Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015

doc 43 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015
 Môn :tâp đọc Ngày soạn :31 /02 /2015
 Tiết : 67,68 Ngày dạy : 02/02/2015
BÁC SĨ SÓI. 
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày kế định hại Ngựa để ăn thịt, không ngờ Ngựa thông minh dùng mưu để trị lại.
3. Giáo dục: Tính chân thật, nhân từ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	-Ra quyết định.
	-Ứng phó với căng thẳng.
III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
 IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: “ Bác sĩ Sói”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, vỡ tan, toan, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn 
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, /một ống nghe cặp vào cổ, /một áo choàng khoác lên người, /một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//.
+ Soí mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
IV. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm(nhóm cặp đôi).
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
30’
 4’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 HS đọc bài 
“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”(Tiết 2 ).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc lại từng đoạn và trả lời:
H: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
H: Sói làm gì để lừa Ngựa?
H: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
H: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
H: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, tổ chức phân vai (Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa),thi đọc lại toàn truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 
IV. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Dặn:Xem bài sau “ Cò và Cuốc”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- Mỗi em đọc1 đoạn.
- Lắng nghe.
-HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
 + Thèm rỏ dãi.
+ Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
 + Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhở Sói làm ơn xem giúp.
- Trả lời.
Sói và Ngựa./ Anh Ngựa thông minh./ 
- Đại diện 4 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi đọc toàn truyện.
- Hs trả lời theo suy nghĩ 
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn : Toán Ngày soạn : 31/01/2015
 Tiết :111 Ngày dạy : 02/02/2015
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu:.
Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
 2.Kỹ năng: Nói đúng tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia; làm toán đúng, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 SGK; phiếu bài tập 1, 3 SGK.
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK.
- 1 HS lên gải bài tập 3 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
“ Số bị chia – Số chia - Thương”.
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên các thành phần và kết quả của phép chia.
a. Nêu phép chia: 6 : 2 , yêu cầu HS tìm kết quả.
- Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi:
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
b. Nêu thuật ngữ “ Thương”.
- Nêu: Kết quả của phép chia gọi là thương.
* Lưu ý: 6 : 2 cũng gọi là thương.
c. HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong phép chia đó.
 v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
- Hướng dẫn làm mẫu 1 dòng.
- Tương tự các dòng còn lại gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2 : Tính nhẩm.
- Tổ chức cho 2 nhóm làm thi đua tiếp sức .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia, 
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Bảng chia 3”
- Hát.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS làm bài 3.
- Lắng nghe.
- Tìm kết quả của phép chia 6 : 2 = 3.
Đọc: Sáu chia hai bằng ba.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Nêu ví dụ và gọi tên từng thành phần trong phép chia.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào phiếu bài tập.
- Mỗi nhóm 4 HS , nối tiếp mỗi HS nhẩm ghi kết quả 1 phép tính cho đến hết bài.
 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 
 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
-2 học sinh nhắc lại
- Nghe và thực hiện
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :Đạo đức Ngày soạn : 31/01/215
 Tiết : 23 Ngày dạy : 02/02/2015
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 1 ).
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu :
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng nhẹ nhàng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác về chính bản thân mình.
2.Kỹ năng: HS biết phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại; thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự
3.Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại; đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi sử dụng điện thoại.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	-Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
III. Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ chơi điện thoại.
 - HS: Vở bài tập đạo đức ( nếu có).
 IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
 1’
 3’
 1’
27’
 3’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp là người như thế nào?
- Hãy kể vài trường hợp biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ?
III. Bài mới :
1/Giới thiệu bài: “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 1)”. 
- Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- Mời 2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại.
* Nội dung điện thoại:
Vinh: (nhấc máy khi nghe máy điện thoại reo).
 A lô, tôi xin nghe.
Nam: A lô, Vinh đấy à? Tớ là Nam đây.
Vinh: Vinh đây, chào bạn!
Nam: Chân bạn đã hết đau chưa?
Vinh: Cảm ơn! Chân tớ đã đỡ rồi 
Nam: Hay quá, chúc mừng bạn! Hẹn ngày mai gặp lại!
Vinh: Cảm ơn Nam. Chào bạn!
- Sau đó:
 Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận các câu hỏi:
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì và nói gì ?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không? Vì sao?
+ Em học được điều gì qua đoạn hội thại trên?
- Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGK).
v Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
* Viết các câu trong đoạn hội thoại , mỗi câu trên một tấm bìa:
A lô! Tôi xin nghe.
Cháu chào bác, cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
Cháu cầm máy chờ một lát.
Dạ, cháu cảm ơn bác.
* Mời 4 HS đó cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang và và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình.
* Kết luận về cách sắp xếp đúng nhất.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- H: Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
- H: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
* Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học 
-Dặn: Về nhà xem trước bài sau “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2)”
- Hát.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên đóng vai 2 bạn nói chuyện điện thoại. 
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vàcử đại diện nhóm lên trình bày. 
- Theo dõi.
- 4 HS tham gia trò chơi. Cả lớp thảo luận, nhận xét.
-Lắng nghe.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi rồi cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
Môn : Chính tả ( Tập chép ). Ngày soạn :31 /01/2015
Tiết :45 Ngày dạy : 03/02/215
 BÁC SĨ SÓI. 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác bài tóm tắt truyện “ Bác sĩ Sói”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, , học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ.
 - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết: lội ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: “ Bác sĩ Sói”.
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
b. Hướng dẫn nhận xét:
H: Tìm tên riêng trong đoạn chép?
H: Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
c. Hướng dẫn viết đúng:
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: chữa, mưu, tung vó, trời giáng, 
d. HS chép bài vào vở: 
e. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2b: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi đua. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Bài 3b: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài 
 +Xem trước bài chính tả nghe viết:
 “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
- Hát.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1,2 HS đọc lại.
+ Ngựa, Sói.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Nhìn bảng chép bàivào vở chính tả.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
+ ước mong, khăn ướt.
+ lần lượt, cái lược.
+Thi tìm nhanh các từ.
- Làm việc theo nhóm
- 4 em đạidiện 4 nhóm lên đính bài giải lên bảng.
Lời giải: trước sau, mong ước, vững bước, thước kẻ, ; tha thướt, mượt mà, mướt mồ hôi, sướt mướt, .
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn : Toán Ngày soạn : 31/02/2015
 Tiết : 112 Ngày dạy : 03/02/2015
BẢNG CHIA 3. 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS :
Lập bảng chia 3.
Thực hành chia 3.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng , thành thạo .
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :- GV: Bảng phụ . Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Phiếu bài tập 3 SGK. 
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
III. Bài mới :- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 112.
- Nhận xét, ghi điểm.
1. Giới thiệu bài: “ Bảng chia 3”. 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 từ bảng nhân 3.
a. Nhắc lại phép nhân 3:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn (như SGK).
H: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? 
- Ghi bảng: 3 x 4 =12.
b. Hình thành phép chia:
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? 
c. Nhận xét: Từ phép nhân 3 là: 3 x 4 = 12
 Ta có phép chia 3 là: 12 : 3 = 4
v Hoạt động 2: Lập bảng chia 3.
- Lập tương tự như trên với vài trường hợp nữa.
Sau đó cho HS tự lập bảng chia 3.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1: Tính nhẩm.
- Gọi HS trả lời tại chỗ
BÀI 2 :
- Gọi HS đọc đề toán
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
BÀI :2 Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- H: Muốn tìm thương em làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét , ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Một phần ba”.
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
+ 12 chấm tròn.
- Trả lời rồi viết phép chia : 12 : 3 = 4
- Lập bảng chia 3 ( như SGK).
- Đọc thuộc lòng.
- HS trả lời .
- 1 HS đọc đề toán.
- Lớp làm vào vở BT.
 Bài giải:
 Số học sinh trong mỗi tổ là:
 24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
- 1 HS đọc .
+ Lấy số bị chia chia cho số chia.
- Lớp làm vào vở BT
+ Kết quả lần lượt là: 
4 ; 7 ; 9 ; 10 ; 1 ; 5 ; 8 ; 6.
- Đại diện mỗi tổ 2 em lên thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
Môn :TN&XH Ngày soạn :1/02/2015
 Tiết :23 Ngày dạy : 03/02/2015
 ÔN TẬP XÃ HỘ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
 2.Kỹ năng: Kể với các bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh.
 3.Thái độ: HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương, yêu quý gia đình; có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học luôn sạch đẹp.
 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
3’
1’
27’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn?
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn?
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : “ Ôn tập: Xã hội”.
 - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi 
 “Hái hoa dân chủ”.
- Chuẩn bị các phiếu câu hỏi hỏi về những kiến thức đã học trong chủ đề “Xã hội”.
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi đua hái hoa kiến thức. Có cử tổ trọng tài lên làm việc.
- Cuối cùng tổ trọng tài tổng hợp điểm. Nhóm nào có số điểm nhiều hơn là nhóm thắng cuộc được tuyên dương.
* Hệ thống câu hỏi:
+ Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn?
+ Chọn một trong số đồ dùng nhà bạn nói về cách bảo quản và sử dụng nó?
+ Kể về ngôi trường của bạn?
+ Kể tên một số đồ dùng có ở gia đình bạn, phân loại 4 nhóm: đồ gỗ, đồ sứ, đồ thủy tinh, đồ điện?
+ Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học?
+ Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
+ Bạn sống ở huyện nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện mình? 
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn dò: Xem trước bài sau: Cây sống ở đâu ? 
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Mỗi dãy bàn là 1 nhóm cử các đại diện lên tham gia trò chơi.
- Tổ trọng tài gồm có 3 HS 
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
ÂM NHẠC: HỌC HÁT: Chú chim nhỏ dễ thương
 ------------------------------------------------
THỂ DỤC:
Bài 45 :	TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU: 	
Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác tướng đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
Giáo dục học sinh rèn luyện sức khỏe
II. CHUẨN BỊ:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập rèn luyện tư thế cân bằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
(Phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
20’
7’
1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Nhắc HS về tổ chức kỉ luật, tinh thần thái độ học tập.
 - GV cho HS khởi động.
 - GV điều khiển HS ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 - GV cho HS chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
 - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 10m.
 Xen kẽ giữa hai lần tập, GV nhận xét, đánh giá.
 - Trò chơi “Nhảy ô”
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó chia tổ để từng tổ tự quản lí dưới sự điều khiển của tổ trưởng, GV giúp đỡ, GV chi thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất.
 3. Phần kết thúc:
 - GV cho HS thả lỏng.
 - GV chọn trò chơi cho HS chơi.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 – 100m. Cán sự lớp chạy dẫn đầu để khống chế tốc độ ở mức chạy chậm.
- Đi theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS chơi trò chơi.
- Mỗi đợt 3 – 6 HS (lệnh xuất phát của GV). Đợt trước đi được một đoạn tiếp đợt 2 và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết. Đi đến vạch đích, các em quay vòng sang hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau.
- HS chơi theo từng tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Các tổ thi nhảy.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác nhảy thả lỏng.
- HS chơi. 
Rút kinh nghiệm: ..
 Môn :Tập đọc Ngày soạn :01/02/2015
 Tiết : 63 Ngày dạy : 04/02/2015
NỘI QUY ĐẢO KHỈ.
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. 
Đọc ngắt nghỉ hơi đúng . Đọc rõ ràng, rành rẽ từng điều quy định.
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ : nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí.
 - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
3. Giáo dục : Biết tuân theo nội quy của nhà trường, lớp học.
 II. Chuẩn bị:- GV: Bảng phụ viết 2 điều trong bảng nội quy để hướng dẫn HS luyện đọc. 
 Bảng ghi nội quy của nhà trường. 
 - HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức: hát
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài “ Bác sĩ Sói” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc.
 Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: “ Nội quy Đảo Khỉ ”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
a. Đọc từng câu :
- Hướng dẫn đọc đúng : khoái chí, nội quy, trêu chọc, lên đảo, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Đoạn 1: (3 dòng đầu): Giọng hào hứng, ngạc nhiên.
+ Đoạn 2 (nội quy): Đọc rõ, rành rẽ từng mục như đọc “Thời khóa biểu”:
// Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
// Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí, 
 c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
H: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
H: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?
* Tổ chức trò chơi: Mời 3 HS đóng vai:
- HS1 (vai người dẫn chuyện): nói với mọi người về một vị khách du lịch vi phạm nội quy khi tham quan trên đảo.
- HS2 (vai cậu bé): phân trần, giải thích, 
- HS3 (vai bác bảo vệ): giải thích cho cậu bé về nội quy của Đảo Khỉ, thuyết phục cậu nhận ra hành động sai trái vi phạm nội quy của mình.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Tổ chức thi đọc bài.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Giới thiệu nội quy của trường: mời 1 HS đọc một số điều trong bản nội quy.
- Dặn : Xem trước bài sau: “ Quả tim khỉ ”.
- Lớp hát
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- The

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2014_2015.doc