Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 4

doc 6 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 4
 Ngày soạn: 1/9/2015
 Ngày dạy: 15/9/2015
Tiết 6: Đ4. Hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh nhắc lại được thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6)
- Học sinh phát biểu được và công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Học sinh biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ :
- Yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
*HSKT: Nhận biết được 2 đường thẳng song song, vẽ được đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
B. đồ dùng:
Thước thẳng, thước đo góc, êke
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 22 - tr89 SGK 
III. Bài mới:
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK .
? Cho 2 đường thẳng a và b muốn biết 2 đường thẳng có song song với nhau không ta làm như thế nào .
- Cách làm trên cho ta hình ảnh trực quan, muốn chứng minh 2 đường thẳng song song ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song .
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc trong các hình a, b, c
- Giáo viên :Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2 đường thẳng song song.
? Nêu dấu hiệu.
? Trong dấu hiệu này ta cần có điều gì và suy ra được điều gì.
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu.
? Em hãy diễn đạt bằng cách khác để nói lên 2 đường thẳng a và b song song.
- Giáo viên trở lại h.vẽ:
? Em hãynêu cách kiểm tra xem a có song song với b hay không.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Giáo viên chốt cách làm.
- Giáo viên nêu ra 2 đoạn thẳng //, 2 tia // :
1. Nhắc lại kiến thưc lớp 6:
- Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: 
?1
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b
- Đường thẳng m song song với đường thẳng n
- Đường thẳng d không song song với đường thẳng e
* Dấu hiệu: (SGK )
* Kí hiệu: a// b
- Để kiểm tra 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta làm như sau:
+ vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a, b
+ Đo cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) so sánh rồi rút ra kl.
3. Vẽ hai đường thẳng song song:
?2
- Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a một góc 600 (300 hoặc 450).
- Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c một góc 600 (300 hoặc 450) ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc ban đầu ta được đường thẳng a// b.
GV:HD HSKT vẽ hai đường thẳng song song.
IV. Củng cố: 
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 24- tr91, học sinh làm
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là a// b
b) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng a và b song song với nhau
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
- Làm bài tập 25, 26 - tr91 SGK 
- Làm bài tập 21; 23; 24 - tr77; 78 SBT 
Tuần 4
 Ngày soạn: 14/9/2015
 Ngày dạy : 21/9/2015
Tiết 7: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh phát biểu lại được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng :
- Học sinh vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Học sinh sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ :
- Yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
*HSKT; Biết dùng thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, thước đo góc, êke.
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh1: ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
III. Bài mới:
- Học sinh đọc đề toán
? Bài toán yêu cầu phải làm gì.
? Nêu cách làm.
- Yêu cầu 1 học sinh lên làm
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu ta phải làm gì.
- Muốn vẽAD//BC ta làm như thế nào.
? Muốn vẽ AD = BC ta làm như thế nào.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD thoả mãn đk bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng vẽ tiếp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên kiểm tra các nhóm làm việc.
- Có thể gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
? Còn cách nào để làm bài tập này nữa không.
- 1 học sinh đọc đề toán
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA với 
 ? Ax và By có song song không.
Bước 1: Vẽ 
Bước 2: Vẽ so le trong với và có số đo bằng 1200.
- Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng trình bày.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét đánh giá.
Bài tập 26 (tr91 - SGK)
Ax và By có song song với nhau vì đoạn thẳng AB cắt 2 đường thẳng Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (Theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Bài tập 27 (tr91 - SGK)
Bài tập 28 (tr91 - SGK)
- Vẽ đường thẳng xx'
- Lấy điểm A xx'.
- Vẽ đường thẳng đi qua A và tạo với xx' một góc bẳng 600
- Lấy B c
- Vẽ đường thẳng yy' đi qua B và tạo với c một góc bằng 600 ở vị trí so le trong với 
BT dành cho HSKT: Cho hình vẽ sau:
? Hai Đường thẳng xx’ và yy’ có song song với nhau không?
IV. Củng cố: 
- Để xét xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta có 2 cách làm: Kẻ 1 đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a và b.
C1: Xét một cặp góc so le trong nếu chúng bằng nhau thì a//b.
C2: Xét một cặp góc đồng vị nếu chúng bằng nhau thì thì a//b.
- Để vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau ta có 2 cách làm:
+ Vẽ đường thẳng a. Lấy A a
+ Vẽ đường thẳng c đi qua A và với đường thẳng a một góc 600
- Lấy B c, Vẽ đường thẳng b đi qua B và tạo với đường thẳng c một góc 600 là góc so le trong với 
 V. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 29 (tr91 - SGK); bài tập 24; 25; 26 (tr78 - SBT)
HD 29: Bằng suy luận khẳng định và bằng nhau, có 0'x' // 0x; 0'y' // 0y 
 thì = (1 cách khác để làm bài)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc