh mắt hột, các em sẽ có cảm giác thế nào? Có ảnh hưởng đến việc học không?
+ Bệnh mắt hột có hại gì?
* Kết luận:
- Khi bị bệnh mắt hột, người bệnh thường có các biểu hiện như ngứa mắt, đỏ mắt, cộm mắt, có dử mắt, hay chảy nước mắt, song mí mắt.
- Bệnh mắt hột làm ảnh hưởng tới học tập, lao động vui chơi; vẻ đẹp của đôi mắt và có thể làm cho mắt bị lông quặm, dẫn đến mù loà vĩnh viễn.
2. Hoạt động 2: Phòng bệnh mắt hột
* Bước 1:
GV: Bệnh mắt hột nguy hiểm như vậy, chúng ta can phải làm gì để phòng bệnh mắt hột?
* Bước 2: Phát tranh, thảo luận nhóm
* Bước 3: TRình bày
* Kết luận: Cách tốt nhất để phòng mắt hột là:
- Giữ vệ sinh cá nhân: Thường xuyên rửa mặt sạch sẽ, ít nhất 3 lần mỗi ngày vào các buổi sáng, trưa và tối- Dùng khăn mặt riêng để rửa mặt, giặt khăn mặt bằng nước sạch và xà phòng, phơi khăn nơi khô, nên phơi ngoài nắng. Nhớ rửa tay sạch trước khi rửa mặt. Dùng gối riêng khi ngủ.
- Giữ vệ sinh môi trường: Xử lý phân, rác hợp vệ sinh- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh- Xây doing, bảo quản tốt nguồn nước của gia đình và cộng đồng- Tích cực diệt ruồi- Khi bị đau mắt, phải đi khám bác sĩ.
III: Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà thực hành việc phòng và chữa bệnh mắt hột.
- Quan sát thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Mắt bị bệnh khác mắt thường ở điểm nào?
+ Nêu các dấu hiệu của bệnh mắt hột.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Trình bày các dấu hiệu của bệnh đau mắt hột đã phát hiện được qua tranh.
- Trả lời.
- Lắng nghe
- Trả lời từ thực tế
- Quan sát để nói về các biện pháp phòng bệnh.- Giải thích.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp một số tranh – Góp ý, bổ sung.
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn :Chính tả : Ngày soạn :18/4/2015
 Tiết : 65 Ngày dạy : 21/4/2015
Bóp nát quả cam 
I. Mục tiêu
 -Làm đúng các bài tập phân biệt r, d, gi. thanh hỏi, thanh ngã.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết 2 lần Bt 2 chỉ viết từ có tiếng cần điền VD: bưởi, bóng dừa.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
3’
35’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết bảng : chích chòe, hít thở, ríu rít, phích nước, quay tít
-Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
Bóp nát quả cam
2. Hướng dẫn nghe – viết .
-GV đọc bài chính tả 1 lần.
-Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? vì sao phải viết hoa ?
-Hướng dẫn viết chữ khó: âm mưu, Quốc Toản, giận, giặc, nghiến răng, xiết .
-GV đọc cho HS viết vào vở.
-GV chấm, chữa bài, nhận xét .
3. Hướng dẫn làm bài tập .
-Điền vào chỗ trống x hay s 
-GV nhận xét sửa chữa: thứ tự các từ cần điền:
3. Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà làm các bài còn lại .
-3HS viết bảng lớp.cả lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc lại.
-Là những chữ đầu câu, tên riêng
-HS viết chữ khó.
-HS viết bài.
-Mỗi tổ 3hs nộp vở, dưới lớp đổi vở chấm lỗi
-HS điền vào vở.
-Vài HS đọc bài làm .
+Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa .
+Con công hay múa
Nó múa làm sao
Nó rụt cổ vào
Nó xòe cánh ra
 Đồng dao
+Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao 
Có xáo thì xáo nước trong.
Chớ xáo, nước đục đau lòng cò con
 Ca dao
 Môn : Toán Ngày soạn ; 18/4/2015
 Tiết : 162 Ngày dạy : 21/4/2015
Ôn các số trong phạm vi 1000
A. Mục tiêu : giúp học sinh 
 -Củng cố về đọc, viết các số có ba chữ số 
-Phân tích các số có ba chữ số theo các trăm ,chục ,đơn vị.
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác định; tìm đặc điểm của một dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
B. Đồ dùng dạy học : 
 -SGK VBT
 C. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
35’
2’
I. Kiểm tra bài cũ .	
-Kiểm tra vở bài tập của HS .
-Nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
Luyện tập chung
2. Luyện tập ở lớp:
 Bài 1: Mỗi số sau đây ứng với cách đọc nào ? 
.Chín trăm ba mươi hai 307
.Sáu trăm năm mươi 650
.Bảy trăm bốn mươi lăm 745
.Ba trăm linh bảy 307
-GV nhận xét sửa chữa
Bài 2: Viết số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu
Mẫu: 842 = 800 + 40 + 2
-GV hướng dẫn : HS làm theo mẫu
300 + 60 + 9 = 369
700 + 60 + 8 = 768
-GV nhận xét sửa chữa .
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Gọi 1 HS lên bảng xếp, lớp làm vào vở
-GV nhận xét sửa chữa
a. 297, 285, 279, 257
b. 257, 279, 285, 297 
.4 . Củng cố dặn dò :
-Về làm bài trong BVT.
-2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con .
-HS nêu yêu cầu
-HS nối số ứng với cách đọc
-HS làm vào vở
-Vài HS lên bảng, lớp làm bảng con
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
800 +90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 220
-HS nêu
-HS làm bài
 Môn :Tự nhiên xã hội : Ngày soạn : 18/4/2015
 Tiết : 33 Ngày dạy :21/4/2015
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết .
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm vai trò của mặt trăng và các vì sao .
 II. Đồ dùng dạy học :
 -Hình vẽ trong SGK.
 -Giấy vẽ , bút màu.
III. Các hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
30’
2’
Khởi động :
-Cho HS hát bài Mặt trời 
Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Mặt trăng và các vì sao
Hoạt động1: Vẽ và giới thiệu tranh về bầu trời có mặt trăng và các vì sao .
* Mục tiêu : HS biết khái quát về hình dạng đặt điểm của Mặt trăng
* Cách tiến hành :Làm việc cá nhân 
Bước 1: Cho HS vẽ tô màu bầu trời có Mặt trăng sáng và các vì sao.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Gọi HS giới thiệu về tranh vẽ của mình
-Tại sao các em vẽ Mặt trăng như vậy ?
-Theo em Mặt trăng có hình gì ?
-Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta thấy Mặt trăng tròn ?
-Em đã dùng màu nào để tô màu cho Mặt trăng ?
-Anh sáng của Mặt trăng có gì khác so với ánh sáng của Mặt trời ?
-Kết luận : MT tròn giống như một quả bóng lớn ở rất xa TĐ, ánh sáng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt trời. Vì MT không tự phát sáng, mà MT phản chiếu ánh sáng Mặt trời xuống TĐ.
Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao
Mục tiêu : HS biết quan sát hình dạng, đặc điểm của các vì sao.
-HS thực hành xác định phương hướng bằng mặt trời.
* Cách tiến hành : Làm việc cả lớp
-Tại sao các em vẽ ngôi sao như vậy ?
-Những ngôi sao có hình dạng thế nào ?
-Trong thực tế các vì sao có 5 cánh như đèn ông sao không ?
-Những vì sao có tỏa sáng không ?
-Kết luận: Các vì sao là những quả bóng lửa giống như Mặt trời. Trong thực tế có vì sao còn lớn hơn Mặt trời. Nhưng vì chúng ở rất xa TĐ nên nhìn thấy nhỏ bé trên bầu trời.
-Cho HS tìm phương hướng bằng mặt trời
3.Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem trước bài Ôn tập
-HS vẽ tranh
-HS giới thiệu tranh vẽ.
-HS trả lời theo cách nghĩ của mình
Dựa vào tranh vẽ SGK
-HS quan sát trả lời câu hỏi.
-HS tham gia trò chơi
Âm nhạc: GV CHUYÊN DẠY
 	-----------------------------------------------
Thể dục: Bài : 65 * Chuyền cầu
 * Trò chơi : Ném bóng trúng đích
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
 -Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích.Ycầu biết ném vào đích chính xác, đạt thành tích .
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , bóng ném .
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thườngbước Thôi
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
7p
1lần
13p
13p
7p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Môn :Tập đọc Ngày soạn ; 19/4/2015
 Tiết ; 99 Ngày dạy ; 22/4/2015
Lượm 
I . Mục tiêu : 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng .
 - Đọc trơn toàn bài nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ . 
 - Đọc giọng tươi vui, nhí nhảnh, hồn nhiên .
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 -Hiểu từ ngữ: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng .
 -Bài thơ ca ngợi chú bé ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa SGK .
III. Các đồ dùng dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
18’
7’
8’
2’
A. kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài Bóp nát quả cam . 
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
Lượm
2. Luyện đọc .
-GV đọc mẫu .
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
a. Đọc từng câu 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của lượm trong 2 khổ thơ đầu ?
-Lượm làm nhiệm vụ gì ?
-Lượm dũng cảm như thế nào ?
-Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 .
-Em thích những câu thơ nào vì sao ?
4. Luyện đọc lại :
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
5. Củng cố dặn dò : 
-Bài thơ ca ngợi ai và về việc gì ?
-Về học thuộc lòng & xem bài trước.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
-HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc
-HS đọc các từ đã chú giải.
-Bé loắt choắt, đeo xắc xinh xinh, chân thoăn thoắt, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang như chim chích nhảy trên đường vàng .
-Làm liên lạc chuyển thư từ ở mặt trận .
-Không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp thư thượng khẩn .
-HS mô tả
-HS phát biểu tự do.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
 Môn :Kể chuyện Ngày soạn : 18/4/2015
 Tiết :33 Ngày dạy : 21/4/2015
Bóp nát quả cam
 I. Mục tiêu :
1.Rèn kĩ năng nói :
 -Biết xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong truyện .
 -Dựa vào tranh đã xếp kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng thích hợp. 
- Thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe.
-Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đánh giá lời bạn kể .
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạt SGK. Bảng phụ viết sẵn câu gợi ý để HS kể. 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
33’
2’
A. Kiểm tra bài cũ :
-HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : Chuyện quả bầu
-Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
Bóp nát qủa cam
2.Hướng dẫn kể chuyện :
a) Xếp lại thứ tự 4 tranh cho đúng trình tự câu chuyện .
-Gọi 1HS lên bảng xếp tranh .
-GV nhắc lại thứ tự các bức tranh
b)Kể lại từng đoạn dựa theo tranh đã xếp .
-Hướng dẫn HS kể theo nhóm
-Gọi lần lược HS kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét uốn nắn giọng kể .
c)Kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Gọi HS kể lại câu chuyện
-GV nhận xét bình chọn HS kể hay .
3. Củng cố dặn dò :
- GV mời hai HS nói về nội dung câu chuyện .
-Về kể chuyện cho gia đình nghe.
-3 HS kể nối tiếp
-HS xếp tranh .
-HS tập kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
-Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
-HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét sửa chữa.
 Môn :Toán Ngày soạn :19/4/2015
 Tiết : 163 ngày dạy : 22/4/2015
Ôn về phép cộng và phép trừ
A . Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về:
 -Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100), không nhớ với các số có ba chữ số
 -Giải toán về cộng trừ
B. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
35’
2’
I. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài tập của HS
-Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
Ôn về phép cộng và phép trừ
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm
-Hướng dẫn HS tính trực tiếp
20 + 40 = 60 40 + 40 = 80
-Cho HS làm bài và nêu miệng kết quả
-GV nhận xét kết quả.
Bài 2:Tính
-Cho HS làm bài, gọi 2em lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa chữa.
_
+
+
 34 72 425
 62 36 361
_
 96 36 786
_
_
 600 765 566
 99 315 40
 501 450 523 
Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài
-Hướng dẫn giải bài toán
-Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở . 
-GV nhận xét sửa chữa .
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài
HS gái : 265
HS trai : 234 ? học sinh
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm tính gì ?
-Cho1HS lên bảng, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa chữa:
4. Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học 
-HS về nhà làm bài.
-HS nộp vở bài tập . 
-HS làm bài 
30 + 50 = 80 ; 70 – 50 = 20
700 – 400 = 300
-Đọc yêu cầu bài 
-HS làm vào vở .
-HS nhận xét 
-HS đọc đề bài
-HS làm bài:
 Số lít nước chứa được trong bể thứ 2
 865 – 234 = 665 (lít)
 Đáp số : 665 lít
-HS đọc đề bài
-Có tất cả bao nhiêu HS
-HS trai 234; HS gái 265
-Làm tính cộng
-HS làm bài
 Số học sinh có tất cả là:
 265 + 234 = 499 (HS)
 Đáp số : 499 HS
 Môn :Tập viết Ngày soạn : 19/4/2015
 Tiết : 33 Ngày dạy : 23/4/2015
Chữ hoa V (kiểu 2)
I. Mục tiêu
-Rèn kĩ năng viết chữ :Biết viết chữ hoa V theo cỡ vừa và cỡ nhỏ .
-Biết viết cụm từ ứng dụng “Việt Nam thân yêu“ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng qui định .
-GD HS tính cẩn thận, kiên trì 
II.Đồ dùng dạy học 
-Chữ mẫu V đặt trong khung, bảng phụ viết từ ứng dụng 
-Vở tập viết ,bảng con 
III.Các hoạt động dạy học 
TG 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
3’
1’
10’
8’
15’
2’
A.Ổn định tổ chức 
B.Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra vở bài tập của HS
-GV nhận xét và ghi điểm 
C.Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài:
Chữ hoa V (kiểu 2)
2.Hướng dẫn viết chữ hoa 
Hướng dẫn HS quan sát
-Chữ V cao mấy ô li?
-Gồm mấy nét?
-cách viết:
+Nét một đặt bút giữa ĐK4 với ĐK5viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
+Nét 2:Từ điểm DB của nét 1,viết tiếp nét cong phải, DB ở giữa ĐK1 với ĐK2.
+Nét 3:Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, DB ở ĐK2.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu.
-Cho HS viết vào bảng con
-GV nhận xét sửa chữa cách viết.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-GV giới thiệu cụm từ ứng dụng:
 Việt Nam thân yêu
-GV: Ý nói đoàn kết gắn bó với nhau.
*Hướng dẫn quan sát:
-Trong cụm từ ứng dụng, chữ nào được viết 2,5 li?
-Chữ t được viết mấy ô li?
-Các chữ còn lại được viết thế nào?
-GV lưu ý khoảng cách các chữ trong cụm từ.
-GV viết mẫu chữ Việt
-Cho HS viết vào bảng con
-GV nhận xét sửa chữa.
-GV viết cụm từ ứng dụng:
4.Hướng dẫn viết vào vở:
-Cho HS viết vào vở, GV theo giúp đỡ
-GV chấm một số bài viết, nhận xét cụ thể.
5.Củng cố , dặn dò:
-Nhắc lại cách viết chữ V
-Về nhà viết phần luyện viết.
-1 HS lên bảng chữ hoa N
-1 HS lên bảng viết chữ Người
-HS quan sát
-5 ô li 
- Một nét viết liền là kết hợp của hai nét cơ bản-nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
-HS theo dỏi.
-HS viết bảng con.
-HS lắng nghe.
-Chữ V, N, h, y
- viết 1,5 ô li
-Viết 1 ô li, chữ t vi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2014_2015.doc