Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015

doc 38 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Môn: Tập đọc Ngày soạn:15/ 3/ 2015
Tiết: 19, 20 Ngày dạy: 16/ 3/ 2015
NGÔI NHÀ 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu - yêu. 
 + Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ gắn bó với ngôi nhà của mình. Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
 2. Kĩ năng:- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
 3. Thái độ: - Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà. 
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Tranh vẽ SGK. SGK
 HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
18’
16’
20’
16’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “ Mưu chú sẻ” và trả lời câu hỏi trong bài - GV nhận xét
 3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Ngôi nhà là mái ấm của mỗi con người,chúng ta cần phải yêu quý ngôi nhà. Hôm nay các em tập đọc bài “ Ngôi nhà” để tìm hiểu xem bạn nhỏ trong bài yêu quý ngôi nhà của mình như thế nào nhé.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó.
- Giải nghĩa từ
- Cho HS luỵên đọc câu
- Cho HS luỵên đọc đoạn, bài
Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ có tiếng yêu
- Cho HS đọc yêu cầu cầu 2 ở sách.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì ?
- Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
* Cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ 
Ú GV nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện nói.
- Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước.
- GV treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau.
- Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
4.Củng cố: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.Vì sao lại thích khổ thơ đó?
5.Dặn dò : Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.
-Lớp hát
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi
- HS nêu từ khó.
- HS luyện đọc.
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ.
- HS luyện đọc cả bài.
- HS đọc những câu thơ có tiếng yêu
- Tìm tiếng ngài bài có vần iêu.
- Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- Nói câu chứa tiếng có vần iêu
+ Thi nói giữa 2 đội
- Lớp đọc thầm.
- Đọc 2 khổ thơ dầu 
- Thấy hàng xoan trước ngõ.
- Tiếng chim lảnh lót
- Mái vàng thơm phức
- Đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước. (HS đọc khổ 3)
- Từng dãy bàn học thuộc lòng.
- HS nêu.
- HS nói về ngôi nhà của mình.
- Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Chính tả Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 7 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
NGÔI NHÀ 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - HS chép lại chính xác, đúng, đẹp khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả.
 2. Kĩ năng:- Nhớ quy tắc chính tả âm k.Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
 3. Thái độ: - GD HS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần tập chép
HS : Vở viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
20’
10’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài tập chép tiết trước
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập chép khổ thơ 3 của bài “ Ngôi nhà” 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung cần tập chép
- Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang.
- Cho HS viết bảng con các từ khó viết
- Chép bài tập chép vào vở
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
 - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở 
Bài 3: HS nêu yêu cầu 
- Cho HS quan sát tranh
- Dự a vào tranh điền chữ 
 4.Củng cố: - Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt
 5.Dặn dò : - Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
 - Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
-lớp hát
-HS lắng nghe
- HS quan sát.
-  mộc mạc, đất nước.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
- HS chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa.
- Đặt dấu kết thúc câu.
- HS dò bài, soát lỗi.
-  điền vần iêu hay yêu.
1 HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở.
+ ..năng khiếu ..yêu quý 
- Điền c hay k.
- Quan sát điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm
- 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở 
 + Ông trồng cây cảnh. 
 + Bà kể chuyện. 
 + Chị xâu kim.
 *RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 55 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:HS chép đúng 1 đoạn bài Thần Ru Ngủ
2.Kĩ năng:Viết đúng đoạn : Từ đầu đến chao cánh một cái đã biến mất.
3.Thái độ:GDHS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ chép sẵn bài văn..
 HS : Vở bài tập tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
11’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài : - Ghi đề bài : Luyện tập
b/ Hứơng dẫn viết bảng con 
- GV viết mẫu và nêu cách viết 1 vài từ khó mà học sinh viết dễ sai.
- Cho HS viết bảng con 1 số từ.
c/ HD viết vào vở : Từ đầu đến chúng buồn ngủ rủ rượi.
-Cho HS xem bài mẫu, HD
-Cho HS viết vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết
d/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
+Tìm tiếng trong bài:
- Có vần oan
-Có vần oat
4.Củng cố: nhận xét bài viết
 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo.
-Nhận xét tiết học
-Lớp hát
-HS để đồ dùng học tập lên bàn.
-Lắng nghe
-HS viết bảng con
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Đạo đức Ngày soạn:15/ 3/ 2015
Tiết: 28 Ngày dạy: 16/ 3/ 2015
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, chia tay.Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gâu ảnh hưởng đến những người xung quanh.
 2. Kĩ năng:- HS thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
 * Tích hợp kỹ năng sống:
 + Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
 3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng mọi người.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
9’
8’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: Khi nào con nói lời cám ơn? Khi nào con nói lời xin lỗi?
 3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài:Chào hỏi và tạm biệt
Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
- GV yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và thàûo luận.
- Trong từng tranh có những ai?
- Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
- Các bạn đã làm gì khi đó?
- Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
- Cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, người đưa thư, .
* Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, .
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
- Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
* Kết luận: 
- Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. 
- Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
4. Củng cố: Cần chào hỏi và tạm biệt khi nào ?
 * Tích hợp: Trog giao tiếp, ứng xử với mọi người chúng ta cần phải biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay để thể hiện nếp sống văn minh tốt đẹp.
 5. Dặn dò : Thực hiện điều đã học. Chuẩn bị tiết sau : Chào hỏi và tạm biệt (tt)
-Lớp hát
HS trả lời
- Từng cặp độc lập làm việc.
- Theo từng tranh, HS trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
- Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
- Từng cặp chuẩn bị.
- Một số cặp diễn vai.
- Lớp nhận xét.
- Từng HS độc lập làm bài.
- HS trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn:17/ 3/ 2015
Tiết: 21-22 Ngày dạy: 18/ 3/ 2015
QUÀ CỦA BỐ 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài tập đọc.Tìm được tiếng nói được câu có chứa vần oan – oat. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của cha dành cho con.Luyện nói theo chủ đề.
 2. Kĩ năng: - Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Rèn kỹ năng đọc, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Phát triển lời nói tự nhiên.
 3. Thái độ: - GD HS biết quý trọng tình cảm gia đình.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh vẽ SGK.SGK.
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
18’
16’
16’
10’
10’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS đọc thuộc lòng bài: Ngôi nhà, và trả lời câu hỏi trong bài
 - 1HS viết: xao xuyến, lảnh lót.
 3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Quà của bố
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV ghi các từ cần luyện đọc: lần nào ,về phép, luôn luôn, vững vàng
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó.
- Giải nghĩa từ
- Cho HS luỵên đọc câu
- Cho HS luỵên đọc đoạn, bài
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
- Nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
+ Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
- Cho HS đọc khổ thơ 2.
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- Cho HS đọc khổ thơ 3.
+ Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không?
- Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
- GV cho HS đọc toàn bài.
- GV xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Quan sát tranh. Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói
Ú Nghề nào cũng rất đáng quý.
+Bố bạn làm nghề gì?
4.Củng cố: - Đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con?
5.Dặn dò : - Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-Lớp hát
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS dò bài.
- HS nêu.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Luyện đọc câu.
- HS đọc tiếp nối.
- Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- HS thi đua đọc trơn theo tổ.
- Tìm tiếng trong bài có vần oan :
- HS tìm : ngoan.
- Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat.
- Lớp chia thành 2 đội thi nói.
+ Lớp em chăm ngoan học giỏi
+ Bạn A đọc bài lưu loát 
- HS dò bài.
- Đọc khổ thơ 1
- Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa.
- Đọc khổ thơ 2
+ Nghìn cái nhớ.
 Nghìn cái thương.
- Đọc khổ thơ 3
+ Vì bạn nhỏ rất ngoan.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nghề nghiệp của bố.
- HS nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh.
- HS nói theo cặp về nghề nghiệp của bố mình.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập viết Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 26 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
TÔ CHỮ HOA: H , I , K
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - Tô đúng và đẹp các chữ H, I , K.Viết đúng và đẹp các vần: uôi- ươi, iêt-uyêt ,yêu – iêu, từ ngữ: nải chuối - tưới cây, viết đẹp - duyệt binh, hiếu thảo - yêu mến.
 2. Kĩ năng: - Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
 3. Thái độ: - GD HS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li
HS : Vở viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
5’
8’
17’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS
 - HS lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh.
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:: Tô chữ hoa : H , I, K
Hoạt động 1: Tô chữ hoa
- Chữ hoa H gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chữ hoa I gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- GV nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ.
- GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết từng dòng.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Thu bài, kiểm tra, nhận xét..
4.Củng cố: Nhận xét những bài viết đẹp
 5.Dặn dò : Về nhà viết phần B vào vở.
-Lớp hát
-HS viết bài
- Quan sát, trả lời
- HS nêu
- HS quan sát.
- Viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
- HS nhắc lại.
- HS viết vở theo hướng dẫn.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 54 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
LUYỆN TẬP
I/ Muïc tieâu: 
 1. Kieán thöùc:
 Bieát caùch vieát vaø vieát ñöôïc từ Trăng khuyết, Thuyền trôi vaøo vôû keû oâ li
 2. Kó naêng:
 Reøn kó naêng söû duïng vôû giaáy traéng vaø buùt chì ñeå vieát chöõ . 
 3. Thaùi ñoä:
 Giaùo duïc HS yeâu moân hoïc, tích cöïc luyeän vieát .
II/ Chuaån bò: 
 1/ Giaùo vieân: Vôû giaáy traéng coù vieát saün maãu, chöõ maãu.
 2/ Hoïc sinh: Vôû giaáy traéng, buùt chì, baûng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
15’
16’
3’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kieåm tra baøi cuõ: 
 Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS.
3. Baøi môùi: 
*Giớ thiệu bài
 Höôùng daãn HS caùch vieát chöõ: Trăng khuyết, Thuyền trôi
* Hoaït ñoäng 2: 
 Troø chôi: Tìm vaø vieát tieáng chöùa vaàn uyên hoaëc vaàn uyêt
* Hoaït ñoäng 3: 
 HS thöïc haønh vieát vaøo vôû keû oâ li.
 4. Cuûng coá :
- Ñaùnh giaù, nhaän xeùt bài viết. 
 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo.
-Nhận xét tiết học
-Lớp hát
-HS để đồ dùng học tập lên bàn.
-Lắng nghe
-HS tìm
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: TN-XH Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 28 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
CON MUỖI 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
 - Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.Nơi thường sinh sống của muỗi.
 - Nắm được 1 số tác hại của muỗi và 1 số cách tiêu diệt chúng.
 2. Kĩ năng: * Tích hợp kỹ năng sống:
 + Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
 + Kỹ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
 + Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.
 + Kỹ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng tránh muỗi.
 3. Thái độ: - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tranh muỗi đốt.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Các hình ở bài 28 SGK.
HS : SGK.Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
7’
8’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo .
 - Lợi ích của con mèo.
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài): Con muỗi một loại động vật gây ra nhiều bệnh tật cho con người. Vậy con muỗi có những bộ phận nào , tác hại của chúng ra sao? Hôm nay các em học bài : Con muỗi
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.
- Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Con muỗi dùng gì để hút máu người?
- Con muỗi di chuyển như thế nào?
- Con muỗi có chân, cánh, râu,  không?
*Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm vở bài tập.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn.
- Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống.
*Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết.
Hoạt động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ.
* Tích hợp: 
+ Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt?
* Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt.
4.Củng cố: Tác hại của muỗi? Cách diệt muỗi
 5.Dặn dò : Chuẩn bị: Nhận biết cây.
-Lớp hát
-HS trả lời
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- HS lên trình bày trước lớp.
- Lắng nghe 
- 4 em thảo luận và điền.
- HS điền vào vở bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Tìm kiếm cách lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp:
+HS nêu nhiều cách khác nhau.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Chính tả Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 8 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: HS viết đúng, đẹp, chính xác khổ thơ 2 bài: Quà của bố.Làm đúng các bài tập chính tả.
 2. Kĩ năng:Viết đúng, chính xác.Viết đúng cỡ chữ, liền mạch.
 3. Thái độ: GD HS luôn kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ có bài viết.
HS : Vở viết.Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
20’
10’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV thu kiểm tra vở của những em chép lại bài.
 - Làm bài tập 2, 3.
 - Nhắc lại quy tắc viết với k.
 3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập chép khổ thơ 2 của bài “ Qùa của bố”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ.
- Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
- GV ghi bảng.
- GV đọc và chỉ chữ ở bảng.
- Cho HS tập chép vào vở 
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Nhận xét
Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
- Treo bảng phụ.
- GV sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập 2b
- Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
- GV chữa bài.
4.Củng cố: Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
 5.Dặn dò : Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
-Lớp hát
-HS nộp vở và làm bài tập
- Đọc đồng thanh lại khổ thơ.
- HS nêu.
- HS phân tích.
- Viết bảng con.
- HS chép khổ thơ vào vở.
- HS soát bài.
- Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
- Điền chữ s hay x 
- HS làm bài vào vở.
 - Xe lu , dòng sông
- Điền vần im hay iêm
- HS làm vào vở : trái tim, kim tiêm
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn:19/ 3/ 2015
Tiết: 23, 24 Ngày dạy: 20/ 3/ 2015
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài.Tìm được tiếng nói được câu có vần ưt – ưc.
 + Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng, mẹ về mới khóc.Luyện nói theo chủ đề.
 + Phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng đọc, nghỉ hơi đúng dấu câu, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.
 3. Thái độ: - GD HS biết yêu thương, giúp đỡ mẹ.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh vẽ SGK. SGK
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
18’
16’
20’
16’
3’
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
– Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố và trả lời câu hỏi:
 + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
 + Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì?
 - 1 HS viết: lần nào, luôn luôn.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ở nhà các em có hay làm nũng với mẹ không? Việc làm nũng là xấu hay tốt? Hôm nay các em cùng tập đọc bài : “Vì bây giờ mẹ mới về” để xem cậu bé trong bài làm nũng mẹ như thế nào?
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh, 
đứt tay , hoảng hốt
- Cho HS luyện đọc từ khó
- GV giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc câu
- Cho HS luyện đọc đoạn, bài
Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc.
- Nêu yêu cầu 1 :Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
- Nêu yêu cầu 2 :Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt.
- Nêu yêu cầu 3 :Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt.
- GV nhận xét khen ngợi dãy có nhiều bạn nói tốt.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không?
- Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc?
- Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời.
+ Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu.
Hoạt động 4: Luyện nói.
- Hãy nói yêu cầu bài.
- Em hãy hỏi đáp theo mẫu.
 4.Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Theo em, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không?
 5.Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen.
-Lớp hát
-HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhìn sách
- HS nêu.
- HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ.
- HS thi đọc trơn cả bài.
- HS tìm :  đứt.
- HS thi đua tìm tiếp nối nhau.
- HS tìm ghép và nêu: mứt , sứt, tức ,mực
- HS quan sát tranh nêu câu mẫu.
- HS nói câu có vần ưc – ưt.
- Chia lớp làm 2 dãy :
+ Dãy 1 nói câu có

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2014_2015.doc