CHỦ ĐIỂM MĂNG MỌC THẲNG TẬP ĐỌC: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nĩi lên sự thật. ( Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.) * KNS: - Xác định giá trị; - Tự nhận thức về bản thân, - Tư duy phê phán II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hoạt động lựa chọn: Đọc Hình thức tổ chức: cả lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện đọc: -YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -YC HS đọc thầm toàn bài. ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm ?Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. ?Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? ? Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? -Đoạn 1 ý nói gì? – Tóm ý chính đoạn 1. -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? ? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? -Gọi HS đọc đoạn 3. ?Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. ?Nhà vua đã nói như thế nào? ?Vua khen cậu bé Chôm những gì? ?Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? ?Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? * KNS: - Xác định giá trị; - Tự nhận thức về bản thân, -Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. -1 HS đọc thành tiếng. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. +Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. -Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: + Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. v Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. -HD HS đoạn cuối. -GV đọc mẫu. -YC HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. -HS theo dõi. -Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. -2 HS đọc. -3 HS đọc. IV Củng cố – Dặn dị: ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. V. Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ Những hạt thóc giống I. Mục tiêu cần đạt: 1. Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn cĩ lời nhân vật. ( Làm đúng bài tập 2a,b.) II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: . HD nghe- viết chính tả - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. ?Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ?Vì sao người trung thực là người đáng qúy? * Hướùng dẫn viết từ khó: YC HS tìm từ khĩ, dễ lẫn khi viết. -YC HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. +Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. -Luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -Viết vào vở nháp. v Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b. HD làm tương tự -1 HS đọc thành tiếng. -HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. IV Củng cố – Dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. V. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: Trung thực – Tự trọng I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng ) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng ( BT 4 ); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghãi với từ trung thực và đặc câu với một từ tìm được ( BT 2, 3 ); nắm được nghĩa từ " tự trọng" ( BT 3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: hát 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 -Gv nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. YC HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về các từ đúng. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung -Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt . + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào , he hé . -1 HS đọc thành tiếng. -Dán phiếu, nhận xét bổ sung. +Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, +Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, . -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Suy nghĩ và nói câu của mình. - Bạn Minh rất thật thà. - Chúng ta không nên gian dối. - Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. - Gà không vội tin lời con cáo gian manh. - Thẳng thắn là đức tính tốt. · Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. · Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cặp đôi. -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. +Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết . + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. IV Củng cố – Dặn dị: ? Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài. V. Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về tính trung thực. 2. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: . Hướng dẫn kể chuyện: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. ?Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? -Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. -2 HS đọc đề bài. 4 HS tiếp nối nhau đọc. +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậu bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, ..trong truyện Chị em tôi. -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể -Lắng nghe. -2 HS đọc lại. v Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chia nhóm 4 HS . - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: HS nghe hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? ? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời, đặt câu hỏi cho từng HS -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tuyên dương, cho HS vừa đoạt giải. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. HS nghe kể hỏi: ?Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? +Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? +Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. -Nhận xét bạn kể. IV Củng cố – Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. V. Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC: Gà trống và cáo I. Mục tiêu cần đạt: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 2. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thơng minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. 3 Học thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dịng. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. -3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình thân. +Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan tin ngay. +Đoạn 3: Cáo nghe đến làm gì được ai. v Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu bài: -YC HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ?Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? ? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? ? Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? -YC HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ?Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? ? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? +Đoạn 2 nói lên điều gì? -Gọi HS đọc đoạn cuối ?Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? ?Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? ? Theo em Gà thông minh ở điểm nào? +Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. ?Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? -Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. -YC HS thảo luận cặp dôi ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới:Từ rày muôn loài đã kết thân. +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Âm mưu của Cáo. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa. +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. +Sự thông minh của Gà. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất. +Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, .. +Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. -Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. v Hoạt động 3: Đọc lại và học thuộc lòng: Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hoạt động lựa chọn: Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. -Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. - Tổ chức cho HS thi đọc. 2 HS nhắc lại. -3 HS đọc bài. -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. -Thi đọc thuộc lòng. IV Củng cố – Dặn dị: ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Trong cuộc sống phải luôn thật thà, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ V. Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) II. Đồ dùng dạy học: -Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu đề: -Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . -Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. -Nhắc HS : +Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). ? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? -Lắng nghe. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - HS chọn đề bài -5 HS trả lời. v Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Viết thư: -HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. - THUC HANH VIET THU IV Củng cố – Dặn dị: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau V. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Danh từ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). 2. Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện(nếu có). III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. -Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. YC HS thảo luận và hoàn thành phiếu. -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về phiếu đúng. -Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. ? Danh từ là gì? ? Danh từ chỉ người là gì? ? Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không? +Danh từ chỉ khái niệm là gì? ? Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: -YC HS đọc phần ghi nhớ trong
Tài liệu đính kèm: