ÑAÏI CÖÔNG VEÀ HOÙA HÖÕU CÔ GIÁO KHOA Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có A. Nguyên tố cacbon và hiđro B. Nguyên tố cacbon C. Nguyên tố cacbon, hiđro và oxi D. Nguyên tố cacbon và nitơ Người ta tổng hợp este etylaxetat theo phương trình sau : CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOCH2CH3 + H2O Người ta thu sản phẩm este etyl axetat bằng phương pháp A. Kết tinh B. Chiết C. Chưng cất D. Lọc Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng các hợp chất hữu cơ ? A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định C. Để cho phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được, người ta thường đun nóng hay dùng chất xúc tác D. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt, khó bị đốt đốt cháy. Nhận định nào sau đây là đúng ? (1) Quá trình chưng cất được dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau (2) Phương pháp chiết được dùng để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau (3) Phương pháp kết tinh được dùng để tách hỗn hợp chất rắn (4) Phương pháp kết tinh được dùng để tách hỗn hợp chất lỏng (5) Cả ba phương pháp : chưng cất, chiết, kết tinh đều được dùng để tách các chất lỏng A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 5 Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2 A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ. B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi. D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O ? A. CuSO4 khan, dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4 D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan Trong các chất sau : (1) ancol eylic (C2H5OH) ; (2) anđehit fomic (H–CHO) ; (3) axit axetic (CH3–COOH) ; (4) etyl axetat (CH3–COO–C2H5) ; (5) glucozơ (C6H12O6). Chất nào có công thức đơn giản là CH2O ? A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5) Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và các kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ, người ta dùng công thức nào sau đây? A. Công thức phân tử B. Công thức tổng quát C. Công thức cấu tạo D. Công thức đơn giản nhất Phản ứng CH3COOH + CHºCH ® CH3COO–CH=CH2 thuộc loại phản ứng gì ? A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng axit–bazơ Đặc điểm chung của cacbocation và cacbanion là A. Chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao B. Kém bền và có khả năng phản ứng cao C. Kém bền và có khả năng phản ứng rất kém D. Có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng (TSĐH A 2010) Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H7Cl B. C3H8O C. C3H8 D. C3H9N THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ Phân tích hợp chất hữu cơ A (C, H, O) thì được mC + mH = 3,5mO. Phần trăm khối lượng oxi là A. 28,57% B. 26,67% C. 22,22% D. 15,38% Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Xác định giá trị m. A. 2g B. 4g C. 6g D. 8g Đốt cháy hoàn toàn 2 mol hợp chất hữu cơ A cần 1 mol O2, thu được 4 mol CO2 và 2 mol H2O. Số nguyên tử oxi trong phân tử A là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H tương ứng bằng 40% và 6,67 % còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H8O D. C3H6O Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88,0 gam/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất X? A. C4H10O B. C4H8O2 C. C5H12O D. C4H10O2 Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z ? A. CH3 B. C2H6O2 C. C2H6O D. C3H9O3 Đốt hoàn toàn 3,61 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch AgNO3 (trong HNO3 loãng) thấy có 2,87 gam kết tủa . Phần trăm khối lượng Cl trong X là A. 15,36% B. 39,32% C. 28,59% D. 19,66% Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A (thể khí) bằng lượng oxi vừa đủ. Trong hỗn hợp sản phẩm, CO2 chiếm 76,52% khối lượng. Công thức phân tử của A là A. C4H8 B. C5H10 C. C4H6 D. C3H8 (TSCĐ 2010) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2 HIÑROCACBON NO (ANKAN – XICLOANKAN) KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP Hợp chất 2,3 –đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ? A. 6 B. 4 C. 2 D. 5 Trong phân tử ankan, nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa nào ? A. sp2 B. sp3d2 C. sp3 D. sp Chất có tên là gì ? A. 3 – isopropyl pentan B. 2 – metyl – 3 –etyl pentan C. 3–etyl –2–metyl pentan D. 3–etyl–4 –metyl pentan Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo của X. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 (TSĐH A 2009) Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. etilen. B. xiclopropan. C. xiclohexan. D. stiren. Gốc nào là ankyl ? A. –C3H5 B. –C6H5 C. –C2H3 D. –C2H5 XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG THẾ. Dãy ankan mà mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất là dãy nào ? A. C3H8, C4H10, C6H14 B. C2H6, C5H12, C8H18 C. C4H10, C5H12, C6H14 D. C2H6, C5H12, C4H10 Isohexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Khi clo hoá 96g một hidrocacbon no tạo ra ba sản phẩm thế X, Y, Z lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm khí và hơi tương ứng của chúng là 1 : 2 : 3. tỉ khối hơi của sản phẩm Y chứa 2 nguyên tử clo đối với hidro là 42,5. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm thế theo thứ tự X, Y, Z là A. 29,4%; 61,9% và 8,7% B. 8,7%; 29,4% và 61,9% C. 29,4%; 8,7% và 61,9% D.61,9%; 29,4% và 8,7% (TSĐH B 2008) Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3 – Đimetylhecxan B. 2,2 – Đimetylpropan C. Isopentan D. 2,2,3 – Trimetylpentan (TSCĐ 2007) Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. 3–Metylpentan B. 2,3–Đimetylbutan C. 2–Metylpropan D. Butan XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỷ lệ giảm dần khi số cacbon tăng dần. A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Ankylbenzen Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,15 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá trị của m là (biết thể tích các khí đo ở đkc) A. 2,3 gam B. 4,6 gam C. 3,2 gam D. 9,6 gam Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo ở cùng điều kiện). Khi tác dụng với clo, X tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. Chỉ ra tên X. A. isobutan B. propan C. etan D. 2, 2 – đimetylpropan Đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất etan, propan, butan và pentan lần lượt bằng 1560 ; 2219 ; 2877 và 3536 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất ? A. Etan B. Propan C. Pentan D. Butan Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là A. 45% B. 18.52% C. 25% D. 20% Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Giá trị của V là A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,448 lít D. 0,336 lít Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan X, Y hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam khí CO2. Khoảng xác định của số nguyên tử C (kí hiệu n) trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử C hơn theo a, b, k là A. B. C. D. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp M gồm ba ankan X, Y, Z liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư tạo thành 140 gam kết tủa . Công thức phân tử của X, Y, Z là A. CH4, C2H6, C3H8 B. C3H6, C4H10, C5H12 C. C2H6, C3H6, C4H10 D. C4H19, C5H13, C6H14 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon đồng đẳng A và B thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Biết tỉ lệ khối lượng mA: mB = 1 : 3,625 và số mol mỗi chất đều vượt quá 0,015 mol. Công thức phân tử của A và B là A. CH4, C2H6 B. C2H6, C4H10 C. C2H6, C3H8 D. CH4, C4H10 (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2 – Metylbutan B. 2 –Metylpropan C. Etan D. 2,2–Đimetylpropan (TSĐH B 2008) Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 (TSCĐ 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước .Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 56,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 70,0 lít (TSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8. PHẢN ỨNG CRACKING – ĐỀ HIĐRO HÓA Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa hợp chất X có công thức phân tử C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là A. 2,2– đimetylpentan B. 2 – metylbutan C. 2,2– đimetylpropan D. Pentan Khi cracking một ankan Y thu được hỗn hợp khí Z gồm hai ankan và hai anken. Z có tỉ khối hơi so với H2 là 14,5. Lập công thức phân tử của Y A. C5H12 B. C7H16 C. C6H14 D. C4H10 Cracking hoàn toàn 6,6 gam propan được hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400ml dung dịch brom a mol/lít thấy khí thoát ra khỏi bình có tỷ khối so với metan là 1,1875. Giá trị a là: A. 0,5M B. 0,25M C. 0,175M D. 0,1M Cracking 11,6g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất khí là C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít không khí ở đktc . Giá trị của V là A. 136 lít B. 145,6 lít C. 112,6 lít D. 224 lít Cracking 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỷ khối so với hiđro là 10,8. Hiệu suất cracking đạt: A. 90% B. 80% C. 75% D. 60% (TSĐH A 2008) Khi cracking toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 HIÑROCACBON KHOÂNG NO ( ANKEN – ANKAĐIEN – TECPEN – ANKIN ) KHÁI NIỆM , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo ? A. 4 B. 5 C. 3 D. 7 Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon A. Tăng dần B. giảm dần C. Không đổi D. Biến đổi không theo quy luật Trong phân tử anken, nguyên tử cacbon thuộc liên kết đôi ở trạng thái lai hóa nào? A. sp3 B. sp2 C. sp D. sp3d Liên kết π được hình thành do sự xen phủ nào? A. Xen phủ trục của 2 obitan s. B. Xen phủ trục của 1 obitan s và 1 obitan p C. Xen phủ trục của 2 obitan p D. Xen phủ bên của 2 obitan p Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Ankadien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C = C B. Ankadien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankadien D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankađien liên hợp. Cho isopren (2–metylbuta–1,3–dien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Hỏi có thể thu được tối đa mấy đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H8Br2 ? A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Cho các chất sau đây : (1) CH3CH=CH2 (2) CH3CH=CHCl (3) CH3CHCH=C(CH3)CH3 (4) CH3C(CH3)=C(CH3)CH3 (5) CH3CH2C(CH3)=C(CH3)CH2CH3 (6) CH3CH2C(CH3)=CHCl (7) CH3CH=CH CH3 Trong những chất trên các chất có đồng phân hình học là A. 1, 3, 4 B. 2, 5, 6, 7 C. 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (TSCĐ 2010) Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. But-2-in B. But-2-en C. 1,2-đicloetan D. 2-clopropen (TSĐH A 2010) Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en. Tecpen là những hiđrocacbon không no thường có công thức phân tử A. C5H8 B. (C5H8)n (với n≥2) có trong dầu mỏ. C. (C5H8)n (với n≥2) có trong giới thực vật. D. C5H8 và có trong giới thực vật. (TSCĐ 2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH3-CH=CH-CH=CH2 C. CH3-CH=C(CH3)2 D. CH2=CH-CH2-CH3 (TSĐH B 2011) Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng: A.ete của vitamin A B. este của vitamin A C. β-caroten D. vitamin A Cho các chất sau : metan , etilen , but–2–in và axetilen . Kết luận nào sau đây là đúng A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac C. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Có 4 chất : metan , etilen , but–1–in và but–2–in . Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng đựoc với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa ? A. 4 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 1 chất Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất Trong số các chất : CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì chất nào có hàm lượng cacbon cao nhất? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C2H2 Hỗn hợp khí nào dưới đây không làm nhạt màu dung dịch brom? A. CO2, SO2, N2, H2 B. CH4, C2H6, C3H6, C4H10 C. CO2, H2, O2, CH4 D. H2S, N2, H2, CO2 Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 3 lọ mất nhãn chứa benzen, toluen và stiren. A. Nước brom B. Dung dịch KMnO4 C. Na D. NaOH (TSĐH B 2008) Ba hidrocabon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankan B. ankađien C. anken D. ankin Trong số x đồng phân cấu tạo của C4H8, có y đồng phân xuất hiện đồng phân hình học; còn trong z đồng phân cấu tạo của C5H10, có t đồng phân xuất hiện đồng phân hình học . Kết luận nào sau đây không đúng? A. x = 5 B. y = 1 C. z = 9 D. t = 2 (TSCĐ 2009) Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3CH=CHCH=CH2; CH3 – CH =CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. (TSCĐ 2010) Số liên tiếp s (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là A. 3; 5; 9 B. 5; 3; 9 C. 4; 2; 6 D. 4; 3; 6 XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Hỏi số mol của ankan và anken trong hỗn hợp là bao nhiêu? A. 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken B. 0,01 mol ankan và 0,09 mol anken C. 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken D. 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một ankađien liên hợp X, thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Khi X cộng hiđro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là A. penta–1,3–đien B. 2–metylbuta–1,3–đien C. penta–1,4–đien D. 3–metylbuta–1,3–đien (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50% X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, không cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy X được . X có thể gồm: A. 1 ankan + 1 anken B. 1 ankan + 1 ankin C. 1 anken + 1 ankin D. 1 ankin + 1 ankađien Để đốt cháy 1 lít hơi khí hiđrocacbon A cần 2,5 lít O2 (đo ở cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Chỉ ra m: A. 20g B. 10,6g C. 9,4g D. 40g Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình 2 tăng 4,4g. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4, C3H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H6, C4H8 D. C3H8, C4H10 Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước . Kết thúc thí nghiệm, lọc tách được 10g kết tủa trắng và thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng tăng thêm 6g so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. công thức phân tử của hiđrocacbon X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2 (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hidro là A. 25,8 B. 12,9 C. 22,2 D. 11,1 (TSCĐ A 2007) Ba hidrocacbon X, Y, Z, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là A. 30 B. 10 C. 20 D. 40 (TSĐH B 2008) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C3H8 (TSĐH B 2011) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 D. 7,3 (TSĐH A 2008) Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam (TSĐH A 2007) Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z, có tỉ khối đối với hidro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4 (TSĐH A 2009) Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. (TSCĐ 2010) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2 (TSTSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức
Tài liệu đính kèm: