Giáo án Hình học 8 tiết 62: Luyện tập

doc 3 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1405Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 8 tiết 62: Luyện tập
 Tuần :33 
 Ngày soạn :16/04/2010
Ngày dạy :/04/2010
Tiết : 62 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức đã học về hình lăng trụ đứng như : cạnh bên , mặt bên , mặt đáy , các công thức tính về diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích .
Kĩ năng : Củng cố lại các kiến thức trên , và vận dụng được các kiến thức trên để biết được các hình lăng trụ trong thực tế .Vận dụng các công thức trên để tính được diện tích và thể tích của hình lăng trụ .
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ
Chuẩn bị của HS : Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : 5’
Phát biểu và viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác hình 111a SGK
HS : - Phát biểu và viết công thức như SGK 
Thể tích của hình lăng trụ đứng là :
V = Sđ.h = .6.8.3 = 72 (cm2)
Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là :
 (cm)
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng là :
Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ là :
Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120 (cm2)
Bài mới :
Giới thiệu bài :1’ (Đặc vấn đề) : Để củng cố và hệ thống củng như mở rộng các kiến thức về hình lăng trụ đứng , hôm nay ta tổ chức luyện tập để thực hiện được các yêu cầu trên . Từ đó g/v giới thiệu tiết dạy :Luyện tập .
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
37’
5’
7’
8’
4’
4’
Hoạt động 1:Luyện tập
 G/v gọi ba h/s lên bảng để giải bài tập trên . Mỗi h/s thực hiện 1 câu .
 Yêu cầu số h/s còn lại giải vào vở
 G/v quan sát và theo giỏi h/s giải bài tập .
 Sau đó g/v cho h/s nhận xét kết quả của bài giải trên bảng .
 Sau đó g/v chốt lại về công thức tính điện tích và thể tích của hình lăng trụ .
 G/v treo bảng phụ có nội dung như bài tập 33 sách giáo khoa .
 Yêu cầu h/s đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi trên , g/v ghi lại kết quả đó lên bảng phụ .
GV đưa bảng phụ ghi bài 31 tr115 SGK lên bảng Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm .
Lăng tụ 1
Lăng tụ 2
Lăng tụ 2
Chiều cao của lăng trụ đứng tam giác
5cm
7cm 
3cm
Chiều cao của tam giác đáy
4cm
2,8cm
5 m
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy
6cm2 
7cm2
15 m2
Thể tích lăng trụ đứng
30cm3
49cm3
0,045l
 Sau đó g/v chữa lại các nội dung sai và chốt lại cho h/s về dấu hiệu để nhận biết .
GV đưa bài 32 tr115 SGK lên bảng
 Cho h/s đọc đề bài , sau đó hãy nêu yêu cầu của đề bài 
 G/v vẽ hình lưỡi rìu như SGK trang 115 .
 Yêu cầu 1 h/s (khá) lên bảng thực hiện câu a .
 Sau đó gọi 1 h/s khác lên bảng thực hiện 2 yêu cầu còn lại .
 Sau đó g/v chốt lại các kiến thức có liên quan .
GV Đưa bảng phụ ghi bài 34, 35 SGK lên bảng
Yêu cầu HS thực hiện.
Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô-cô-la 
để tính diện tích đáy 
GV hướng dẫn bài 35
Tính diện tích đáy như thế nào ?
Hãy tính thể tích của lăng trụ đứng đó ?
 Hai h/s lên bảng để thực hiện theo yêu cầu của g/v . 
 H/s còn lại lần lượt giải bài tập trên vào vở .
 H/s tham gia nhận xét kết quả bài giải .
 H/s chú ý đến điều mà g/v chốt lại .
 H/s quan sát nội dung bài qua bảng phụ .
 H/s đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi của đề bài .
HS thực hiện hoạt động nhóm .
Sau 5 phút, đại diện của ba nhóm lên bảng điền 
Mỗi HS điềm một cột.
 H/s chú ý đến nội dung mà g/v chữa và chốt lại .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của đề bài .
 H/s khá lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đề bài .
 H/s tiếp tục lên bảng để thực hiện theo yêu cầu .
 H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại .
Một HS đứng tại chổ trả lời.
HS khác nhận xét.
Trình bày miệng
Sđ = SABC + SADC 
Bài tập 30 SGK trang 114 :
 b) Ta có : 102 = 62 + 82 . Nên đáy của hình lăng trụ là một tam giác vuông .
 Chu vi đáy : 6+8 +10 =24 (cm)
Diện tích xung quanh 
24.3=72 (cm2)
Diện tích toàn phần :
72 + 2. .6 . 8 = 120 (cm2) .
Thể tích của hình lăng trụ: 
. 6 . 8 . 3 = 72 (cm3) .
 c) Chu vi đáy : 4 + 2 + 1 + 1 + 3 + 1 = 12 (cm) .
Diện tích xung quanh 
12.3 = 36(cm2)
Diện tích toàn phần : 
36 + 2.(1.4 + 1.1) = 46 (cm2)
Thể tích của hình lăng trụ : 
( 1 . 4 + 1 . 1) . 3 = 15 (cm3) 
Bài tập 33 trang 115 SGK :
 A D
 B C
 E H
 F G
a) Các cạnh song song với AD là : EH ; BC ; FG .
b) Cạnh song song với cạnh B là EF
c) Các đường thẳng song song với mặt (EFGH) : BC ; AD .
d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) : AE ; BF
 Bài tập 31 SGK trang 115 :
Bài tập 32 SGK trang 115 :
 A B
 D 
 C
a) AB song song với : CG ; DE 
b) Tình thể tích của lưỡi rìu :
 Ta có Sđáy = .10.4 = 20 (cm2)
Vậy thể tích của lưỡi rìu :
 V = 20 . 8 = 160 (cm3)
c) Khối lượng của lưỡi rìu :
 Ta có : 160 cm3 = 0,16 dm3 
 m = 0,16 . 7,874 » 1,3 (Kg)
Bài 34 tr116 SGK
Thể tích của hộp xà phòng : 
V = S . h = 28 . 8 = 224 (cm3)
Thể tích của hộp sô-cô-là :
V = s . h = 12 . 9 = 108 (cm3)
 Bài 35 tr 116 SGK :
 Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng : 
Sđ = SABC + SADC 
= + = + 
 = 28 (cm2)
Thể tích của hình lăng trụ đứng : 
 V = 28 . 10 = 280 (cm3) .
Hướng dẫn về nhà :1’
Ôn tập các công thức tính điện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của lăng trụ đứng.
Làm bài tập 50, 51, 53 tr119 SBT
Đọc trước bài hình chóp đều
IV/ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8-t62.doc