Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản đẹp)

doc 46 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 7 (Bản đẹp)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC – TUẦN 7
Thứ
Mơn
Tên bài dạy
Mục tiêu chuẩn kiến thức
Nội dung tích hợp
Đồ dùng dạy học
Tập đọc
Trung thu độc lập
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
* KNS: - Xác định giá trị.
 - Đảm nhận trách nhiệm ( xác địnhnhiệm vụ của bản thân )
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK phóng to .
Hai 
Tốn 
Luyện tập
- Cĩ kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cơng, phép trừ.
- Làm bài tập 1,2,3.
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, ... trong cuộc sống hàng ngày.
* GDMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, ... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* ĐĐ HCM: GD HS cĩ đức tính tiết kiệm tiền của theo gương Bác Hồ.
-Đồ dùng để chơi đóng vai
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
TLV
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hồn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn. 
-Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. 
Ba 
Tốn 
Biểu thức cĩ chứa hai chữ.
- Nhận biết được biểu thưc đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản cĩ chứa hai chữ.
- Làm bài tập: 1; 2 a,b; 3 hai cột.
 -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
Khoa học
Phịng bệnh béo phì.
- Nêu cách phịng bệnh béo phì:
+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
 -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK 
K. chuyện
Lời ước dưới trăng.
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ ( SGK ) ; kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Lời ước dười trăng.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
* GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp dưới ánh trăng giá trị của mơi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người ( đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người )
-Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69.
Địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Biết Tây Nguyên cĩ nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê đê, Ba-na, Kinh,... ) nhưng lại là nơi dân cư thưa nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đĩng khố, nữ thường quần váy.
-Tranh, ảnh về nhà ở ,buôn làng ,trang phục ,lễ hội ,các loại nhạc cụ dân tộc của T. Nguyên .
Tập đọc
Ở Vương quốc tương lai. 
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu được nội dụng: Ước mơ của các bạn nhỏ vè một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, cĩ những phát minh độc đáo của trẻ ẹm.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài. 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK phóng to 
Tư 
Tốn 
Tính chất giao hốn của phép cộng.
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
- Làm bài tập 1,2.
 -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK.
LTVC
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Viết Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam.
 -Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
Tốn 
Biểu thức cĩ chứa ba chữ.
-Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Làm bài tập 1,2.
-Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
Năm 
LTVC
Luyện tập cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu bài tập 2.
 -Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng  phía dưới.
L.Sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lánh đạo.
( 938)
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đội nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đĩn đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính của diễn biến trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên dịng sơng Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 -Hình trong SGK phóng to .
 -Tranh vẽ diễn biến trận BĐ.
Chính tả
Gà Trống và Cáo.
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a, ; 3a . 
 -Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp.
Kĩ Thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
( t2 )
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép đựơc hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm.
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường. 
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện.
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
* KNS: - Tư duy sáng tạo,phân tích phán đốn.
 - Thể hiện sự tự tin; hợp tác. 
 -Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
Sáu 
Tốn 
Tính chất kết hợp của phép cộng.
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- Làm bài tập: bài 1a dịng 2,3; b dịng 1,3. bài 2
 -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK.
Khoa học
Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hĩa.
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hố: tiêu chảy, tả, lị, ...
- Nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hố: uống nước lã, ăn uống khơng vệ sinh, dùng thức ăn ơi thiu.
- Nêu cách phịng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hố:
+ Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh mơi trường.
- Thực hiện vệ sinh ăn uống để phịng bệnh.
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to ).
SHL
CHỦ ĐIỂM
TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
TẬP ĐỌC
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
2. Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
* KNS: - Xác định giá trị.
	 - Đảm nhận trách nhiệm ( xác địnhnhiệm vụ của bản thân )
* GD MTBĐ:
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK phóng to .
 -HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Đọc
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 lượt )
- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- YC HSđđọc bài theo nhĩm đơi. 
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+Đ 1: Đêm nayđến của các em.
+Đ 2: Anh nhìn trăng  đến vui tươi.
+Đ 3: Trăng đêm nay  đến các em.
- HS đọc theo nhóm đôi.
-1 HS đọc thành tiếng.
v Hoạt động 2: Tim hiểu bài
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-YC HS đọc thầm đoạn 2 
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
?Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
* GD MTBĐ: Cảnh đẹp của biển, Vịnh Hạ Lonh được 
?Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
* KNS: - Xác định giá trị.
	 - Đảm nhận trách nhiệm ( xác địnhnhiệm vụ của bản thân )
-Ý nghĩa của bài nói lên điều gì?
+Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
-Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.
*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền
-HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được.
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
-Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Đọc
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài, tìm ra giọng đọc cho từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai
 cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
-Hs theo dõi luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
IV Củng cố – Dặn dị:
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài.
V. Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết)
Gà trống và cáo
I. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
 2. Làm đúng bài tập 2a, ; 3a .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: . Hướng dẫn viết chính tả:
 	- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát 
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
-YC HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
 * Viết, chấm, chữa bài
4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.
-Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật.
-Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. GV có thể lựa chọn phần a
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK.
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
-Nhận xét câu của HS .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
-HS chữa bài nếu sai.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
-Đặt câu:
+Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.
IV Củng cố – Dặn dị:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
V. Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Cách viết tên người, tên địa lý việt nam
I. Mục tiêu cần đạt: 
	1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Viết Nam; 
	2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: . Tìm hiểu ví dụ	
 	- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát 
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu VD
 YC HS quan sát và nhận xét cách viết.
? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
?Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
 c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
-Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:
Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.
+Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. 
-Hs thảo luận nhóm
-Dán phiếu lên bảng nhận xét.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.
Ví dụ:
*Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đông Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-YC HS nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.
-Gọi HS lên nêu tên các huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
-Nhận xét, tuyên dương .
+Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là danh từ chung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-(trả lời như bài 1).
-1 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc trong nhóm.
IV Củng cố – Dặn dị:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.
V. Rút kinh nghiệm:
KỂ CHUYỆN
Lời ước dưới trăng
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ ( SGK ) ; kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Lời ước dười trăng.
2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
* BVMT: HS thấy được vẻ đẹp dưới ánh trăng giá trị của mơi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người ( đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người )
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69.
 -Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Kể chuyện
 	- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát 
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 a. Giới thiệu bài:
 b. GV kể chuyện:
-YC HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
-GV kể toàn truyện lần 1
-GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện:
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Kể trong nhóm:
-GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV có thể gợi ý cho HS kể
Tranh 1: Quê tác giả có phong tục gì?
+Những lời nguyện ước đó có gì lạ?
Tranh 2: +Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai?
+Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất?
+Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn?
+Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?
Kết hợp giáo dục mơi trường.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét cho điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_7_ban_dep.doc