TUẦN 3 Thứ hai, ngày 2 tháng 9 năm 2013. CHÀO CỜ, HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: I. MỤC TIÊU: + Đánh giá các mặt đã làm được trong tuần và góp ý, rút kinh nghiệm những tồn tại trong tuần vừa qua. + Triển khai những việc làm trong tuần tiếp theo. + Múa hát về trương của em. II: CHUẨN BỊ: + Bàn GV, lọ hoa... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1( 15p) Chào cờ đầu tuần. + GVCN lớp trực tuần nhận xét đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua. + BGH nhà trường tuyên dương những nét nổi bật trong tuần và triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần tiếp theo. HĐ 2( 20p) Hoạt động tập thể. + Tổng phụ trách Đội tổ chức các hoạt động tập thể tại sân trường. - Đọc thơ ca ngợi mái trường. - Hát múa về trường của em. HĐ 3( 5p)Triển khai kế hoạch của lớp. + Nề nếp: Đi học đúng giờ, mặc sạch sẽ khi đến lớp. + Học tuần 3. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Thu phí bảo hiểm đầu năm. TOÁN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: + Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau. + Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải các bài toán bằng 1 phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. NỘI DUNG KIỂM TRA. Bài1. a, Đọc số sau: 78, 92 b, Viết các số từ 89 đến 95. Bài 2. a, Viết số liền trước của số 61. b, Viết số liền sau của số 99. Bài 3. Đặt tính rồi tính. 42 + 54 84 – 31 60 + 25 66 – 16 5 + 23 Bài 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, Riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm? III. BIỂU CHẤM 1.(2 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm. 2.(2 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm. 3.(2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,4 điểm. 4.(2 điểm) 5.(1 điểm) Trình bày sạch, chữ viết đẹp cho 1 điểm. TẬP ĐỌC : BẠN CỦA NAI NHỎ.( 2 TIẾT) I.MỤC TIÊU + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK) + Đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. + KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ : + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC + HĐ 1( 5p)+ Đọc bài: Làm việc thật là vui. Trả lời câu hỏi 1, 2sgk. + Dùng tranh SGK giới thiệu. HĐ 2( 35p)+ Luyện đọc + . Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. + Đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó. ngăn cản, hích vai, nhanh nhẹn, hung ác, ngã ngửa. + Luyện đọc đoạn trước lớp -Hướng dẫn đọc câu dài. - Nêu nghĩa từ mới; Ngăn cản, hích vai, thông minh,gac + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh HĐ 3( 20p) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? -Cha Nai Nhỏ nói gì? - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất diểm nào? -Theo em, ngườì bạn tốt là người như thế nào? + Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. HĐ 4( 17) Luyện đọc lại -Cho 4 nhóm học sinh thi đọc theo kiểu phân vai. HĐ cuối( 3p) +Vì sao cha Nai Nhỏ cho con trai của mình đi chơi xa? + Bài sau: Gọi bạn. + 2 em đọc bài. - Bé cũng làm việc .... + Nhắc lại mục bài. -Mở SGK trang 23. + Theo dõi trong SGK và đọc thầm. -Tiếp nối nhau đọc từng câu ( 2 lần) Luyện đọc từ khó: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp +Sói tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc, khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.// - Nêu nghĩa các từ mới trong chú giải. +Trong nhóm đọc cho nhau nghe . + Các nhóm thi đọc đoạn 4. -Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. + Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 - .... đi chơi xa cùng bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng ..... -Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ... -Nhanh trí kéo nai Nhỏ chạy khỏi ..... -Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ..... -HS tự nêu ý kiến của mình. -HS thảo luận theo nhóm rồi trả lời. + HS nhắc lại. + 4 nhóm thi đọc . - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. + Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng .giúp người, cứu người. + HS lắng nghe.. ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1) I.MỤC TIÊU: + Biết khi mắc lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi + Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. HS khá giỏi: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. + KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II. CHUẨN BỊ: + Giấy khổ lớn, bút viết bảng. Phiếu thảo luận. + VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 5p) + Nêu thời gian biểu của em? + Dùng tranh GT và ghi mục bài. HĐ 2( 27p) Bµi míi. Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vµ ph©n tÝch truyÖn”C¸i b×nh hoa” - Yªu cÇu c¸c nhãm theo dâi c©u chuyÖn vµ x©y dùng phÇn kÕt cña c©u chuyÖn -KÓ ®o¹n cuãi c©u chuyÖn - Yªu cÇu c¸c nhãm tiÕp tôc th¶o luËn: Qua c©u chuyÖn, em thÊy cÇn lµm g× sau khi m¾c lçi? NhËn lçi vµ söa lçi cã t¸c dông g×? KluËn: Ho¹t ®éng 2: Bµy tá ý kiÕn, th¸i ®é. T×nh huèng 1 T×nh huèng2 - KÕt luËn: Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i tiÕp søc:T×m ý kiÕn ®óng - Phæ biÕn luËt ch¬i C¸c ý kiÕn 1. Khi m¾c lçi víi ngêi Ýt tuæi h¬n m×nh, kh«ng cÇn xin lçi. 2. M¾c lçi vµ söa lçi míi lµ ngêi tèt. 3. Ngêi nhËn lçi lµ ngêi hÌn nh¸t. 4.NÕu cã lçi, chØ cÇn tù söa lçi, kh«ng cÇn nhËn lçi. - Híng dÉn thùc hµnh ë nhµ. + 3 em nêu. + Nghe và nhắc lại mục bài. - HS theo dâi c©u chuyÖn. - C¸c nhãm th¶o luËn vµ x©y dùng phÇn kÕt cña c©u chuyÖnV«- va quªn lu«n chuyÖn vì c¸i b×nh. -V«- va ®· day døt vµ nhê mÑ mua mét c¸i b×nh cho c«. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn. - Th¶o luËn nhãm theo c¸c t×nh huèngViÖc lµm nµo ®óng, viÖc lµm nµo sai?-ViÖc lµm cña Lan lµ ®óng. V× b¹n®· nhËn lçi vµ söa lçi do m×nh g©yra. - ViÖc lµm cña TuÊn lµ sai v× mÆc dï em häc sinh ®ã bÐ h¬n TuÊn nhng TuÊn lµ ngêi m¾c lçi nªn TuÊn ph¶i xin lçi em vµ n©ng em dËy. - HS mçi ®éi thèng nhÊt cö c¸c b¹n lªn ch¬i vµ chuÈn bÞ ph¬ng tiÖn ®Ó ch¬i - HS ch¬i trß ch¬i. + Hs nhắc lại. + HS lắng nghe. Thø ba, ngµy 3 th¸ng 9 n¨m 2013 TOÁN: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10. I.MỤC TIÊU: + Biết cộng 2 số có tổng bằng 10, biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. + Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. Biết công nhẩm 10 cộng với số có 1 chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. + TĐ: Yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ + Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ. + Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ, VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 2p)+ Chữa bài KT. + GTB và ghi mục bài. HĐ 2( 15p)Bài mới. + Giới thiệu 6 + 4 = 10: - GV giơ 6 que tính và hỏi: có mấy que tính? -GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV giơ 6 que tính lên . -GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời cũng giơ thêm 4 que tính -Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính. (GV trình bày như SGK) -Hãy viết phép tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và cách viết kết quả HĐ 3( 21p) .Luyện tập- thực hành: + Bài 1:(Cột 1,2,3) Viết số thích hợp vào ... + Bài 2:Tính -Hỏi: Cách viết, cách thực hiện 5+5(có thể hỏi với nhiều phép tính khác). + Bài 3:Dòng 1 ( HS khá làm cả). + Bài 4: HĐ cuối( 2p)+ Nêu ND của bài học. + Dặn dò HS về nhà ôn lại bài. + HS nghe và rút kinh nghiệm. + Nhắc lại mục bài. 6 que. Lấy 6 que tính để trước mặt . -Lấy thêm 4 que tính. -HS đếm và đưa ra kết quả 10 que tính. - HS viếtvào bảng con. - Nêu theo yêu cầu của GV. + Thảo luận nhóm đôi và nêu kq. + Thực hiện vào bảng con sau đó nêu cách tính. + Tự nhẩm và trình bày trước lớp. Kq: 16; 12; 18; 11; 15; 19. + HS quan sát đồng hồ và nêu : Đồng hồ chỉ A. 7 giờ B. 5 giờ C. 10 giờ. + Nhắc mục bài và cách tính. + Làm bài 3. Bài sau: Luyện tập. CHÍNH TẢ: (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ. I. MỤC TIÊU: + Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: bạn của Nai Nhỏ. + Làm đúng các bài tập. + Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + Bảng phụ viết sẵn hai bài tập chính tả. + VBT, vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 4p)+ Xếp tên các bạn sau, theo bảng chữ cái: Lan, Dũng, Anh, Tuấn, Đạt. + GT và ghi mục bài. HĐ 2( 20p) Hướng dẫn tập chép + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài trên bảng. - Đoạn chép kể về ai? -Bài chính tả có mấy câu? -Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào? -Cuối câu thường có dấu gì? + ,Hướng dẫn cách viết từ khó: khoẻ, liều mình, cứu, yên lòng. + Chép bài + Chấm, chữa bài HĐ 3( 13p) Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Ngh viết trước các nguyên âm nào? - Ng viết trước các nguyên âm nào? + Bài 3: -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ cuối ( 2p)+ GV nhận xét tiết học; + Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng /ngh. + 2 em trả lời. - Theo thứ tự: Anh, Dũng, Đạt, Lan, Tuấn. + Nghe và nhắc lại mục bài. - Đọc thầm theo.1 học sinh đọc thành tiếng. - ... bạn của Nai Nhỏ -3 câu. -Nai Nhỏ. Tên riêng phải viết hoa. -Dấu chấm. +Viết từ khó vào bảng con. + Nhìn bảng, chép bài. + Chữa lỗi sai chính tả. -Đọc yêu cầu. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. -Ngh viết trước các nguyên âm e,ê,i. -Ng viết với các nguyên âm còn lại. -Đọc yêu cầu. + 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. Kq: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. + HS lắng nghe. + Ghi nhớ quy tắc chính tả. KỂ CHUYỆN: BẠN CỦA NAI NHỎ. I.MỤC TIÊU:: + Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình, nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. + Biết kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT 1. HS khá giỏi: Thực hiện được y/c của BT 3. II.CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ trong SGK. + SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 5p)+ Kể lại câu chuyện Phần thưởng . + Dùng tranh SGK. HĐ 2( 33P) .Hướng dẫn kể chuyện + .Dựa theo tranh,nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. -GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ - GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi + Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn: - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn - Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ. - Nghe xong chuyện của con húc ngã Sói để cứu Dê Non,cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con thế nào? - GV cho HS nói theo nhóm. + Kể chuyện. - Tập kể từng đoạn. - Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá giỏi) HĐ cuối( 2p)+ Nêu ND câu chuyện. + Kể lại chuyện ở nhà.Bài sau. + 2 HS kể. + Nhắc lại mục bài. + HS quan sát tranh. + HS tập kể theo nhóm. -Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1tranh. -HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. -Bạn con khoẻ thế cơ à? -Nhưng cha vẫn lo lắm. -Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu. -Đấy chính là điều cha mong đợi. Con trai bé bỏng của cha, quả là con đã có một người bạn thật tốt, dám liều mình cứu người. - HS nói trong nhóm. - HS tập kể trong nhóm, sau đó trình bày trước lớp mỗi em kể 1 đoạn. -HS tập dựng lại1 đoạn của câu chuyện. +Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. + Kể ở nhà. ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY. I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - HS khá thuộc lời ca. II/ CHUẨN BỊ: + Băng đĩa nhạc, tranh minh hoạ . + Thanh gõ phách . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1(4p) + Hát bài " Thật là hay ". + Dùng lời GT và ghi mục bài. HĐ 2(30p) + Ôn tập hát bài : " Thật là hay " - Bài hát : " Thật là hay " nhạc và lời của ai? + Yêu cầu hs trình bày - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu. - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có) + Hát kết hợp đánh nhịp 2/4 - Hướng dẫn cách đánh nhịp 2 : có hai phách phách mạnh và phách nhẹ, phách mạnh đánh xuống phách nhẹ kéo lên. sử dụng 2 tay để đánh. - Nhận xét. + Trò chơi nhạc đệm bằng một số nhạc cụ gõ. - Hướng dẫn cả lớp sử dụng nhạc cụ gõ: song loan, trống, phách...để gõ đệm. - GV làm mẫu - Yêu cầu hs thực hiện lại. - Kiểm tra một số hs thực hiện cách gõ. - Nhận xét. HĐ cuối(1p)+ Cả lớp hát lại bài hát , +Đọc trước lời ca bài " Xoè hoa" + HS hát. + Nhắc lại mục bài. - Nhạc và lờì Hoàng Lân - Lớp trình bày - Tổ thực hiện - Cá nhân thực hiện - Chú ý và thực hiện theo hướng dẫn của GV - Chú ý GV hướng dẫn - Cả lớp thực hiện - Dãy bàn thực hiện - Cá nhân thực hiện - Nhận xét - Thực hiện - Lắng nghe và ghi nhớ + HS hát lại. + HS lắng nghe. Thø n¨m, ngµy 5 th¸ng 9 n¨m 2013. TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: + Biết phép cộng dạng 9 + 1+ 5. + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II.CHUẨN BỊ: + Đồ dùng phục vụ trò chơi. + VBT, Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 5p) + Làm bài 2sgk . + GT và ghi mục bài. HĐ 2( 33p).Luyện tập: + Bài 1(Dòng 1), HS khá giỏi làm cả bài. - Củng cố phép cộng dạng 9 + 1 + 5. + Bài 2:Tính * Giáo viên và cả lớp nhận xét. - Củng cố cách thực hiện tính. + Bài 3:Đặt tính rồi tính - Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính dạng 26 + 4; 36 + 24. + Bài 4: -Gọi 1HS đọc đề bài. Tóm tắt Nam :16 học sinh. Nữ :14 học sinh. Cả lớp:....học sinh HĐ cuối( 2p)+ Nhắc lại ND bài học. Bài sau: 9 cộng với một số: 9 + 5. + 2 HS lên bảng làm bài. + Nhắc lại mục bài. + HS thảo luận nhóm đôi, nêu kq. -Đọc chữa, chẳng hạn: 9 cộng1bằng10; 10 cộng 5 bằng 15... + Cả lớp thực hiện vào nháp và nối tiếp nêu cách tính và đọc kq: 40; 40; 70; 70; 80 + Cả lớp thực hiện vào b/c. Kq: 30; 60; 30. + HS đọc đề bài. - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. Bài giải Học sinh lớp đó có là:14+16=30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. + HS nhắc lại theo yêu cầu của GV. + Bài sau: 9 cộng với một số: 9 + 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU: + Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý(BT 1,2) + Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? II.CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 và 3. + SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 5p)+ Làm bài tập 4sgk + GT và ghi mục bài. HĐ 2( 32p) Dạy-học bài mới: + Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Treo tranh. -Gọi học sinh làm miệng: gọi tên từng bức tranh. -Gọi 4 học sinh lên bảng gắn tên gọi dưới mỗi bức tranh. -Nhận xét. + Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, cây cối, con vật. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài. Gọi 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách lựa các tấm bìa có ghi những từ ngữ là từ chỉ sự vật gắn vào cột từ chỉ sự vật. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Yêu cầu học sinh sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. + Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gọi học sinh đọc mẫu. Đặt câu mẫu:Cá heo là bạn của người đi biển. -Gọi học sinh đặt câu. -Nhận xét. Cho học sinh thực hiện trò chơi Đặt câu theo mẫu. -Giáo viên nêu luật chơi: -Chia lớp thành 2 đội: (Đội A-ĐộiB)-HS ( Đội A) nêu vế thứ nhất, chỉ định HS (Đội B) nêu vế thứ hai. Nếu HS (B) nêu vế thứ hai đúng thì có quyền nghĩ ra vế thứ nhất để chỉ định HS (A) nêu vế thứ hai..... -Theo dõi học sinh chơi. HĐ cuối(2p)+ Nhắc lại nội dung bài. +Dặn HS tập đặt câu giới thiệu theo mẫu. + Chuẩn bị bài sau. + HS làm bài. + Nhắc lại mục bài. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. -Quan sát bức tranh. -Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. -Học sinh lên bảng tìm bảng ghi từ cho sẵn gắn vào dưới mỗi bức tranh. -Lớp đọc lại các từ trên. -Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau. -Nghe giảng. -Hai nhóm lên bảng làm bài theo kiểu tiếp sức. Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. -Học sinh khá, giỏi làm. -Từ chỉ người: bạn, cô giáo, thầy giáo,học trò. -Từ chỉ vật: thước kẻ, bảng, sách. -Từ chỉ con vật: nai, cá heo. -Đặt câu theo mẫu dưới đây. -Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2 A. -Đọc mẫu của giáo viên. -Từng học sinh đọc câu của mình. -Chia lớp thành hai đội. -Nghe phổ biến luật chơi. -Học sinh tham gia trò chơi. -Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Nhăc mục bài và ND chính. + Tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: ( nghe- viết) GỌI BẠN. I. MỤC TIÊU: + Làm được các BT 2,3. + Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. II. CHUẨN BỊ: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3. + Vở, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1:(5p) + Viết : nghỉ ngơi, nghề nghiệp. + GT và ghi mục bài. HĐ 2( 20p)Hướng dẫn viết chính tả. + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: -Giáo viên đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối * Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? * Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì? + Hướng dẫn nhận xét -Đoạn thơ có mấy khổ? * Mỗi khổ có mấy câu thơ? * Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? * Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? + Hướng dẫn viết từ khó: hạn hán, suối, lang thang, quên, khắp nẻo, héo. + Viết chính tả -Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. + Chấm, chữa bài -Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Chấm bài , nhận xét. HĐ 3( 13p)Hướng dẫn làm bài tập chính tả. + Bài 2: + Bài 3 : -Yêu cầu học sinh làm bài 3 a. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. HĐ cuối(2p)+Nhắc lại quy tắc chính tả. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau + HS viết vào bảng con. + Nhắc lại mục bài. -Lớp đọc thầm -Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi .... -Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài: Bê! Bê! -Có 3 khổ. -Hai khổ thơ đầu mỗi khổ có 4 câu .... Viết hoa tên riêng : Bê Vàng, Dê Trắng. -Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. .+ Học sinh viết vào bảng con các từ dễ viết sai. + Nghe giáo viên đọc và viết lại. -Đổi vở, soát lỗi -1 học sinh đọc yêu cầu. -Làm bài vào vở, trình bày kq: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt -Đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài. Trò chuyện, Trắng tinh, chăm chỉ + HS nhắc lại. + Chuẩn bị bài: Bím tóc đuôi sam. Thứ sáu, ngày 6 tháng 9 năm 2013. TẬP LÀM VĂN: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. I. MỤC TIÊU: + Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy. + Lập được danh sách từ 3 – 5 HS theo mẫu. + KNS: Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. Hợp tác. Tìm kiếm và xử lí thông tin. II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to. + VBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1( 4p) + Đọc bản tự thuật + Dùng tranh giới thiệu và ghi mục bài. HĐ 2( 34p)Hướng dẫn làm tập + Bài 1 -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh trên bảng. -Gọi 3 học sinh lên bảng. -Gọi học sinh nhận xét . -Gọi 4 học sinh nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1,2 câu. Sau mỗi học sinh nói gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. -Gọi học sinh kể lại câu chuyện Đôi bạn. -Em nào có cách đặt tên khác cho câu chuyện? + Bài 2: -Lưu ý học sinh phải đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con. -Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. + Bài 3 -Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học? -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy khổ to đã kẻ bảng và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét. HĐ cuối(2p)+ Nhắc lại nội dung. -Về nhà các em tập kể lại các câu chuyện và hoàn thành bản danh sách tổ. + 3em đọc lại bài. . + Nhắc lại m
Tài liệu đính kèm: