Ngày soạn: 01/07/11 Tiết 1: ƠN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic). - Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương về hố học hữu cơ (Đại cương về hố học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất. - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. 3. Thái độ: Thơng qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích mơn Hố học hơn. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ơn tập đầu năm. - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra. 3. Bài mới: IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV lưu ý HS: - Ở đây chỉ xét dung mơi là nước. - Sự điện li cịn là quá trình phân li các chất thành ion khi nĩng chảy. - Chất điện li là chất khi nĩng chảy phân li thành ion. - Khơng nĩi chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hồn tồn thành ion. Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng: H2SO4 → H+ + ↔ H+ + I – SỰ ĐIỆN LI 1. Sự điện li Hoạt động 2 v HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính. v GV cĩ thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết. 2. Axit, bazơ và muối Hoạt động 3 v HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion. v GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ? 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li II – NITƠ – PHOTPHO Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. NITƠ PHOTPHO Cấu hình electron: 1s22s22p3 Độ âm điện: 3,04 Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2) Các số oxi hố: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 HNO3 là axit mạnh, cĩ tính oxi hố mạnh. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 Độ âm điện: 2,19 Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ) Các số oxi hố: -3, 0, +3, +5 H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, khơng cĩ tính oxi hố như HNO3. III – CACBON-SILIC CACBON SILIC Cấu hình electron: 1s22s22p2 Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hố. Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat. v CO: Là oxit trung tính, cĩ tính khử mạnh. v CO2: Là oxit axit, cĩ tính oxi hố. v H2CO3: Là axit rất yếu, khơng bền, chỉ tồn tại trong dung dịch. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vơ định hình. Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hố. Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat. v SiO2: Là oxit axit, khơng tan trong nước. v H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn cả axit cacbonic IV – ĐẠI CƯƠNG HỐ HỮU CƠ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ cĩ thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhĩm CH2 nhưng cĩ tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau cĩ cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. V – HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Cơng thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) Đặc Điểm cấu tạo - Chỉ cĩ liên kết đơn chức, mạch hở - Cĩ đồng phân mạch cacbon - Cĩ 1 liên kết đơi, mạch hở - Cĩ đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đơi và đồng phân hình học - Cĩ 1 liên kết ba, mạch hở - Cĩ đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba. - Cĩ 2 liên kết đơi, mạch hở - Cĩ vịng benzen - Cĩ đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl Tính chất hố học - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Khơng làm mất màu dung dịch KMnO4 - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hố. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch cĩ liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hố. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hố. - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng. VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL Cơng thức chung CxHyX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH Tính chất hố học - Phản ứng thế X bằng nhĩm OH. - Phản ứng tách hiđrohalogenua. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhĩm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn. - Phản ứng cháy. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vịng benzen. Điều chế - Thế H của hiđrocacbon bằng X. - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CTCT CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) (n ≥ 1, m ≥ 1) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) Tính chất hố học - Tính oxi hố - Tính khử - Tính oxi hố - Cĩ tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol Điều chế - Oxi hố ancol bậc I - Oxi hố etilen để điều chế anđehit axetic - Oxi hố ancol bậc II - Oxi hố anđehit - Oxi hố cắt mạch cacbon. - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. V. CỦNG CỐ: Trong quá trình ơn tập VI. DẶN DỊ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic. Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. * Kinh nghiệm: @ Ngày soạn: 03/07/11 CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT Tiết 2 Bài 1: ESTE I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phịng hố). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân. Kĩ năng - Viết được cơng thức cấu tạo của este cĩ tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hố học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố. B. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) - Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hố chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hố của axit axetic với ancol etylic và isoamylic. v GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? v HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản. v GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đĩ lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên. I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Tổng quát: Ê Khi thay thế nhĩm OH ở nhĩm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhĩm OR’ thì được este. * CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) * CTPT của este no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2 (n ≥ 2) * Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit. Thí dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat Hoạt động 2 v HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este. v GV ?: Vì sao este lại cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol cĩ cùng khối lượng mol phân tử hoặc cĩ cùng số nguyên tử cacbon ? v GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro. v GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. v GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk) - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như khơng tan trong nước. - Cĩ nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol cĩ cùng khối lượng mol phân tử hoặc cĩ cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: CH3CH2CH2COOH: (M = 88) =163,50C Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), = 1320C Tan ít trong nước CH3COOC2H5: (M = 88), = 770C Khơng tan trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este khơng tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường cĩ mùi đặc trưng: isoamyl axetat cĩ mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat cĩ mùi dứa; geranyl axetat cĩ mùi hoa hồng Hoạt động 3 v GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hố ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hố cĩ đặc điểm gì ? v GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hố thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. v GV yêu cầu HS viết phương trình hố học của phản ứng thuỷ phân este trong mơi trường axit. v GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong mơi trường kiềm. III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC 1. Thuỷ phân trong mơi trường axit * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ (Phản ứng xà phịng hố) * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. Hoạt động 4 v GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ? v GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol khơng bền(sgk). IV. ĐIỀU CHẾ Bằng phản ứng este hố giữa axit cacboxylic và ancol. v HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. v GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? V. ỨNG DỤNG(sgk) - Dùng làm dung mơi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este cĩ mùi thơm, khơng độc, được dùng làm chất tạo hương trong cơng nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,), V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK) VI. DẶN DỊ: - Xem trước bài LIPIT - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK) * Kinh nghiệm: Ngày soạn: 08/07/11 Tiết 3: Bài 2: LIPIT I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hố chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí. Kĩ năng - Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hố học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. B. Trọng tâm - Khái niệm và cấu tạo chất béo - Tính chất hĩa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phịng hố chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 cĩ bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit. v GV giới thiệu thành phần của chất béo. v GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ cĩ trong tế bào sống, khơng hồ tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ khơng cực. * Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo. v GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo. v GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong cơng thức. v HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu. II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. * Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic Ê Axit béo là những axit đơn chức cĩ mạch cacbon dài, khơng phân nhánh, cĩ thể no hoặc khơng no. * CTCT chung của chất béo: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, cĩ thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) Hoạt động 2 v GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật cĩ thể tồn tại ở trạng thái nào ? v GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. v GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật cĩ tan trong nước hay khơng ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngồi xà phịng thì ta cĩ thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? 2. Tính chất vật lí (sgk) * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon khơng no thì chất béo là chất lỏng. * Khơng tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ khơng cực: benzen, clorofom, * Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước. Hoạt động 3 v GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất béo, em hãy cho biết chất béo cĩ thể tham gia được những phản ứng hố học nào ? v HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong mơi trường axit và phản ứng xà phịng hố. v GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phịng hố. HS quan sát hiện tượng. 3. Tính chất hố học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phịng hố v GV ?: Đối với chất béo lỏng cịn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Hoạt động 4 v GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phịng. Từ đĩ HS rút ra những ứng dụng của chất béo. 4. Ứng dụng(sgk) V. CỦNG CỐ 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật cĩ điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây khơng đúng ? A. Chất béo khơng tan trong nước. B. Chất béo khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn cĩ cùng thành phần nguyên tố. P D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, khơng phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn cĩ trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste cĩ thể của hai axit trên với glixerol. VI. DẶN DỊ 1. Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO * Đọc thêm bài: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHỊNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP * Kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/07/11 Tiết 4,5 Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, cĩ trọng tâm II. CHUẨN BỊ: Các bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lúc luyện tập) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hố học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Đặc điểm cấu tạo phân tử Là hợp chất este Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit Tính chất hố học - Phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit - Phản ứng xà phịng hố Hoạt động 2 v GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. v HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) cĩ thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Cĩ thể thu được 6 trieste. Hoạt động 3 v GV ?: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án cĩ điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat cĩ trong este ? v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este cĩ thể cĩ CTCT nào sau đây ? Hoạt động 4 v GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn cơng thức nào để giải quyết bài tốn ngắn gọn ? v HS xác định Meste, sau đĩ dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài tốn. v GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi cĩ CTCT. Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hồn tồn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74 Đặt cơng thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt cơng thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Hoạt động 5 v GV hướng dẫn HS giải quyết bài tốn. v HS giải quyết bài tốn trên cơ sở hướng dẫn của GV. Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT cĩ thể của X. Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g Hoạt động 6 v HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. v HS khác xác định tên gọi của este. Bài 6: Thuỷ phân hồn tồn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat P D. propyl axetat Hoạt động 7 v HS xác định nCO2 và nH2O. v Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. Bài 7: Đốt cháy hồn tồn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 P C. C4H8O2 D. C5H8O2 Hoạt động 8 v GV ?: Với NaOH thì cĩ bao nhiêu phản ứng xảy ra ? v HS xác định số mol của etyl axetat, từ đĩ suy ra % khối lượng. Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3%P C. 57,7% D. 88% V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DỊ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ. * Kinh nghiệm: Ngày soạn: 20/07/11 CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường cĩ cơng thức chung là Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột
Tài liệu đính kèm: