Giáo án Kiểm tra học kì I môn sinh học 8

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 945Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra học kì I môn sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Kiểm tra học kì I môn sinh học 8
KIỂM TRA HKI
I.Trắc nghiệm: 3 điểm ( Thời gian làm bài 10 phút )
 Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Cấu tạo tế bào gồm:
 A- màng sinh chất, ribôxôm, ti thể B- màng sinh chất, chất tế bào, nhân
 C- màng sinh chất, chất tế bào, nhân con D- màng sinh chất, ti thể, nhân
Câu 2: Nơron vận động còn được gọi là:
 A- nơron hướng tâm B- nơron li tâm
 C- nơron liên lạc D- nơron trung gian
Câu 3: Chất được hấp thu và vận chuyển theo cả hai con đường máu và bạch huyết là:
 A- sản phẩm của lipit B- sản phẩm của axit nuclêic
 C- sản phẩm của prôtêin D- sản phẩm của gluxit 
Câu 4: Dịch mật và dịch tụy đổ vào:
 A- dạ dày B- ruột già C- ruột non D- cả A, B, C
Câu 5: Ngăn tim có thành cơ dày nhất là:
 A- tâm nhĩ phải B- tâm thất phải 
 C- tâm nhĩ trái D- tâm thất trái 
Câu 6 : Thức ăn được tiêu hóa hóa học ở dạ dày là:
 A- tinh bột chín B- prôtêin C- lipit D- vitamin
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ chủ yếu ở:
 A- khoang miệng B- dạ dày C- ruột già D- ruột non 
Câu 8: Dựa vào nguyên tắc truyền máu người có nhóm máu A có thể cho người có :
 A- nhóm máu O và AB B- nhóm máu A và B
 C- nhóm máu A và AB D- nhóm máu O và A
Câu 9: Một người thợ hồ kéo một xô vữa nặng 15kg lên cao 3m. Vậy người đó đã sản ra một công là bao nhiêu?
 A. 4,5jun B. 45 jun C. 450jun D. 18jun
Câu 10: Một người thợ hồ kéo một xô vữa lên cao 5m và sản ra một công là 250jun. Vậy xô vữa đó nặng bao nhiêu?
 A 5kg B. 50 kg C. 450 kg D. 200kg
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh loãng xương (xương xốp, giòn, dễ gãy) là do:
 A- quá trình xương được tạo thành nhanh hơn bị phá hủy. 
 B- tỉ lệ cốt giao giảm đi rõ rệt.
 C- tỉ lệ cốt giao tăng lên. 
 D- tỉ lệ chất khoáng tăng.
Câu 12: Những người bị tai nạn gãy xương được bó bột một thời gian xương sẽ liền lại là nhờ :
 A- sự phân chia của tế bào màng xương 
 B- sự phân chia của tế bào mô xương cứng 
 C- sự phân chia của tế bào khoang xương 
 D- sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng
II. Tự luận:7 điểm ( Thời gian làm bài 35 phút )
 Câu 1:Trình bày tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ (2đ)
 Câu 2: Tác hại của thuốc lá đối với hệ hô hấp? Lợi ích của việc trồng cây xanh? (1,5đ )
 Câu 3: So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày? ( 1,5đ )
 Câu 4:Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện thân thể và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương? ( 1,5đ )
 Câu 5: Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt? ( 0,5đ )
A. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 8
Tên chủ đề ( Nội dung, chương)
Nhận biết ( 30%)
Thông hiểu (40%)
Vận dụng (30%)
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Khái quát về cơ thể gười
(5 tiết)
-Mô tả các thành phần cấu tạo của tế bào
-Kể tên các loại nơron
5%=0,5đ
100% = 0,5đ
2. Vận động
(5 tiết)
Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện đối với sự phát triển bình thường của xương và hệ cơ
-Giải thích hiện tượng liền xương khí gãy
-Giải thích bệnh loãng xương ở người già
Hoạt độngcủa cơ
25% =2,5đ
50% = 1,5đ
25% = 0,5đ
25% = 0,5đ
3. Tuần hoàn
(6 tiết)
Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ
-Cấu tạo trong của tim
-Nguyên tắc truyền máu
-Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt
30%=3 đ
66,6% = 2đ
16,7% = 0,5đ
16,7% = 0,5đ
4. Hô hấp
(3 tiết)
- Tác hại của thuốc lá đối với hệ hô hấp
15%=1,5đ
100%=1,5đ
5. Tiêu hóa
( 6 tiết)
- Con đường hấp thu và vận chuyển các chất
-Tuyến tiêu hóa
-Tiêu hóa hóa học ở dạ dày
- Hấp thụ chất dinh dưỡng
-Phân biệt tiêu hóa ở khoang miệng và dạ dày
25%= 2,5đ
50% = 0,5đ
50% = 2đ
TS câu 17
TS điểm
100%=10đ
5 câu
3đ
30%
6câu
4đ
40%
4 câu
2.5đ
25%
2 câu
0.5 đ
5%
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
 Mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
B
B
A
C
D
B
D
C
C
A
B
A
II. Tự luận ( 7 đ )
Câu 1: Mỗi sơ đồ đúng 1đ
 * Vòng tuần hoàn nhỏ:
 Tâm thất phải ĐM phổi Phổi TM phổi Tâm nhĩ trái 
 ( Máu đỏ thẫm ) ( Trao đổi khí ) ( Máu đỏ tươi )
 * Vòng tuần hoàn lớn:
 Tâm thất trái ĐM chủ Mao mạch cơ quan TM chủ Tâm nhĩ phải 
 ( Máu đỏ tươi ) ( Trao đổi khí ( Máu đỏ thẫm )
 và chất dinh dưỡng ) 
Câu 2:
- Nitơ ôxít: Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí 0,25đ
- Cácbon ôxít: Chiếm chỗ của ôxi trong máu, làm giảm hiệu quả hô hấp 0,25đ
- Nicôtin: Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi 0,5đ
- Lợi ích của trồng cây xanh 0,5đ
Câu 3: So sánh:
 - Giống nhau: đều gồm hai mặt biến đổi lí học, hóa học và biến đổi lí học là chủ yếu 0,5đ
 - Khác nhau: Biến đổi hóa học:
 + Khoang miệng: Enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột thành đường mantôzơ 0,5đ
 + Dạ dày : Enzim pepsin biến đổi prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn gồm 3-10 axít amin 0,5đ
Câu 4:
 - Dinh dưỡng hợp lí: cung cấp đủ các chất để xương phát triển. 0,5đ
 - Tắm nắng: nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương 0,5đ
 - Thường xuyên luyện tập: tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương cứng, phát triển cân đối. 0,5đ
Câu 5 Giải thích: 
 Vì chu kì hoạt động của tim là 0,8 giây, trong đó pha dãn chung là 0,4 giây tim sẽ được phục hồi lại nên hoạt động suốt đời không mệt mỏi 0,5đ
 Hết 
KIỂM TRA HKII
I.Trắc nghiệm :Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:( 3đ)
Câu 1. Chất xám trong tủy sống có dạng:
 A. hình trụ B.hình tròn C. hình bướm D. hình sao 
Câu 2. Chức năng của chất trắng trong tủy sống là :
A. điều khiển các hoạt động ở phần thân, tay và chân
B. dẫn truyền các xung thần kinh.
 C. thực hiện các phản xạ có điều kiện 
 D. dẫn truyền các xung thần kinh và thực hiện các phản xạ không điều kiện 
Câu 3. Điều đúng khi nói về cấu tạo của tủy sống là :
A. chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong B. chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài
C. chất xám ở trên và chất trắng ở dưới D. chất xám ở dưới và chất trắng ở trong
Câu 4. Ếch đã hủy não ( để nguyên tủy) kích thích chi sau bên phải bằng HCl 3% thì kết quả : 
 A. chi sau bên phải co B. chi sau bên trái co 
 C. cả 2 chi sau đều co D. co cả 4 chi 
Câu 5. Cơ quan quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là : 
 A. bóng đái B. ống đái C. thận D. ống dẫn nước tiểu 
Câu 6. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là :
 A. thu nhận các chất thải do trao đổi chất ở tế bào.
 B. lọc máu để thu hồi lại các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
 C. lọc máu để loại bỏ các chất cặn bã, chất độc, chất dư thừa khỏi cơ thể 
 D. quá trình lọc máu.
Câu 7. Bệnh sỏi xuất hiện ở thận và đường dẫn tiểu là do :
 A. nước tiểu tạo quá nhiều ở thận B.ăn thức ăn chứa nhiều vitamin
 C. sự kết tinh muối khoáng và một số chất khác trong nước tiểu D. cả A, B, C
Câu 8. Các tuyến nội tiết được điều hòa bởi :
 A. bán cầu đại não B. cơ chế tự điều hòa nhờ thông tin ngược và bán cầu đại não 
 C. tủy sống D. tuyến yên và cơ chế tự điều hòa nhờ thông tin ngược
Câu 9. Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất? 
 A. Phổi thải khí cacbonic và hơi B.Da thải mồ hôi.
 C. Thận thải nước tiểu. D. Câu A và B
 Câu 10. Trong các tuyến sau, tuyến nào vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết?
 A. Tuyến tụy B.Tuyến mồ hôi 
 C. Tuyến lệ D.Tuyến trên thận
Câu 11. Cận thị bẩm sinh là do : 
 A. cầu mắt dài B. thể thủy tinh luôn luôn phồng 
 C. cầu mắt quá ngắn D. thể thủy tinh xẹp, không phồng lên được 
Câu 12. Bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh người là: 
 A. dây thần kinh và cơ quan thụ cảm B. hạch thần kinh và cơ quan thụ cảm 
 C. dây thần kinh, hạch thần kinh và cơ quan thụ cảm D. dây thần kinh và hạch thần kinh 
TỰ LUẬN( 7 đ)
Câu 1. Hệ thần kinh có chức năng gì? Nêu tác hại của rượu (1đ )
Câu 2. Da có những chức năng gì ? ( 1đ )
Câu 3. So sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Vì sao phải vận động toàn dân dùng muối iốt? ( 2đ ) .
Câu 4. Hãy thiết kế các thí nghiệm để tìm hiểu chức năng của chất trắng trong tủy sống(1đ )
Câu 5. Do đâu lượng đường trong máu luôn giữ mức ổn định ? (1đ)
Câu 6. Tại sao người ta nói một trong những biện pháp phòng bệnh còi xương ở trẻ em là cho trẻ thường xuyên tắm nắng (1đ) 
MA TRẬN 
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương VI: Trao đổi chất
03 tiết 
Vân dụng kiến thức giải thích kiến thức thực tế liên quan đến chuyển hóa canxi, phốt pho
10%=1đ
100% = 1 đ
2. Chương VII: Bài tiết 
3 tiết
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu 
- Bệnh về thận và đường tiết niệu
10%=1đ %
100 % =1đ
3. Chương VIII: Da 
02tiết
Nêu được các chức năng của da
10 %= 1đ
 100 % = 1đ
4. Chương IX: Thần kinh và giác quan 
12tiết
-Mô tả cấu tạo và chức năng của tủy sống
- Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh
-Nêu tác hại của rượu đối với hệ thần kinh
-Bệnh về mắt
- Các bộ phận của hệ thần kinh
Vận dụng kiến thức thiết kế thí nghiệm tìm hiểu chức năng chất trắng trong tủy sống 
35 % = 3,5đ
 57,1 % =2đ
14,3% = 0,5
 28,6% =1đ
5. Chương X: Nội tiết 
05tiết
-Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết 
- Chức năng của tuyến nội tiết chính trong cơ thể
- Vận dụng kiến thức về vai trò hooc môn tuyến giáp giải thích kiến thức thực tế 
35%=3,5đ
71,4 %=2,5đ
28,6 % =1đ
Tổng số câu: 18
Tổng số điểm: 10đ
Tỉ lệ 100%=10đ
 Số câu: 6 câu
 Số điểm: 3 đ ; 30 %
 Số câu 10 câu
Số điểm: 4đ ; 40% 
 Số câu: 2câu
Số điểm: 2đ ; 20 %
 Số câu: 1 câu
Số điểm: 1đ; 
 10 % 
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,25 đ
 1.C 2.B 3.B 4.D 5.C 6.C
 7.C 8.D 9.C 10.A 11.A 12.D
II.Tự luận 
Câu 1 
- Hệ thần kinh có chức năng: điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể, đảm bảo cho cơ thể thành một thể thống nhất. ( 0,75đ )
- Tác hại của rượu: Hoạt động võ não bị rối loạn, trí nhớ kém ( 0,25đ )
Câu 2: (1đ ) ( mỗi ý đúng 0,25 đ )
- Bảo vệ cơ thể
- Tiếp nhận các kích thích của môi trường
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết
Câu 3: ( 2đ )
 So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Mỗi ý đúng 0,5 đ
 - Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết
 - Khác nhau : Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài ( như tuyến lệ, tuyến tụy.)
Giải thích đúng ( 1đ )
 Khi thiếu iốt trong khẩu ăn hàng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây nên bệnh bướu cổ, trẻ em chậm lớn, não kém phát triển, người lớn trí nhớ kém.
Câu 4 
 Bước 1: ( 0,5đ )
 - Lần lượt kích mạnh các chi sau ( có thể dùng HCl 3%), ếch co cả 2 chi trước, rồi kích mạnh các chi trước các chi sau cũng co
à Dự đoán: Các căn cứ điều khiển chi trên và chi dưới có sự liên hệ với nhau nhờ các đường liên hệ dọc nằm trong chất trắng của tủy sống
Bước 2: ( 0,5đ ) Cắt ngang tủy để làm đứt các đường liên hệ dọc
 Cũng lần lượt kích mạnh các chi sau ( có thể dùng HCl 3%), chỉ các chi sau co, các chi trước không co, rồi kích mạnh các chi trước chỉ các chi trước co, các chi sau không co
 Như vậy dự đoán trên đã được chứng minh và khẳng định
Câu 5: Mỗi ý đúng 0,5đ 
 - Khi đường huyết tăng hơn 0,12 % sẽ kích thích các tế bào b tiết insulin, có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ 
 - Khi đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tết bào α tiết glucagôn, có tác dụng biến glicôgen thành glucôzơ nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.Do đó tỉ lệ đường huyết luôn ổn định
Câu 6: Giải thích đúng 1đ
 Ở dưới da có tiền vitamin D. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tiền vitamin D sẽ biến thành vitamin D. Vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho nên có tác dụng chống còi xương cho trẻ em.Vì vậy để chống bệnh còi xương cho trẻ em cần cho trẻ em tắm nắng vào buổi sáng

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kt_HK_sinh_8.doc