Giáo án Hình học 8 tiết 66: Luyện tập

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1536Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 tiết 66: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 8 tiết 66: Luyện tập
 Tuần :34 Ngày soạn :25/04/08
Tiết :66 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Hệ thống lại cho h/s các kiến thức về hình chóp đều , hình chóp cụt đều như : mặt bên , đường cao , đường trung đoạn , đáy , diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích .
Kĩ năng : Vận dụng được các khái niệm trên vào các tình huấn thực tế cho các bài toán . Rèn luyện kỹ năng tính toán .
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ.
Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, compa, bút chì, bảng phụ, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 
Kiểm tra bài cũ : 5’
GV nêu câu hỏi :
Nêu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp đều
Aùp dụng : Cho hình chóp đều có kích thước như hình vẽ . Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều trên . S 
HS lên bảng thực hiện.
 *) Nêu đúng các công thức theo yêu cầu 
 *) Diện tích xung quanh của hình chóp đều là : 5cm
 Sxq = 4 . SSAB = 4 . .5 . 6 = 60 (cm2) . D C
 Diện tích toàn phần của hình chóp đều là : I
 Stp = Sxq + Sđáy = 60 + 36 = 96 (cm2) . 
 A 6cm B
Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV (Đặc vấn đề) :Để nắm tốt hơn về hình chóp đều , hình chóp cụt đều , hôm nay ta tổ chức luyện tập để củng cố và vận dụng được các kiến thức có liên quan . Từ đó g/v giới thiệu nội dung bài : Luyện tập .
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
10’
10’
8’
10’
Hoạt động 1
 Yêu cầu 3 h/s lên bảng để thực hiện bài tập 48 SGK trang 125 .
 G/v yêu cầu số h/s còn lại thực hiện giải vào vở .
 G/s quan sát h/s thực hiện .
 Sau đó cho h/s toàn lớp nhận xét kết quả giải của bài tập trên .
 Sau đó g/v chốt lại cho h/s về các kiến thức có liên quan thông qua các bài tập trên .
GV : Cho h/s quan sát và thực hiện các yêu cầu của bài tập 49 và 50 trong SGK trang 125 .
GV : Cho h/s hoạt động nhóm để thực hiện bài tập 49 .
 Nhóm lẻ hình a ; b .
 Nhóm chẵn hình c .
 Sau đó gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày kết qủa , g/v ghi lại trên bảng . 
 Cho h/s toàn lớp nhận xét kết quả .
GV : Cho h/s thực hiện câu a 
GV : Từ bài tập 50a SGK trang 125 , ta có thể tính được diện tích xung quanh không?
 Như vậy để tính diện tích xung quanh thì ta cần xác định được nội dung gì ? 
Vận dụng điều gì để tính được yêu cầu đó .
Từ tam giác vuông AOB vuông tại O ta có thể suy ra được điều gì? 
Yêu cầu HS về nhà làm. 
GV : Yêu cầu h/s thực hiện câu b .
 Sau đó g/v chốt lại về công thức tính có liên quan đến các bài toán trên
GV đưa bảng phụ ghi bài 46 tr124 SGK lên bảng.
Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ. Rồi trả lời các câu hỏi.
a/ Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp ?
Tính diện tích đáy như thế nào ?
GV : Gợi ý : Sđ = 6.SHMN
GV từ đó hãy tính thể tích của hình chóp ?
b/ Tính độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp.
GV làm thế nào để tính SM ? Nêu cách tính ?
GV tính trung đoạn SK bằng cách nào ?
GV tính diện tích xung quanh ?
GV tính diện tích toàn phần ?
Hoạt động 1
 Ba h/s lên bảng để thực hiện 3 bài tập trên .
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
 H/s tham gia ý kiến để nhận xét quá trình giải của bài tập trên .
 H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 Các nhóm thực hiện theo yêu cầu .
 Đại diện nhóm nêu kết quả .
 H/s tham gia nhận xét kết quả .
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
HS :Ta có 
AB = 
 Mà OB = DB : 2 
 Mà DB = 
 = BE
 Nên OB = 6,5 (cm)
 Từ đó suy ra được độ dài của AB .
 H/s chú ý đến các nội dung mà g/v chốt lại .
HS đọc đề bài 
HS : Suy nghĩ
Sđ = 6.SHMN = 6.
 = 216. (cm2)
HS trả lời
HS : Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông SMH
HS : Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông SPK
HS trả lời
Bài 48 SGK trang 125 :
a) Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều :
 Đường trung đoạn của hình chóp đều : 
d = = 
» 4,33 (cm) .
 Stp = Sxq + Sđáy .
 = = 6,83 (cm2) . 
 b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp lục giác đều :
 Đường cao của mặt đáy hình lục giác đều .
 (cm)
 Đường trung đoạn của hình chóp đều : 
d = = 4 (cm)
 Diện tích đáy : 6..6.3
=3 . 6 . 3 . 1,73 = 93,42(cm2)
 Vậy Stp = Sxq + Sđáy 
 = = 165,42(cm2) 
Bài tập 49 SGK trang 125 :
a) Diện tích xung quanh của hình chóp đều :
Sxq = (6 .4) :2 .10 = 120(cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình chóp đều :
Sxq = ( 7,5 + 7,5) . 9,5
 = 142,5 (cm2) .
c) Diện tích xung quanh của hình chóp đều :
 Trung đoạn của hình chóp đều : d = 
 = = = 15(cm)
 Vậy : 
Sxq = (16 .4) :2 .15 = 480(cm2)
Bài 50 SGK trang 125 :
 a) Tính thể tích của hình chóp đều :
 Ta có V = BC2 . AO =
 = . 6,52 . 12 = 169(cm3)
 b) Tính diện tích xung quanh của hiình chóp cụt đều :
 Sxq = 4 . Smặt bên = 
= 4 . = 42 (cm2) . 
Bài 46 tr124 SGK
 S 
 N O
 M H P
 K
 R Q 
a/ Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là :
Sđ = 6.SHMN = 6.
 = 216. (cm2)
Thể tích của hình chóp là :
V = Sđ.h = 
 (cm2)
b/ Tam giác vuông SMH có :
SM2 = SH2 + HM2 (định lý Pitago)
SM2 = 352 + 122 
SM2 = 1369
SM = 37 (cm)
Tam giác vuông SPK có 
SK = 
 (cm)
- Diện tích xung quanh của hình chóp là :
Sxq = p.d » 12.3.36,51 
 » 1314,4 (cm2) 
Diện tích đáy : 
Sđ = (cm2)
- Diện tích toàn phần là :
Stp = Sxq + Sđ » 1314,4 + 374,1 
 » 1688,5 (cm2)
Dặn dò HS :2’
Tiết sau ôn tập chương IV
HS cần làm các câu hỏi ôn tập chương
Về bẳng tổng kết cuối chương : HS cần ôn các khái niệm hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều, và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình.
Bài tập về nhà 52, 55, 57 SGK
IV/ RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t66.doc