Ngày soạn: Tiết: 31 ÔN TẬP HỌC KỲ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tổng số đo các góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính góc, vẽ hình, ghi GT và KL, cách trình bày BT hình học 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên:: + Phương tiện dạy học::Thước thẳng, êke, bảng phụ BT bài tập 1, 2 bài tập củng cố + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề ,phát vấn và đàm thoại. .+ Phương thức tổ chức lớp học :Hoạt động nhóm,cá nhân. 2.Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức: Làm các bài tập đã cho ở tiết trước + Dụng cụ:Thước thẳng, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong của HS. 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập) 3. Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Ôn tập các kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác , các kiến thức về tổng số đo các góc trong tam giác b. Tiến trình bài dạy : Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 13’ Hoạt động 1: Tính số đo các góc của tam giác Bài 1 (Bài 11 SBTtr 99) -Treo bảng phu nêu bài 11 SBT-99 -Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập -Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập -Nêu cách tính - Gọi HS lên bảng trình bày cách tính -Nêu cách tính -Gợi ý cho học sinh lập được sơ đồ phân tích chứng minh -Gọi HS lên bảng trình bày chứng minh câu b -Nêu cách tính - Chốt lại: + Định lí tổng 3 góc trong tam giác + Tính chất góc ngoài tam giác. -Đọc đề bài tập 11 SBT và vẽ hình vào vở -HS.TB lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập -Áp dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác để tính -HS .TB lên bảng trình bày cách tính -HS.TBK: + GT -HS lên bảng trình bày bài -Áp dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giácAHD để tính - Chú ý nội dung mà GV chốt lại Bài 1 (Bài 11 SBTtr 99) A H D C 3 1 2 700 300 B GT phân giác AD, KL a) Tính b) Tính c) Tính Chứng minh: a) có b) Xét c) có 25’ Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Bài 2 -Treo bảng phụ nêu đề bài tập: Cho góc xOy khác góc bẹt. Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B. a) CMR: OA=OB b)Lấy điểm C thuộc tia Ot. CMR: CA=CB và -Nêu phương pháp chứng minh OA =OB? - Gọi HS lên bảng chứng minh: CA = CB và -Nhận xét bổ sung và chốt lại kiến thức liên quan. Bài 3 - Treo bảng phụ ghi đầu bài Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM= MB CM: ABM = DCM CM: AB// DC CM: AMBC Tìm điều kiện của để -Hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài tập -Yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài tập -Xét và ta có những yếu tố nào bằng nhau? -Vậy theo trường hợp nào ? -Nêu cách chứng minh ? -Để chỉ ra cần có điều kiện gì ? -Để thì ta phải có điều gì ? -Đọc đề vẽ hình, viết GT, KL - Gọi HS xung phong lên bảng vẽ hình ghi GT,KL -HS.TB Trả lời.và lên bảng trình bày chứng minh OA =OB -HS.TBK lên bảng trình bày cách chứng minh CA = CB và -Đọc ,tìm hiểu đề , vẽ hình, viết GT, KL -Vẽ hình bài tập theo hướng dẫn của giáo viên -Một HS đứng tại chỗ nêu GT-KL của bài tập -Vài HS nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác và - Vậy:ABM =DCM (c.g.c) -HS.TBK : chỉ ra được 2 góc tương ứng củavà ở vị trí so le trong bằng nhau đpcm -HS.TB -Và HS nhận xét được: () nên Bài 2 Chứng minh a) Xét 2 OHA và OHB Ta có: Ô1=Ô2 (gt) OH: cạnh chung (gt) Vậy:OHA =OHB (g.c.g) b) Xét 2OCA và OCB có: OA = OB (cmt) Ô1=Ô2 (gt) OC: cạnh chung Do đó: OCA =OCB (c.g.c) CA= CB và Bài 3 GT a) b) KL c) d) Tìm đk của để Chứng minh a) Xét và có: AM = MD (gt) BM = MC (gt) (đối đỉnh) b) (phần a,) (2 góc so le trong bằng nhau) c) Mà (kềbù) d) Vậy khi có AB = AC và 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Xem lại các bài tập đã giải - Xem lại và học thuộc các kiến thức đã ôn tập -Chuẩn bị Kiểm tra học kỳ I IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: