Tuần 01 Ngày soạn: 17/08/2014 Tiết 01 Ngày dạy: 19/08/2014 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Học sinh nắm được điểm là gì, đường thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc, khơng thuộc đường thẳng. 2./ Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. 3./ Thái độ: Cĩ kĩ năng xác định điểm thuộc, khơng thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ: 1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. 2./HS : Ơn tập kiến thức cũ, thước thẳng cĩ chia khoảng. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng 1) Làm quen với bộ mơn. - Sơ lược về mơn học - GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử pháp triển của mơn học. - Lắng nghe. - Lăng nghe. 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là một điểm Tiết 1: §1. Điểm. Đường thẳng 1. Điểm * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm VD1 : •A • B •C Gọi là ba điểm phân biệt VD2: A • C Gọi là hai điểm trùng nhau Chú ý : Khi nĩi cho hai điểm mà khơng nĩi gì thêm thì ta hiểu đĩ là hai điểm phân biệt - Với những điểm ta cĩ thể xây dựng bất kì hình nào -Chúng ta thường thấy các vị trí trên bản đồ ( TP, địa danh) được kí hiệu như thế nào? - Các dấu chấm này là hình ảnh của điểm => Điểm được mơ tả như thế nào? - Ba điểm A, B , C như thế nào với nhau ? - VD điểm A • C như thế nào với nhau? - GV lấy thêm một số ví dụ khác về điểm - Nếu ta lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình gì? - Lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình gì? Vậy từ điểm ta cĩ thể xây dựng lên các hình - Đường thẳng này cĩ bị giới hạn về phía nào khơng? Bởi các dấu chấm nhỏ Là một dấu chấm trên trang giấy Trùng nhau Hình trịn Đường thẳng Khơng HĐ 2 : Tìm hiểu thế nào là đường thẳng và điểm thuộc hay khơng thuộc đường thẳng 2. Đường thẳng. * Sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng * Sử dụng thước để vẽ đường thẳng * Sử dụng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thằng VD: a P 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm khơng thuộc đường thẳng. VD •B A Ta nĩi điểm A thuộc đường thẳng a hoặc điểm A nằm trên đường thẳng a hoặc đường thẳng a đi qua điểm A. Kí hiệu : A a ; B a ?. a. C a; E a b. ; c. G • •F C B D • E * Ta thường sử dụng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? Ta cĩ các đường thẳng nào? •B VD: a A * Ta nĩi điểm A như thế nào với a? Điểm B như thế nào với a? * Khi nào thì điểm gọi là thuộc hay khơng thuộc đương thẳng? Ta nĩi điểm B như thế nào với đường thẳng a? Cho học sinh thảo luận nhĩm. Thước a, p Thuộc đường thẳng a Khơng thuộc đường thẳng a Khơng thuộc đường thẳng a Học sinh thảo luận nhĩm, trình bày, nhận xét 3) Luyện tập - Củng cố tồn bài - Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ. - Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ hình cho học sinh trả lời tại chỗ. Làm bài tập Theo dõi Bài 3/104 : a. An ; A p; B n ; B m b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B. - Các đường thẳng q, m đi qua điểm C. c. D q, D m, n, p. 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Hướng dẫn : Bài 4 Sgk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B khơng thuộc b. - Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học: Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng? BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105. Tuần 02 Ngày soạn: 24/08/2014 Tiết 02 Ngày dạy: 26/08/2014 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I.MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại trong ba điểm thẳng hàng. 2./ Kĩ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm khơng thẳng hàng. Sử dụng đúng thuật ngữ (nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa). 3./ Thái độ:Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập. 2./HS : Ơn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhĩm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của hs Nội dung ghi bảng 1) Kiểm tra bài cũ Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a -Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đĩ ta nĩi ba điểm A, B, C thẳng hàng Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào? - trả lời Nhận xét -Lăng nghe. A B C a Là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng Tiết 2: §2. Ba điểm thẳng hàng 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng * Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nĩi chúng thẳng hàng. A B C * Khi ba điểm A, B, C khơng cùng nằm trên một đường thẳng ta nĩi chúng khơng thẳng hàng. A B • C - Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí? -Tương tự : A, B với C A, C với B ? => điểm nằm giữa A B C Ta thấy cĩ mấy điểm nằm giữa hai điểm B và C ? =>nhân xét Cùng phía đối với điểm A Cùng phía đơi với điểm C Khác phía đối với điểm B Cĩ một điểm nằm giữa A và C HĐ 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A B C Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cĩn lại. - Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí? -Tương tự : A, B với C A, C với B ? => điểm nằm giữa Ta thấy cĩ mấy điểm nằm giữa hai điểm B và C ? =>nhân xét Cùng phía đối với điểm A Cùng phía đơi với điểm C Khác phía đối với điểm B Cĩ một điểm nằm giữa A và C 3) Củng cố- Luyện tập tồn bài Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 9Sgk /106GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ. Ba điểm thẳng hàng là A, M,N 3. Bài tập Bài 8 Sgk/106 Ba điểm A, M, N thẳng hàng Bài 9 Sgk/106 a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là: (B, E, A) ; (D, E, G) (B,D ,C) Hai bộ ba các điểm khơng thẳng hàng là (B, G, A) ; (B, D, C) 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Về xem kĩ lý thuyết - BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107 - Chuẩn bị trước bài tiết sau. BTVN : 10 - 13 ( SGK/T106, 107 ) Tuần 03 Ngày soạn: 01/09/2014 Tiết 03 Ngày dạy: 03/09/2014 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I.MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Nắm được cĩ một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên, đặt tên đường thẳng. 2./ Kĩ năng: Cĩ kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. 3./ Thái độ: Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập. 2./HS : Ơn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhĩm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng 1) Kiểm tra bài cũ 1. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A ? Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ? 2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B ? - Để khẳng định được điều này chúng ta nghiên cứu bài học hơm nay. Lên bảng Nhận xét Lắng nghe A Cĩ vơ số đường thẳng đi qua A A B Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A, B Cĩ một đường thẳng đi qua hai điểm 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Tìm hiểu về cách vẽ và gọi tên đường thẳng Tiết 3: §3. Đường thẳng đi qua hai điểm 1. Vẽ đường thẳng * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B A B Nhận xét : Cĩ một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Tên đường thẳng VD : A B x y Ta gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA. Đường thẳng xy hay yx Chú ý: Ta cĩ thể dùng hai điểm đường thẳng đi qua dùng hai hay một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng? - GV hướng dẫn học sinh vẽ => Nhận xét ? => Lúc này đường thẳng đi qua hai điểm A, B gọi là đường thẳng AB. - Vậy muốn xác định một đường thẳng ta phải cĩ mấy điểm ? GV giới thiệu thêm cho học sinh ? HS thảo luận nhĩm Cĩ một đường thẳng đi qua hai điểm Hai điểm Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB HĐ 2 : Tìm hiểu về đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song * Hai đường thẳng trùng nhau cĩ vơ số điểm chung * Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cĩ một điểm chung. * Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khơng cĩ điểm chung Quan hệ giữa hai đường thẳng A B C Đường thẳng AB và BC như thế nào với nhau ? => Gọi là hai đường thẳng trùng nhau - Cịn hai đường thẳng này như thế nào với nhau? -Dẫn dắt học sinh đi đến các nhận xét: hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // => Hai đường thẳng phân biệt chỉ cĩ thể xảy ra những trường hợp nào? Cùng năm trên một đường thẳng - Cắt nhau - Song song với nhau Song song hoặc cắt nhau 3) Luyện tập - Củng cố tồn bài Bài 15 Sgk/109 GV cho học sinh trả lời tại chỗ Lên bảng làm Nhận xét Bài 15 Sgk/109 a. Sai, b. Đúng 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà xem kỹ lại phần lí thuyết. - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành: (Mối nhĩm chuẩn bị ba cọc nhọn cao 1,5m, một dây dài 15 đến 20m). - Chú ý nghe - Lắng nghe BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109 Tuần 04 Ngày soạn: 08/09/2014 Tiết 04 Ngày dạy: 10/09/2014 §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I.MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng. 2./ Kĩ năng: Kĩ năng áp dụng vào thực tế. 3./ Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đồn kết. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhĩm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm cĩ bọc mầu xen kẽ. 15 đến 20 m dây. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoat đơng của giáo viên Hoat đơng của hs Nội dung ghi bảng 1) Kiểm tra bài cũ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ĐVĐ vào nội dung bài Trả lời Lắng nghe 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Hướng dẫn thực hành 1.Hướng dẫn thực hành A C B Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu để bạn dứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đĩ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Để xác định được ba điểm ( ba cọc ) thẳng hàng trước tiên ta phải thực hiện bước nào? A • •B Vậy làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng? Cắm cọc A, B trước Một bạn di chuyển cọc C trong khoảng giữa hai cọc A và B và ngắm sao cho ba cọc A, B, C thẳng hàng HĐ 2 : Thực hành 2. Thực hành a. Kiểm tra dụng cụ b. Phân địa điểm thực hành c. Thực hành d. Kiểm tra GV cho học sinh kiểm tra dụng cụ và phân địa điểm thực hành Sau đĩ kiểm tra bằng dây Thực hiện yêu cầu 3) Tổng kết viết thu hoạch Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch Chú ý nghe và viết bài thu hoạch 3. Viết thu hoạch - Các bước thực hiện thực tế khi thực hành - Lí do sai số khi thực hành - Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ - Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành. 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học ?1. Tia là gì? ?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?. - Chú ý nghe - Lắng nghe BTVN : Từ bài 14 đến bai20 SBT/ 97,98. Tuần 05 Ngày soạn: 15/09/2014 Tiết 05 Ngày dạy: 17/09/2014 §5. TIA I. MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Biết định nghĩa mơ tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2./ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các mệnh đề tốn học chính xác. 3./ Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập. 2./HS : Ơn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhĩm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoat động của giáo viên Hoat động của hs Nội dung ghi bảng 1) Kiểm tra bài cũ - Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy -Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? -Khi đĩ hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đĩ gọi là Tia gốc O -Vậy trên hình trên ta cĩ những tia nào? Trả lời Nhận xét Lắng nghe x O y • Hai phần Tia Ox và tia Oy 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là một tia Tiết 5: §5. Tia 1. Tia O x y “ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O” VD : Tia Ax , By A x B y Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy cĩ gì đặc biệt? => Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau - Giới thiệu cho Hs các ví dụ về tia. Định nghĩa về tia. Trả lời Tiếp thu Lắng nghe HĐ 2 : Tìm hiểu về vị trí của hai tia 2. Hai tia đối nhau VD : Hai tia Ox và Oy đối nhau x O y Nhận xét: SGK/ T112 ?1. 3. Hai tia trùng nhau VD : A B x - Hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau Chú ý: ?2. y y B O A x x a. Tia OB trùng với tia Oy b. Tia Ox và tia Ax khơng trùng nhau vì hai tia này khơng chung gốc c. Hai tia chung gốc Ox và Oy khơng đối nhau vì Ox và Oy khong cùng nằm trên một đường thẳng Hai tia đối nhau Vậy hai tia đối nhau là hai tia như thế nào? - Nếu lấy một điểm bất kì trên đường thẳng thì điểm này cĩ điểm gì đặc biệt? ?1. Cho học sinh trả lời tại cho - Ta cĩ hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau - Vậy hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào? Từ nay về sau khi nĩi cho hai tia mà khơng nĩi gì thêm thì ta hiểu đĩ là hai tia phân biệt ?2. cho học sinh thảo luận nhĩm Là hai tia chung gốc và nằm về hai phía so với O và cùng nằm trên một đường thẳng Là gốc chung của hai tia đối nhau Cĩ chung gốc và nằm cùng một phía so với gốc và nằm trên một đường thẳng Học sinh thảo luận nhĩm và trình bày, nhận xét, bổ sung 3) Củng cố tồn bài Cho hs thảo luận nhĩm làm bài tập 23 . Gợi ý hướng dẫn các nhĩm làm việc Gọi đại diện nhĩm trình bày Nhận xét chữa bài tập Thảo luận theo nhĩm Chú ý nghe Đại diện trình bày Theo dõi Bài 23sgk/113 a M N P Q a. – Tia MN, MP, MQ la các tia trùng nhau. - Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau. b. Khơng cĩ tia nào đối nhau. Trong ba tia này khơng cĩ hai tia nào cĩ chung gốc vừa nằm ở hai nửa mặt phẳng. 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Gợi ý và hướng dẫn HS làm các bài tập cịn lại trong SBT. - Nắm chắc nội dung lí thuyết của bài và đọc trước nội dung bài mới - Chú ý nghe - Lắng nghe Tuần 06 Ngày soạn: .........../2014 Tiết 06 Ngày dạy: ............/2014 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia. 2./ Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính chính xác. 3./ Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1./ GV : Bảng phụ, thước 2./ HS : Thước III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng 1) Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tia? Vẽ hình minh họa 1hs lên bảng kiểm tra 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Chữa bài tập đã giao về nhà Tiết 6: Luyện tập Bài 26 Sgk/113 • • (h1) A B M • • (h2) A M B a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M Ở h2 điểm M nằm giữa A và B Bài 28 Sgk/113 x N O M y • • • Hai tia đối nhau gốc O là tia Ox và tia Oy Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài 29 Sgk /114 • • • • • N C A B M a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm giữa M và C b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm giữa N và B Bài 26 Sgk/113 - Cho học sinh lên vẽ và trả lời - Chúng ta cĩ thể vẽ điểm M như thế nào nữa ? Yêu cầu học sinh vẽ hình Từ O ta cĩ hai tia đối nhau nào ? Từ hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ? Yêu cầu học sinh vẽ hình Quan sát hình vẽ điểm nào nằm giữa trong ba điểm M, A, C? Tương tự trong ba điểm N, A, B ? Học sinh vẽ hình và trả lời Học sinh vẽ như h2 Ox và Oy Điểm O Điểm A nằm giữa Điểm A nằm giữa HĐ 2 : Bài luyện tại lớp bài 31 Sgk/ 114 • B • M • A • C • N Bài 26 SBT/99 A B C • • • a. Các tia gốc A là:Tia AB, tia AC Các tia gốc B là: Tia BA, tia BC Các tia gốc C là: Tia CB, tia CA b. Các tia trùng nhau là: Tia AB và tia AC Tia CB và tia CA c. A Tia BA; A Tia BC khơng chung gốc. Yêu cầu học sinh vẽ hình Quan sát hình vẽ điểm nào nằm giữa trong ba điểm M, A, C ? Tương tự trong ba điểm N, A, B ? GV hướng dẫn học sinh vẽ hình Điểm A nằm giữa Điểm A nằm giữa 3) Củng cố tồn bài Từ A ta cĩ các tia nào ? Từ B ta cĩ các tia nào ? Từ O ta cĩ các tia nào ? Các tia trùng nhau? (từ A, từ O) A thuộc tia nào và khơng thuộc tia nào? Dùng kí hiệu thể hiện. Yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện. Học sinh thực hiện Học sinh trả lời tại chỗ Bài 24 SBT/99 A O B x • • • y a. Các tia trùng với tia Ay là: tia AO, tia AB b. Hai tia AB và Oy khơng trùng nhau vì khơng chung gốc. Hai tia Ax và By khơng đối nhau vì khơng chung gốc 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học. - Chú ý nghe - Lắng nghe Tuần 07 Ngày soạn: .........../2014 Tiết 07 Ngày dạy: ............/2014 §6. ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. 2./ Kĩ năng: Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. 3./ Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập. 2./HS : Ơn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhĩm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng 1) Kiểm tra bài cũ Lấy hai điểm A và B. Nối A với B Khi đĩ hình gồm hai điểm A và B gọi là đoạn thẳng AB Vậy đoạn thẳng AB là gì ? VD A B Thực hiện yêu cầu A • B 2) Dạy nội dung bài mới HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là đoạn thẳng Tiết 7: §6. Đoạn thẳng 1. Đoạn thẳng Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, điểm B và tất cả các điểm năm giữa A và B. Chú ý: - Đoạn thẳng AB ta còn gọi là đoạn thẳng BA - Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng AB Ta cịn gọi đoạn thẳng AB là đoạn thẳng nào? Vậy hai điểm A, B gọi là ,gì của đoạn thẳng AB? A D VD: C B Lúc này ta nĩi hai đoạn thẳng AB và CD như thế nào với nhau? Vậy để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì ? Là hình gồm hai điểm A và B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B Đoạn thẳng BA Hai đầu mút Hđ 2: Tìm hiểu về vị trí của hai đoạn thẳng 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là hai đoạn thẳng cĩ một điểm chung VD: A I D C D b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn thẳng và tia cĩ một diểm chung) A x O K B c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng ( Khi đoạn thẳng và đường thẳng cĩ một điểm chung) A x y B Hình vẽ ta cĩ hai đoạn thẳng cắt nhau vậy hai đường thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng như thế nào? Vậy khi nào thì gọi là đoạn Thẳng cắt tia? Khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt đường thẳng? Tuy nhiên ta cịn cĩ một số trường hợp đặc biệt khi đoạn thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng tại đầu mút hoặc tại điểm gốc. VD: A O x B Vẽ hình Là khi hai đoạn thẳng đĩ cĩ một điểm chung. Là: Khi đoạn thẳng và tia cĩ một điểm chung Khi đoạn thẳng và đường thẳng cĩ một điểm chung. 3) Củng cố tồn bài Bài 33 cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 34 Cho học sinh nhìn hình vẽ và đọc tên các đoạn thẳng • , M’ A M B Cho học sinh lên vẽ, nhận xét sau đĩ giáo viên hồn chỉnh Bài 35. Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 37. Cho học sinh vẽ hình. Thảo luận theo nhĩm Chú ý nghe Đại diện trình bày Theo dõi 3. Bài tập Bài 34 Sgk/116 A B C • • • Cĩ ba đoạn thẳng là: AB ; BC ; AC Bài 35 sgk/116 D. Đúng Bài 37 Sgk/116 B A • K x •C 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Giáo viên hướng dẫn hoc sinh lam các bài tập con lại trong sách SBT. - Nắm chắc nội dung lý thuyết của bài. Đọc trước nội dung bài mới: (§7. Độ dài đoạn thẳng) - Chú ý nghe - Lắng nghe BTVN Bài: 33, 36, 38, 39. SGK Tuần 08 Ngày soạn: .........../2014 Tiết 08 Ngày dạy: ............/2014 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: - Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thơng dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng. 2./ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, cĩ kĩ năng áp dụng vào thực tế. 3./ Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1./GV : Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập. 2./HS : Ơn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhĩm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Ho
Tài liệu đính kèm: