Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Bản đẹp)

doc 47 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 33 (Bản đẹp)
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2.KTBC: 
 -Kiểm tra bài :Ngắm trăng . Khơng đề
Hỏi:
* Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? 
 * Bài thơ nói lên tính cách của Bác ? 
 -GV nhận xét và cho điểm. 
3.Bài mới: 
 a). Giới thiệu bài: Ở tiết tập đọc trước (đầu tuần 32), chúng ta đã học đến chỗ nhà vua yêu cầu thị vệ dẫn người cười sằng sặc vào. Đó là ai ? Kết quả như thế nào, ta cùng đi vào bài học hôm nay. 
 b). Luyện đọc: 
 - Gọi 1 HS đọc tồn bài.
-GV chia đoạn: 3 đoạn. 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. 
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi,  
 * Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.
 -Cho HS luyện đọc. 
 * GV đọc diễn cảm cả bài. 
 -Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. 
c). Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện. 
Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
* Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
Bí mật của tiếng cười là gì ? 
 -Cho HS đọc đoạn 3. 
* Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
 d ) HD đọc lại:
 -Cho HS đọc phân vai. 
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3. 
 -Cho HS thi đọc. 
 -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò: 
 * Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 
 -GV nhận xét tiết học. 
 -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Hát . 
-HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng.
 -HS2 đọc thuộc bài Không đề. 
 -HS lắng nghe. 
 -HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần) 
 -HS đọc nghĩa từ và chú giải.
 -Từng cặp HS luyện đọc. 
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc cả bài. 
 -Cả lớp đọc thầm. 
Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. 
* Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. -Cả lớp đọc thầm đoạn 3. 
Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
-3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
 -Cả lớp luyện đọc đoạn 3. 
-Các nhóm thi đua đọc phân vai. 
-Lớp nhận xét. 
 -HS có thể trả lời: 
*Con người không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười. 
*Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. 
* Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT )
.I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
 -Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số topi61 giản. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4a:
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
 -Hướng dẫn HS làm phần b:
 +Hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
GV có thể vẽ hình minh họa:
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:
 : = 5 ( lần )
Vậy tờ giấy được chia như sau:
 -Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào VBT.
 -Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự làm phần c.
 -GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Í x = ; : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
 x : = 22 
 x = 22 Í 
 x = 14 
-Nêu:
+Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
+Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia.
+Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
 -1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-Làm phần a vào VBT.
+Nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp:
+ Tính diện tích của 1 ô vuông rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông.
+ Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nó để tìm số ô vuông.
+ Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô vuông ra xăng-tỉ lệ-mét rồi thực hiện chia.
-1 HS đọc trước lớp.
-Làm vào VBT.
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là:
 : = ( m)
ĐẠO ĐỨC:
LŨ LỤT (dành cho địa phương)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Khái niệm về lũ, lụt, nguyên nhân gây lũ, lụt, tác hại của lũ lụt.
_ Liên hệ thực tế về một số đợt lụt gần đây gây thiệt hại cho địa phương.
- Giúp HS biết cách tự bảo vệ bản thân, giúp gia đình, cộng đồng phòng tránh những thiệt hại do lũ, lụt gây ra.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách phòng ngừa thiên tai.
-Tranh phòng ngừa thiên tai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu xem lũ lụt có nguyên nhân từ đâu và gây ra những tác hại gì, con người phải làm gì để phòng tránh nó.
 b).Nội dung:
*Hoạt động 1:Nguyên nhân
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
+Nguyên nhân nào gây ra lũ lụt?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Hoạt động 2:Các loại lũ và đặc điểm của chúng
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-Có mấy loại lũ? Đó là những loại lũ nào? Nêu những đặc điểm của chúng?
_GV nhận xét –kết luận câu trả lời đúng.
*Hoạt động 3:Những thiệt hại chính
_GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nêu những thiệt hại chính do lũ, lụt gây ra?
-GV cho HS liên hệ với tình hình lũ ,lụt của địa phương ta trong cơn bão số 9- năm2009
*Hoạt động 4:Cách phòng ngừa
_Cho HS làm việc nhóm đôi thảo luận cách giảm nhẹ thiên tai do lũ, lụt gây ra?
-GV chốt ý đúng.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm thông tin.
-
-HS lắng nghe. 
-HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi
-> +Những trận mưa kéo dài
 +Các công trình XD ngăn cản dòng chảy tự nhiên
 + Sông ngòi bị bồi đắp làm giảm khả năng thoát nước
 +Nước biển dâng, tiến sâu vào đất liền, gây ra ngập lụt và nhiễm mặn.
 +Rừng đầu nguồn bị phá hủy.
- Các nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét.
-HS thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi trên phiếu bài tập.
+Có 3 loại lũ:
 *Lũ quét:...
 *Lũ sông:...
 *Lũ ven biển:...
-Các nhóm thảo luận xong ,đính phiếu lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-Chết người , dịch bệnh, thiệt hại về tài sản, MT bị ô nhiễm, khan hiếm nước sạch...
HS trả lời:
+Gia cố nhà ở.
+Theo dõi chặt chẽ thông tin đại chúng.
+Chuẩn bị lương thực, nước sạch, thuốc men,...
-Các HS nx bổ sung.
TỐN
	 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Tính giá trị của biểu thức với các PS.
 -Giải được bài toán có lời văn với các PS.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 161.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn luyện về cách phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của các biểu thức và giải bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1(a,c):
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
 +Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
 +Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
 Bài 2b:
 -Viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 -Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
 -Kết luận cách thuận tiện nhất là:
 +Rút gọn 3 với 3.
 +Rút gọn 4 với 4.
 Ta có: = 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tinmh1 được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
+Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
+Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
-Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
-HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-Bài toán cho biết:
 +Tấm vải dài 20 m
 +May quần áo hết tấm vải
 + Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
+Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 = 16 ( m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
	 4 : = 6 ( cái túi ) 	
 Đáp số: 6 cái túi
CHÍNH TẢ: (Nhớ -Viết)
NGẮM TRĂNG . KHƠNG ĐỀ
I.Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
 -Kiểm tra 2 HS: GV (hoặc HS) đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân. 
 -GV nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng và Không đề. Trong tiết CT hôm nay các em nhớ lại bài thơ và viết CT cho đúng. Sau đó chúng ta cùng làm một số bài tập. 
 b). Nhớ - viết: 
 * Hướng dẫn chính tả. 
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài. 
 -GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ. 
 -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung bay, xách bương 
 * HS nhớ – viết. 
 *Chấm, chữa bài. 
 -Chấm 5 đến 7 bài. 
-GV nhận xét chung. 
 * Bài tập 2: -GV chọn câu a hoặc b. 
a). Tìm tiếng có nghĩa. 
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a. 
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. 
 -Cho HS trình bày bài làm. 
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b). Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng: 
* Bài tập 3: -GV chọn câu a hoặc câu b. 
 a). Cho HS đọc yêu cầu BT. 
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS. 
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. 
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn  
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang  
 b). Cách tiến hành như câu a. 
 * Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu  
 * Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
 3. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học. 
 -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
-2 HS viết trên bảng. 
-HS còn lại viết vào giấy nháp. 
 -HS lắng nghe. 
 -1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
 -Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ. 
-HS viết từ ngữ khó. 
-HS gấp SGK, viết chính tả. 
 -HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
 -1 HS đọc, lớp lắng nghe
 -HS làm bài theo cặp (nhóm). 
 -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp
. –Lớp nhận xét. 
 -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 
 -HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. –các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
 -Lớp nhận xét. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành hai nhĩm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành ba nhĩm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan, khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
 -Kiểm tra 2 HS. 
 +HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. 
 +HS 2 đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
 -GV nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới: 
a). Giới thiệu bài: 
 -Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời, biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan trong hoàn cảnh khó khăn. 
 b). Phần nhận xét: 
 * Bài tập 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT. 
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. 
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: 
 * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. 
 -GV chốt lại lời giải đúng: 
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú 
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề 
 * Bài tập 3: -Cách tiến hành như BT1. 
 -Lời giải đúng: 
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân 
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). 
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. 
 * Bài tập 4: -Cách tiến hành như BT1. 
-Lòi giải đúng: 
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn  
 b). câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 
3. Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét tiết học. 
 -Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 ,5 câu với các từ ở BT3.
 -HS trả lời.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe. 
Các nhóm làm vào giấy. 
 -Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng. 
-Lớp nhận xét. 
-HS chép lời giải đúng vào VBT. 
-HS chép lời giải đúng vào VBT. 
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- Cả lớp thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
 -Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
 -Kiểm tra 1 HS. 
 -GV nhận xét và cho điểm.
 2. Bài mới: 
a). Giới thiệu bài: 
 -Có những người có cuộc sống đầy đủ, sung túc nhưng cũng có những người có hoàn cảnh sống rất khó khăn. Tuy vậy, họ vẫn vượt lên hoàn cảnh, vẫn lạc quan yêu đời. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em hãy kể cho cả lớp mình nghe câu chuyện về những người như thế mà các em đã được nghe, được biết. 
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: 
 -Cho HS đọc đề bài. 
 -GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. 
 -Cho lớp đọc gợi ý. 
 -GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. 
 c). HS kể chuyện:
 -Cho HS kể chuyện theo cặp. 
 -Cho HS thi kể. 
 -GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn. 
3.Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học. 
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
 -Dặn HS về nhà đọc trước nội dung bài KC ở tuần 34.
 -HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện. 
-Cả lớp lắng nghe. 
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. 
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. 
-Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể
-Lớp nhận xét. 
- Cả lớp thực hiện.
Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ).
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_ban_dep.doc