Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản đẹp)

doc 41 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản đẹp)
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 23
Thứ 
Môn
Tên bài giảng
Hai
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Hoa học trò
Luyện tập chung.
Giữ gìn các công trình công cộng.
Ba
TLV
Toán
Khoa
Kể chuyện
Địa Lí
Luyện tập miêu tả các bộ phận củ cây cối.
Luyện tập chung.
Ánh sáng.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hoạt động sản xuất cuả người dân ở đồng bằng NAM BỘ
Tư
Tập đọc
Toán
LTVC
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Luyện tập chung.
Dấu gạch ngang.
Năm
Toán
LTVC
Sử
Chính tả
Kĩ thuật
Phép cộng phân số.
MRVT: Cái đẹp.
Văn học, khoa học thời Hậu Lê.
Chợ Tết.
Trồng cây rau hoa ( t2 )
Sáu
TLV
Toán
Khoa
SHL
 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 Phép cộng phân số (tt).
 Bóng tối.
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tuần 23
Tập đọc
Hoa học trò
 I.Mục đích, yêu cầu : 
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung :Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò ( trả lời được các câu hỏi sgk)
II. Chuẩn bị :Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC: Gọi 3 HS đọc bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
 * Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc bài
- YC HS chia đoạn và đọc nối tiếp ( 3 lần )
- HD đọc từ khó, cách ngắt hơi câu dài.
- GV giải nghĩa từ: tin thắm, vô tâm 
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi.
? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
? Em hiểu “ phần tử “là gì ?
? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc 
biệt ?
? Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 
? Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
? Em hiểu vô tâm là gì ?
? Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
? Nêu nội dung bài 
 * HD đọc lại:
- YC HS đọc nối tiếp đoạn
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc : " Từ đầu .. đến đậu khít nhau "
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc.	
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố – dặn dò:
? Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- GD HS trồng và bảo vệ cây xanh.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . Lệ Nhung, Huy.
-Lớp lắng nghe . 
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS dọc tiếp nối:
+Đoạn 1: Từ đầu đến . đậu khít nhau
+ Đoạn 2: Nhưng hoa đến ...bất ngờ dữ vậy ?
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
 Luyện đọc theo cặp .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi , quen thuộc với học trò . Phượng tường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò . ...
-Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế .
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải do một đoá, không phải do vài cành mà ở đây là cả 
một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau .
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa cây phượng vĩ 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu .Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần ...
-"vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý .
+Sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng .
 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài 
+ Tiếp nối phát biểu theo cảm nghĩ :
- Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh .
-Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò .
 -Miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò 
- HS đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
Chính tả:
Chợ tết.
I. Mục tiêu : 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng 11 dòng đầu trong bài thơ "Chợ tết ". 
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn. Làm bai tập 2 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC:- HS lên bảng viết 
lên đường , lo lắng , lần lượt , liều lĩnh , lỗi lầm , lầm lẫn .
-Nhận xét về chữ viết cña HS
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi đề.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 -Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ .
? Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ .
 * Soát lỗi chấm bài:
+ §ọc lại để HS soát lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " 
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 
- Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng 
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
? Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Vân, Diên.
-HS thực hiện 
-Lắng nghe.
- HS đọc.
+Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du .
-Các từ : lon xon , lom khom , nép đầu , ngộ nghĩnh ,...
+ Nhớ và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề vë .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh - bức tranh . 
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu . Không hiểu rằng , tranh của Men - xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
Dấu gạch ngang.
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được tác dụng của dấu gạch ngang .
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại va đánh dấu phần chú thích.
II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC:-Gọi HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ , tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài 
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu :
? Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
? Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
? Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ GV nhận xét , kết luận lời giải đúng 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-YC S đọc nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm 4
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết lời giải . HS đối chiếu kết quả .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài giải đúng như đáp án .
Bài 2 :-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ .
- Gọi HS đọc bài làm . 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
4. Củng cố – dặn dò:
? Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? 
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ?
-Gv nhận xét tiết học.
Thỏa, Thái.
- HS thực hiện đọc các câu thành ngữ , tục ngữ .
Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
+ Đoạn a : Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong khi đối thoại .
+ Đoạn b : Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu trong câu văn .
+ Đoạn c : Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu .
-3- 4 HS đọc thành tiếng.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận theo nhóm 4
+Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu 
+ đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu dán lên bảng .
- Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm đề bài .
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài .
+ Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó 
- Nhận xét bổ sung bài bạn 
+ HS cả lớp .
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu: 
-Dựa vµo gîi ý SGK chän vµ kÓ l¹i ®­îc câu chuyện ( ®o¹n truyÖn ) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiện với cái ác .- - - HiÓu néi dung chính cña c©u truyÖn, ®o¹n truyÖn ®· kÓ.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định: Hát
2. KTBC:-Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Con vịt xấu xí " bằng lời của mình .
-Nhận xét và cho điểm HS .
3 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: ghi đề bµi.
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 -Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe 
- GV gợi ý cho HS kể những câu chuyện về tình cảm yêu mến thiếu nhi của Bác Hồ ( câu chuyện quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn )
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . 
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cường, Lan Anh, Thoa
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn .
- Cây tre trăm đốt .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Nàng công chúa và hạt đậu " một trong những nàng công chúa có sắc đẹp tuyệt trần và hiền thục .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Mười hai tháng " . Nhân vật chính là là một cô bé bị mụ dì ghẻ đối xử rất ác ...
+ HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp .
Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013
Tập đọc:
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
I.Mục tiêu: 
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. 
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . 
- Trả lời các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Hoa học trò " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: ghi đề.
 b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia ®o¹n
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- HD đọc tư khó, cánh ngắt hơi câu dài.
- GVsửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi.
 -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-YC HS đọc khổ 1
? Em hiểu thế nào là " Những em bé lớn lên trên lưng mẹ " ? 
? Người mẹ trong bài thơ làm những công việc gì ?Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? 
-Giảng từ: Nhấp nhô.
? Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 , và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
? 2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi .
? Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ? 
? Ý nghĩa của bµi thơ này nói lên điều gì?
* HD đọc lại:
- Gọi Hs đọc nối tiếp lại bài.
-Giới thiệu ®o¹n cần luyện đọc ( đoạn 1)
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
4. Củng cố – dặn dò:
? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
KNS: Em cần làm gì để giúp mẹ đỡ mệt nhọc?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc nối tiếp:
+Khổ 1: Em cu Tai đến hát thành lời .
+Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay  đến lún sân 
+Khổ 3 : Em cu Tai ... đến a- kay hỡi .
 - HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
+ Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu , làm gì cũng thường địu con theo . ..
+ Người mẹ làm những công việc như nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội . Tỉa bắp trên nương ,...
- Hs đặt câu.
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia sản xuất ..
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ...
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình .
+ 1 HS đọc ,trả lời câu hỏi .
-Ca ngợi tình yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước 
- HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc.
-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài .
- Giúp mẹ làm những công việc vừa sức của mình: quét nha, nhặt rau, rửa chén bát,...
+ HS cả lớp .
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
-Biết viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa ( hoặc một thứ quả ) mà em yêu thích. 
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận gốc , cành , hay lá của một loại cây cối đã học .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu và quả cà chua " 
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận hoa hoặc quả của một loài cây mà em yêu thích . 
? Em chọn bộ phận nào ( quả , hay hoa ) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt .
4, Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
-2 HS thựchiện yêu cầu.
Nhiệm, Vấn.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:
- Tả rất sinh động tả chùm hoa , không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ , 
- Tác giả tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh ( mùi thơm mát mẻ , hơn cả hương cau , dịu dàng hơn cả hoa mộc )...
- Cách dùng từ ngữ , hình ảnh thế hiện tình cảm của tác giả ...
b/- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết trái , từ khi trái xanh đến khi trái chín .
- Tả cà chua ra quả , xum xuê , chi chít với những hình ảnh so sánh hình ảnh nhân hoá...
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả cây ổi ở vườn em vào mùa ra quả .
- Em chọn tả cây phượng đang nở hoa đỏ rực ở sân trường em .
- Em chọn tả cây cam vào mùa ra hoa ở vườn ngoại em .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ :Cái đẹp.
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp; nêu được một số trường hợp có sử dụng 1 câu tuc ngữ đã biết; dựa theo mẫu để tìm một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp; đặc câu với một từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.
* BVMT: GD HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định: Hát
2. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết ở bài tập 2.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: ghi đề.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận .
- GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ .
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng .
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu .
 - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
 -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+ HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . 
 Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Hướng dẫn HS mẫu , cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp " .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm được .
+ Nhận xét nhanh các câu của HS . 
+ Ghi điểm từng học sinh , tuyên dương những HS có câu hay .
Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa tìm được ở BT3 .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng .
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đọc .
Hữu, Hậu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu .
- Nhận xét ý bạn .HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_23_ban_dep.doc