Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016

doc 40 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2015-2016
Mơn : Tập đọc Ngày soạn :31/10/2015
Tiết :31’32 Ngày dạy :2/11/2015
BÀ CHÁU.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn tồn bài.Đọc đúng các từ: vất vả, giàu sang, màu nhiệm,
-Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật (cơ tiên, hai cháu).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: rau cháo nuơi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng, bạc, châu báu.
 3. Giáo dục: HS biết quý mến, yêu thương ơng bà.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
Thể hiện sự cảm thơng.
Giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
.
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bưu thiếp chúc thọ, đọc cả phong bì thư ghi địa chỉ của ơng bà.
H: Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: “Bà cháu”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: vất vả, giàu sang, màu nhiệm,
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Bà cháu rau cháo nuơi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nẩy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: rau cháo nuơi nhau, đầm ấm, màu nhiệm.
c. Đọc từng đoạn trong nhĩm.
d. Thi đọc giữa các nhĩm.
IV. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi..
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
-HS luyện đọc câu
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhĩm(nhĩm cặp đơi).
 -Đại diện các nhĩm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
4’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài 
“Bà cháu”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:“Bà cháu”.( Tiết 2 ).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc đoạn 1:
H: Trước khi gặp cơ tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
H: Cơ tiên cho hạt đào và nĩi gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 2 :
H: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 :
H: Vì sao hai anh em đã trở nên giàu cĩ mà khơng thấy vui sướng?
+ Gọi HS đọc đoạn 4 :
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhĩm, yêu cầu các nhĩm tự phân vai(người dẫn chuyện, cơ tiên, hai anh em) thi đọc tồn chuyện. 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhĩm, cá nhân đọc tốt nhất. 
- Gọi 4 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc chuyện theo vai.
 + GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
IV. Củng cố – Dặn dị : 
- H: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Dặn: Xembài sau: “Cây xồi của ơng em”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Lắng nghe.
-1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm.
+ Sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau.
+ Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm.
+ Giàu cĩ.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm.
+ Vì hai anh em thương nhớ bà./ Vì vàng bạc, châu báu khơng thay được tình thương ấm áp của bà.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm.
+ Cơ tiên hiện lên. Hai anh em ịa khĩc, cầu xin cho bà sống lại.
- 4 nhĩm tự phân vai (người dẫn chuyện, cơ tiên, hai anh em) lên thi đọc 
- 4 HS tự chọn vai cho mình rồi đọc câu chuyện.
+ Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Mơn :Tốn Ngày soạn :31/10/2015
 Tiết : 51 Ngày dạy : 2/11/2015
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: phép trừ cĩ nhớ dạng 11 – 5 ; 31 – 5 ; 51 – 15.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải tốn đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học tốn.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
 32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 71 – 8 ; 91 – 19.
 Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
BÀI 1: 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2: 
- Gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và tính kết quả phép trừ.
- Tổ chức các nhĩm làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3: 
H: Muốn tìm1 số hạng trong1 tổng em làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4: - Gọi 1 HS đọc đề tốn.
- Hướng dẫn HS giải:
- Gọi 1 HS lên bảng tĩm tắt và giải bài tốn.
- Nhận xét – Ghi điểm. 
IV. Củng cố – Dặn dị:
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn: Xem trước bài sau:“12 trừ đi một số: 12 - 8”.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính.
11-2=9 11-4=7 11-6=5 11-8=3
11-3=8 11-5=6 11-7=4 11-9=2
- 1 HS trả lời.
- Đại diện nhĩm lên bảng, lớp làm bảng con: 
-
-
-
 41 51 
 25 35 
 16 16 
-
+
+
 71 38 
 9 47 
 62 85 
-GV cho hs nêu lên tên gọi, thành phần của phép trừ, cộng.
- Tìm x.
+ Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 3 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
23 + x = 71 
 x = 71-23 
 x = 48 
 x + 18 = 61
 x = 61-18
 x = 43
- 1-2 HS đọc đề tốn.
- Theo dõi.
- HS tĩm tắt và giải:
Giải
Số táo cịn lại là:
51-26=25 ( kg )
 Đáp số: 25 kg 
- Trả lời theo GV hướng dẫn.
- Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
.
Đạo đức:
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS ơn tập hệ thống hĩa các nội dung kiến thức đã học từ đầu năm đền nay.
 2.Kỹ năng: Rèn HS cĩ thĩi quen và chuẩn mực đạo đức cần thiết.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập. Ý thức thực hiện tốt. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức giá trị của mình trong gia đình.
Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia cơng việc trong gia đình, lựa chọn cơng việc phù hợp với lứa tuổi.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
 III. Chuẩn bị: - GV: + Nội dung câu hỏi ơn tập. + Bảng phụ chép sẵn bài tập trắc nghiệm. 
 - HS: Ơn các bài đã học.
 IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1’
3’
1’
27’
3’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Bài: “Chăm chỉ học tập” . 
H: Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì? 
H: Em đã chăm chỉ học tập chưa? Kể các việc làm cụ thể?
- GV nhận xét ghi điểm. 
III. Bài mới :
1/Giới thiệu bài:Hơm nay học bài “Ơn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI”. 
- Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: Ơn tập hệ thống hĩa các nội dung kiến thức đã học.
- Tổ chức bằng hình thức hái hoa kiến thức. Câu hỏi:
H: Em cần làm gì sau khi cĩ lỗi?
H: Biết nhận lỗi sẽ cĩ tác dụng gì?
H: Em cần làm gì để lớp gọn gàng, ngăn nắp?
H: Chăm làm việc nhà cĩ lợi gì?
H: Kể những việc mà em đã thường xuyên làm?
H: Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập?
- GV tổng hợp điểm tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm. 
- Phát phiếu bài tập cho các nhĩm làm:
* Nhĩm 1;2: Đánh dấu cộng vào ơ trước ý kiến đúng. Chăm chỉ học tập là:
 a, Cố gắng tự hồn thành bài tập được giao.
 b.Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhĩm, trong tổ.
 c. Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà khơng làm các việc khác.
 d. Tự giác học tập mà khơng cần nhắc nhở.
* Nhĩm 3 ;4:Hãy đánh dấu cộng vào ơ trước ý kiến em tán thành:
 a. Chỉ những bạn khơng giỏi mới cần chăm chỉ.
 b. Cần chăm chỉ hằng ngày và khi chuẩn bị k.tra.
 c. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.
IV. Củng cố – Dặn dị:
- Chốt lại nội dung bài.
-Dặn :Chuẩn bị bài:“Quan tâm, giúp đỡ bạn”
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hai nhĩm thi hái hoa kiến thức.
- Vỗ tay tuyên dương.
- Các nhĩm làm bài tập.
* Nhĩm 1 ;2:
a. +
b. +
c.
d. +
* Nhĩm 3 ;4:
a. 
b. + 
c. 
-HS theo dõi.
-Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Mơn :Chính tả Ngày soạn :1/11/2015
 Tiết : 21 Ngày dạy : 4/11/2015
BÀ CHÁU.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Giúp học sinh viết chính xác đoạn “ Hai anh em cùng nĩi  ơm hai đứa cháu hiếu thảo vào lịng” trong bài “ Bà cháu”.
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, cĩ tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
 -HS: Vở, bảng con, phấn, SGK, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Đọc cho HS viết: hoan hơ, thủ thỉ, vật, keo.
Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Tập chép một đoạn trong bài: “ Bà cháu”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đọan chép :
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
H: Tìm đọc lời nĩi của hai anh em trong bài?
H: Lời nĩi ấy được viết với dấu câu nào?
- Đọc các từ khĩ cho HS viết: màu nhiệm, ruộng vườn, mĩm mém, dang tay.
b. Chép bài:
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài.
c. Sốt lỗi.
d. Chấm - chữa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu chấm 6 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm mẫu: ghé, gị.
- Tương tự gọi HS lên bảng điền vào ơ trống màu vàng.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3: 
b. Điền vào chỗ trống “ươn” hay “ương”.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua - Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dị :
- Hướng dẫn khắc phục một số lỗi chính tả phổ biến trong bài.
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài 
 + Xem trước bài chính tả:“Cây xồi của ơng em”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1-2 học sinh đọc lại.
+ “ Chúng cháu  sống lại”.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
- Lắng nghe
 * Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Mơn :Tốn Ngày soạn : 1/11/2015
 Tiết : 52 Ngay dạy : 4/11/2015
 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS :Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.
2.Kỹ năng: HS vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải tốn đúng , thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học tốn.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ; bảng gài, que tính.
 - HS: Sách giáo khoa, que tính và bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính: 81 – 48 ; 29 + 6.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng trừ: 11 trừ đi một số.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:Hơm nay các em học bài: “12 trừ đi một số: 12 – 8”.- Ghi tên bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 12 - 8.
- GV nêu bài tốn: Cĩ 12 que tính, bớt đi 8 que tính nữa. Hỏi cịn lại mấy que tính?
 H: Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- H: Vậy: 12 - 8 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng).
vHoạt động2:Lập bảng trừ: 12 trừ đi một số.
- Cho HS tìm kết quả. 
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ.
-Xĩa dần bảng cho HS đọc thuộc. 
v Hoạt động 3: Luyện tập.
BÀI 1 
Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhĩm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
BÀI 2 :Tính:
H: Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm. Lưu ý HS viết kết quả ở hiệu cho đúng. 
BÀI 4 : - Gọi HS đọc đề tốn.
- Tĩm tắt: Cĩ: 12 quyển .
 Vở bìa đỏ: 6 quyển.
 Vở bìa xanh:  quyển ?
- Hướng dẫn HS giải và gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dị :
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 12 trừ đi một số.
- Dặn: Xem trước bài sau: “ 32 - 8”và làm bài tập cho hồn chỉnh.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Phép trừ: 12 – 8.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là: 6 que tính.
- 4
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
 12
 - 8 
 4
- Nối tiếp nhau nêu kquả từng phép tính.
-Cả lớp đọc
- Đọc thuộc lịng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
a)9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
 3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
 12-9=3 12-8=4 12-7=5
 12-3=9 12-4=8 12-5=7
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Trừ từ phải sang trái.
-HS lên bảng - lớp làm vào phiếu B.Tập.
 12 12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7 - 4
 7 6 4 5 8
- 1, 2 HS đọc đề tốn.
- 2 HS nhìn tĩm tắt nêu lại đề tốn.
- Cả lớp làm vào vở 
 Giải
Số quyển vở bìa xanh
12-6=6 ( quyển )
 Đáp số: 6 quyển
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Mơn : MTNXH Ngày soạn : 1 / 11 / 2015
 Tiết : 11 Ngày dạy : 5/11/2015
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết được các cơng việc thường ngày của từng người trong gia đình.
2.Kỹ năng: Cĩ thĩi quen giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà phù hợp với sức của mình.
3.Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
26’
3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
H: Tại soa cần phải ăn uống sạch sẽ?
H: Làm thế nào để phịng bệnh giun.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Gia đình”.
 - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v HĐ 1:Làm việc với SGK theo nhĩm nhỏ. 
* Bước 1: Làm việc theo nhĩm nhỏ.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK và tập đặt câu hỏi.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện 1 số nhĩm lên trình bày trước lớp.
- Hướng dẫn chốt ý.
v Hoạt động 2: Nĩi về cơng việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
* Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình.
* Bước 2: Trao đổi trong nhĩm 
* Bước 3: Trao đổi với cả lớp.
- Gọi một số em chia sẻ với cả lớp.
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những người khác trong gia đình khơng làm trịn trách nhiệm của mình?
- Phân tích cho HS hiểu về trách nhiệm và bổn phận của từng người trong gia đình nhằm gĩp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hịa thuận.
H: Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường cĩ những hoạt động giải trí nào?
H: Vào những ngày nghỉ, ngày lễ, em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu?
- Hướng dẫn kết luận.
IV. Củng cố – Dặn dị :
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Dặn dị: Xem trước bài sau: Đồ dùng trong gia đình”.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Hoạt động nhĩm: 
- Quan sát tranh và đặt câu hỏi:
VD: + Đố bạn gia đình Mai cĩ những ai?
+ Ơng bạn Mai làm gì? ( H.1)
+ Ai đang đĩn em bé ở trường mầm non? ( H.2)
+ Bố của Mai đang làm gì? ( H.3)
- Đại diện các nhĩm lên trình bày trước lớp.
- Trao đổi cặp: Kể với bạn về cơng việc ở nhà mình và ai thường làm cơng việc đĩ.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 * Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc: HỌC BÀI HÁT: Cộc cách tùng cheng
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu bài hát "Cộc cách tùng cheng".
- Biết cách thực hiện cách gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca.
- Biết tác giả bài hát 
II/ Chuẩn bị :
1, Giáo viên : 
- Đàn hát thuần thục các bài "Cộc cách tùng cheng".
- Đàn organ , bảng phụ , băng đĩa nhạc, tranh minh hoạ, thanh gõ phách ...
2, Học sinh:
- Sách GK , vở ghi , thanh gõ phách .
III/ Phương pháp giảng dạy :
- Gợi ý , phát vấn , hướng dẫn....
IV/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
26’
1, Ổn định lớp : Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn .
2, Kiểm tra bài cũ : Gọi Hs hát bài Chúc mừng sinh nhật
3, Bài mới :
 Giảng bài mới.
* Nội dung: Học bài hát"Cộc cách tùng cheng".
 * Hoạt động1: Dạy hát "Cộc cách tùng cheng".Nhạc và lời Phan Trần Bảng
 - GV đưa các loại nhạc cụ: sênh, thanh la, mõ, trống.
 Em hãy cho biết tên các loại nhạc cụ trên?
 - Các loại nhạc cụ này cĩ trong bài hát hơm nay mà các em được học
 - Hát mẫu bài bài"Cộc cách tùngcheng".
 - GV chia câu và hướng dẫn hs đọc lời ca, sau mỗi câu cần lấy hơi.
 - Luyện thanh theo mẫu "la"
 - Đàn giai điệu câu 1
 - Yêu cầu hs hát 2-3 lần- GV đánh nốt nhạc.
 - Nhận xét	
 - Hướng dẫn những chỗ hát chưa chính xác. 
 - Đàn giai điệu câu 2
 - Yê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2015_2016.doc