TUẦN 20 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn tồn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ: đồng bằng, hồnh hành, ngạo nghễ. -Hiểu nội dung bài: Ơng Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Giĩ tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Giĩ, chiến thắng thiên nhiên, sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên. 3. Giáo dục: Biết yêu thiên nhiên, cĩ ý chí khắc phục thiên nhiên. II. Các kĩ năng sống cơ bản: Giao tiếp: ứng xử văn hĩa. Ra quyết định: ứng phĩ, giải quyết vấn đề. Kiên định. III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK. IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc thuộc lịng bài “ Thư Trung thu” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “ Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ”. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: -Giáo viên đọc mẫu tồn bài. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + Chú ý hướng dẫn đọc đúng: hồnh hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, vững chãi, b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Ơng vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.// + Cuối cùng / ơng quyết vững chãi.// -Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hồnh hành, ngạo nghễ. c. Đọc từng đoạn trong nhĩm. d. Thi đọc giữa các nhĩm. e. Đọc đồng thanh đoạn 3. IV. Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hiểu nghĩa từ mới. -Đọc từng đoạn trong nhĩm(nhĩm cặp). -Đại diện các nhĩm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. - Lắng nghe. Tiết 2. TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “ Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ”. Nhận xét – Ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:“ƠngMạnh thắng Thần Giĩ.”(Tiết 2 ). 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Gọi HS đọc lại từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Thần Giĩ đã làm gì khiến ơng Mạnh nổi giận? H: Kể việc làm của ơng Mạnh chống Thần Giĩ? H: Hình ảnh nào cho biết Thần Giĩ phải bĩ tay? H: Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Giĩ trở thành bạn của mình? H: Hành động kết bạn với Thần Giĩ của ơng Mạnh cho thấy ơng là người như thế nào? H: Ơng Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Giĩ tượng trưng cho cái gì? H: Câu chuyện này nĩi lên điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. -Chia 4 nhĩm, yêu cầu các nhĩm tự phân vai, thi đọc tồn truyện. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. IV. Củng cố – Dặn dị : - H: Để sống hịa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? - Dặn:Xem bài sau: “ Mùa xuân đến”. - Nhận xét tiết học. -Hát - 3 HS đọc bài -HS đọc - Cả lớp đọc thầm. + Xơ ngã ơng Mạnh. Khi ơng nổi giận, Thần Giĩ cịn cười ngạo nghễ, chọc tức ơng. + Ơng vào rừng lấy gỗ, cả 3 lần đều bị sập. Ơng định xây một ngơi nhà thật vững chãi. + Cây cối xung quanh nhà đã đổ rạp, riêng ngơi nhà vẫn đứng vững. + Khi Thần Giĩ đến nhà ơng với vẻ ăn năn, biết lỗi, ơng đã an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi. + Ơng là người nhân hậu, biết tha thứ. + Ơng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Giĩ tượng trưng cho thiên nhiên. + Con người chiến thắng Thần Giĩ, chiến thắng thiên nhiên, sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên. - Phân vai đọc trong nhĩm. - Đại diện 4 nhĩm lên thi đọc tồn truyện. + Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ mơi trường sống xung quanh sạch, đẹp, - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TỐN: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3; thực hành nhân 3 , giải bài tốn và đếm thêm 3. 2.Kỹ năng: HS làm đúng , thành thạo các bài tốn và lập được bảng nhân 3. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học tốn. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ; các tấm bìa, mỗi tấm cĩ 3 chấm trịn. - HS: Sách giáo khoa, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK, 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới :- 1. Giới thiệu bài: “ Bảng nhân 3”. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với 1 số). - Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm cĩ 3 chấm trịn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm trịn) được lấy 1 lần. Ta viết: 3 x 1 = 3. Đọc là: Ba nhân một bằng ba. - Tương tự, GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm trịn. Hỏi HS trả lời, GV ghi lên bảng: 3 được lấy 2 lần và viết được: 3 x 2 = 6. - Cứ như thế giới thiệu đến 3 được lấy 10 lần. - Giới thiệu đĩ là bảng nhân 3 - Tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 3. + vHoạt động2:Thực hành. BÀI 1: Tính nhẩm. - Hướng dẫn HS vận dụng bảng nhân 3 để nhẩm tính kết quả của mỗi phép nhân. . BÀI 2 : - Gọi 1 HS đọc đề tốn. - Hướng dẫn HS tĩm tắt và giải bài tốn. - Gọi 1HS lên bảng làm - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 3 : Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ơ trống. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố – Dặn dị : - Tổ chức HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 3. - Dặn: Xem trước bài sau: “ Luyện tập”. - Hát. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. - Theo dõi, trả lời theo GV hướng dẫn. + Ta viết: 3 x 1 = 3 3 x 2 = 3 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30. - Đọc thuộc bảng nhân 3. - HS trả lời miệng: mỗi em lần lượt nối tiếp nhau trả lời kết quả của mỗi phép tính cho đến hết bài. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 =30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 - 1 HS đọc . - Theo dõi. - Lớp làm vào bảng con. Bài giải: Số học sinh của mười nhĩm là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp án: 30 học sinh - Lắng nghe. - Lớp làm vào bảng con. Kết quả: 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 , 27 , 30. - HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 3. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu : - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2.Kỹ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3.Thái độ: HS cĩ thái độ quý trọng những người thật thà, khơng tham của rơi. II. Các kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. III. Chuẩn bị: - GV: Đồ dùng đơn giản để hĩa trang trị chơi sắm vai. - HS: Vở bài tập đạo đức ( nếu cĩ). IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. 1’ 1’ 1’ 30’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?. III. Bài mới : 1/Giới thiệu bài: “Trả lại của rơi ( Tiết 2)”. - Ghi đề lên bảng. 2/Giảng bài: v Hoạt động 1: Đĩng vai. - Chia nhĩm và giao cho mỗi nhĩm đĩng vai một tình huống. + Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đĩ để quên trong ngăn bàn Em sẽ + Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ + Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng khơng trả lại. Em sẽ - Thảo luận cả lớp: H: Các em cĩ đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đĩng vai khơng? Vì sao? H: Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn khơng chịu trả lại của rơi cho bạn đánh mất em sẽ làm gì? H: Em cĩ suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất? H: Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn? - Hướng dẫn rút ra kết luận ( Như SGV). v Hoạt động 2: Trình bày tư liệu. - Yêu cầu các nhĩm trình bày các tư liệu đã sưu tầm được. - Kết luận: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. IV. Củng cố – Dặn dị: -Dặn: Về nhà xem trước bài sau “ Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 1) - Hát. - Trả lời. - Lắng nghe. - Thảo luận nhĩm , chuẩn bị đĩng vai xử lí tình huống. - Lên đĩng vai xử lí tình huống. + TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. + TH2: Em nộp lên văn phịng để nhà trường trả lại người mất. + TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, khơng nên tham của rơi. - Cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Trình bày cá nhân. - Cả lớp thảo luận về: + Nội dung tư liệu. + Cách thể hiện tư liệu. + Cảm xúc của em qua các tư liệu. -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe viết) GIĨ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Giĩ”. Biết trình bày bài thơ 7 chữ 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, viết đúng chính tả II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ. - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 4’ 1’ 31’ 3’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết:ngoan ngỗn, tuổi, tùy, giữ gìn. III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ viết chính tả bài:“Giĩ”. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc bài viết 1 lần. - Giúp HS nắm được nội dung bài viết. H: Trong bài thơ, ngọn giĩ cĩ một số ý thích và hoạt động như người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy? b. Hướng dẫn nhận xét: H: Bài viết cĩ mấy khổ thơ? Mỗi khổ cĩ mấy câu, mỗi câu cĩ mấy chữ? H: Những chữ nào trong bài cĩ dấu hỏi, dấu ngã? c. Hướng dẫn viết đúng: - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khĩ viết trong bài. - GV đọc cho HS viết một số từ khĩ viết. d. GV đọc, HS viết bài vào vở. e. Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dị theo chấm lỗi. - Thu chấm 7-8 bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2a: - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thảo luận nhĩm rồi gọi đại diện các nhĩm lên trả lời. IV. Củng cố – Dặn dị : - Hướng dẫn HS khắc phục một số lỗi chính tả cơ bản. - Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài +Xem trước bài chính tả nghe viết: “Mưa bĩng mây ”. - Hát. - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - 1, 2 HS đọc lại. - Lắng nghe. + Giĩ thích chơi thân với mọi nhà, giĩ rủ ong mật đến thăm hoa, giĩ đưa những cánh diều bay lên, giĩ thèm ăn bưởi, ăn na, + Cĩ 2 khổ thơ, mỗi khổ cĩ 4 câu thơ, mỗi câu cĩ 7 chữ. + Trả lời. - Một số HS nêu từ khĩ viết. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con. - Nghe đọc, viết chính tả vào vở. - Đổi vở chấm lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở: + hoa sen/ xen lẫn; hoa súng/ xúng xính. - Tìm các từ chứa âm s/x - Làm việc theo nhĩm - Lớp làm vào vở. - 4 em đạidiện 4 nhĩm lên đính bài làm lên bảng. + Lời giải: - Mùa xuân. - Giọt sương. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014 TỐN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính. Giải bài tốn đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số. 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải tốn đúng, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, tính chính xác II. Chuẩn bị :- GV: Bảng phụghi sẵn bài tập 1, 3, 4 SGK. - HS: Sách giáo khoa, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 4’ 1’ 31’ 3’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 SGK. - 1 HS đọc thuộc lịng bảng nhân 3. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: “ Luyện tập”. - Ghi đề bài lên bảng. 2. Giảng bài: BÀI 1: - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Tổ chức cho 2 nhĩm làm thi đua tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc. BÀI 2 : - GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân. BÀI 3 : - Gọi HS đọc đề tốn - Tĩm tắt lên bảng bằng hình vẽ (Như SGK). - Gọi 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4 : - Tĩm tắt lên bảng bằng hình vẽ (Như SGK). - Hướng dẫn HS giải bài tốn. - Gọi 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 5 : - Hướng dẫn HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố – Dặn dị : - Dặn:+ Về làm BT vở bài tập. + Xem trước bài sau: “ Bảng nhân 4.” - Hát. - 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS đọc thuộc . - Lắng nghe. - Theo dõi. - Mỗi nhĩm 3 em, lần lượt nối tiếp nhau ghi kết quả của mỗi câu cho đến hết bài. 3 24 x 8 3 9 x 3 3 18 x 6 3 27 x 9 3 21 x 7 3 15 x 5 x 4 3 12 x 1 3 3 x 10 3 30 x 2 3 6 x 6 3 18 x 8 3 24 - 1, 2 HS đọc đề tốn. - 2 HS nhìn tĩm tắt đọc lại đề tốn. - HS tự đọc bài tốn và giải: Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can là: 3 x 5 = 15 (lít dầu) Đáp số : 15 lít dầu - HS đọc bài tốn và giải: Bài giải: Số kg gạo đựng trong 8 túi là: 3 x 8 = 24 (lít dầu) Đáp số : 24 kg gạo - HS thực hành. a/ 3; 6; 9; 12; 15. b/ 10; 12; 14; 16; 18. c/ 21; 24; 27; 30; 33. - HS nêu đặc điểm. Dãy a/ mỗi số đếm thêm 3. Dãy b/ đếm thêm 2. Dãy c/ đếm thêm 3. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI: AN TỒN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết : - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thơng. - Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thơng. 2.Kỹ năng: Biết an tồn khi đi các phương tiện giao thơng. 3.Thái độ: Giáo dục HS cĩ ý thức chấp hành tốt những quy định về trật tự, an tồn giao thơng. II. Các kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng. Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai qui định khi đi các phương tiện giao thơng. Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm thực hiện đúng các qui định khi đi các phương tiện giao thơng.. III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy; một số tình huống cụ thể cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thơng ở địa phương mình. - HS: SGK. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể tên các loại đường giao thơng? - Hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ? III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : “ An tồn khi đi các phương tiện giao thơng”. - Ghi đề lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1:Thảo luận tình huống. Bước 1: Chia lớp thành 3 nhĩm và giao tình huống cho mỗi nhĩm. Bước 2: Mỗi nhĩm thảo luận một tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Điều gì cĩ thể xảy ra? + Đã cĩ khi nào, em cĩ những hành động như tình huống đĩ khơng? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đĩ như thế nào? - Bước 3: Gọi đại diện các nhĩm lên trình bày. * Kết luận: Để đảm bảo an tồn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi trước. Khơng đi lại, nơ đùa khi đi trên xe ơ tơ, tàu hoả, thuyền, bè. Khơng bám ở cửa ra vào, khơng thị đầu, thị tay ra ngồi,khi đi tàu, xe đang chạy. v Hoạt động 2: Quan sát tranh. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK và TLCH với các bạn. + Ở bức tranh em quan sát, hành khách đang làm gì? Bước 2: Gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - Hướng dẫn rút ra kết luận.( Như SGV). v Hoạt động 3: Vẽ tranh. Bước 1: HS vẽ một phương tiện giao thơng. Bước 2: Hai HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nĩi với nhau. Bước 3: Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa chữa phần trình bày của HS. IV. Củng cố – Dặn dị : - Dặn dị:Xem trước bài : “ Cuộc sống xung quanh”. - Nhận xét tiết học. - Hát - Trả lời. - Trả lời. -Lắng nghe. - Theo dõi. - Làm việc theo nhĩm. - Đại diện các nhĩm lên trình bày. Các nhĩm khác bổ sung. - Làm việc theo cặp. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV. - 1 số HS trả lời. - Nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt hoặc xe khách. - Làm việc theo cặp. Cho nhau xem tranh và nĩi với nhau về: + Tên phương tiện giao thơng mình vẽ. + Phương tiện đĩ đi trên loại đường giao thơng nào? + Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện giao thơng đĩ. - Một số HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Âm nhạc: ƠN BÀI HÁT: Trên con đường đến trường ------------------------------------------------------------------- THỂ DỤC: Tiết 39 : ĐỨNG KIỂNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG) TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. MỤC TIÊU: Ơn hai động tác RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Học trị chơi: “Thay đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào được trị chơi. II. CHUẨN BỊ: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an tồn nơi tập. Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, kẻ ha
Tài liệu đính kèm: