Giáo án Khối 4 - Tuần 22 (Bản đẹp)

doc 36 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 22 (Bản đẹp)
Tập đọc:
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Gd HS yêu quý cây sầu riêng. 
II. Đồ dùng dạy - học: :- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . 
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( 3 đoạn )
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lÇn) 
- Sửa lỗi phát âm, HD đọc từ khó, cách ngắt giọng ở câu dài. 
- Giải nghĩa từ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu, 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
? Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
? Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
? Nội dung bài nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* HD luyện đọc lại:
- YC HS đọc nối tiếp đoạn.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: " Sầu riêng là loại trái quí ... quyến rũ đến lạ kì." 
- YC HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố – dặn dò:
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài 
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- HS đọc nhóm đôi.
- Lắng nghe .
- §ặc sản của Miền Nam nước ta .
+ Hoa : Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa .
-Lµ gần giống - giống như - 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- Tiếp nối phát biểu :
Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây 
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
- HS về nhà thực hiện.
Chính tả: 
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b 
II. Đồ dùng dạy - học 
 -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b. 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông bã , giục giã
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
? Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
? Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
 - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Ly, Vân.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ ,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
a/ Nên bé nào thấy đau !
 Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau .
b/ Con đò lá trúc qua sông .
 Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét ; 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu; nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
? Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ?
? Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
? Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm . 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
4. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
- Dặn HS về nhà xem l¹i b¸i, CB bµi sau
- HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ .
Ngân, Cường.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
 CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và
 CN hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm thảo luận và thực hiện vào phiếu . 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Trong rừng, chim chóc hót vớ von.
 CN
 Màu trên lưng chú / lấp lánh .
 CN
 Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng ....
 CN
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ...
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
Kể chuyện
Con vòt xaáu xí
I. Mục tiêu cần đạt
1. HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
2. Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
* BVMT: Cần yêu quý loài vật sung quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện 
- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga 
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: kể chuyện
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện 
( như SGK) 
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . 
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con 
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .
v Hoạt động 2: Tim hiểu truyện
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
* Chúng ta cần đối xử như thế nào với các con vật?
* BVMT: Cần yêu quý loài vật sung quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
IV Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe.
V. Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Chôï Teát
I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du cã nhiều nÐt đẹp về thiªn nhiªn, gợi tả cuộc sống ªm đềm của người d©n quª. (trả lời được c¸c CH; thuộc được một vµi c©u th¬ yªu thÝch) 
* GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
II. Đồ dïng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
Bảng phụ ghi sẵn c©u, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Đọc
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt ) 
- Sửa lỗi phát âm, HD đọc từ khó, cách ngắt nhịp các dòng thơ.
 - Giải nghĩa từ khó: ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,... 
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi đọc nối tiếp đoạn.
+ Khổ 1: Dải mây trắng  ra chợ tết 
+ Khổ 2: Họ vui vẻ cười lặng lẽ .
+ Khổ 3: Thằng em bé... như giọt sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía  đầy cổng chợ 
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
v Hoạt động 2: Tim hiểu bài
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? 
Gtừ: tưng bừng .
? Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào ?
? Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi .
? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ? 
*BVMTQua bài thơ giúp em cảm nhận được điều gì từ vẻ đẹp của thiên nhiên.
? Ý nghĩa của bµi thơ này nói lên điều gì?
* HD đọc lại:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
+ Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . 
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ 
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp 
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc .
+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu nội dung ( yêu cầu)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.
IV Củng cố – Dặn dò:
? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò và trả lời các CH Sgk
V. Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn:
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
 - Tranh, ảnh một số loài cây.
III. Hoạt động dạy – học : 
	 Hoạt động của GV 	
 Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
 + Câu a – b:
 - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 * Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng 
- Bài Bãi ngô
- Bài Cây gạo 
b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
 + Câu c – d – e.
 - Cho HS làm bài miệng.
 * Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào ? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
 - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
 * Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?- GV nhận xét và chốt lại.
 - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
 * Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
 - GV nhận xét và chốt lại:
 + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
 + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ?
 - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).
 - Cho HS làm bài và trình bày.
 - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
Thị Vỹ, Thị Hồng.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát từng bộ phận của cây.
-Quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
 - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng).
 - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng.
 - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.
 - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Nhân hoá
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
* So sánh
 Bài Sầu riêng:
 - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.
 - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
 -Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
 - Cây Bài Bãi ngô:ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
 - Búp như kết bằng nhung và phấn.
 - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
 Bài Cây gạo:
 - Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
 - Quả hai đầu thon vút như con thoi.
 - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Luyện từ và câu
Môû roäng voán töø: Caùi ñeïp
I. Mục tiêu cần đạt
 1. HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); 
 2. Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).	
* BVMT: Giáo dục học sinh biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.
Học sinh: 
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Luyện tập
	- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát 
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu.
 - Cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_22_ban_dep.doc