Giáo án Hình học 7 - Chương 3 - Tiết 48 đến 70

doc 46 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương 3 - Tiết 48 đến 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 7 - Chương 3 - Tiết 48 đến 70
Chương III
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Ngày soạn: 23/3/2005 Tuần:27
Tiết:48	Bài dạy:QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG 
I. MỤC TIÊU:	TAM GIÁC
Kiến thức:Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Kĩ năng: Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ( AB < AC)
HS:*Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC.
Ôn tập: Các trường hợp bằng nhau của tam giác , tính chất góc ngoài của tam giác, xem lại định lí thuận và định lí đảo.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ(3/)
+) GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III hình học 7.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
GV: Cho HS làm ?1 và ?2 SGK
GV: Mời đại diện 1 nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình.
GV: Từ việc thực hành trên, em rút ra nhận xét gì?
GV: Ghi định lí 1 (SGK) lên bảng, yêu cầu HS nêu GT – KL của định lí?
GV: Cho HS tự đọc phần chứng minh định lí ở SGK, sau đó gọi 1 HS rình bày lại chứng minh.
GV(đvđ chuyển ý) Trong tam giác ABC nếu AC>AB thì góc B > góc C, ngược lại nếu góc B >góc C thì cạnh AC quan hệ như thế nào với cạnh AB?
HS: Thực hiện ?1 và ?2 SGK.
+) ?2 hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày.
HS: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Định lí 1:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
A
 B C
GT: ABC; AC > AB
KL: B > C
12/
HĐ 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
GV: Cho HS làm ?3 SGK.
GV: Yêu cầu HS phát biểu định lí 2 , nêu GT – KL của định lí?
GV: So sánh định lí 1 và 2, em có nhận xét gì?
GV: Trong tam giác vuông ABC( góc A = 1V) cạnh nào lớn nhất ? vì sao?
GV: Trong tam giác tùMNP có góc M > 900 , thì cạnh nào là cạnh lớn nhất ? Vì sao?
GV: Yêu cầu HS đọc 2 ý của nhận xét trang 55 SGK?
HS: Thực hiện được.
HS:Phát biểu định lí và nêu GT – KL của định lí.
HS: Giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia và ngược lại.
HS: BC lớn nhất.
HS: NP lớn nhất.
+) Định lí 2(SGK)
A
B C
GT: ABC; B > C
KL: AC > AB
*) Nhận xét(SGK)
10/
HĐ 3: Củng cố
+) Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
+) GV cho HS làm bài tập 1 và 2 SGK?
+) Bài tập trắc nghiệm:Đ – S:
a) Trong một tam giác, đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.
b) Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
c) Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
d) Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
e) Trong hai tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
HS: Nêu được.
HS: Thực hiện trong vở bài tập.
Bài tập Đ – S:
Đ
Đ
S
Đ
S
4) Hướng dẫn học ở nhà( 3/)
+) BTVN: 3,4,7 trang 56 SGK+ 1,2,3 trang 24 SBT.
GV: Trong đó bài tập 7 là một cách chứng minh khác của định lí 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn:28/3/2005 Tuần:28
Tiết:49	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Củng cố mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Kĩ năng: Vận dụng các định lí để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS:+) Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
 +) Thước thẳng, compa, thước đo góc.
 +) Chuẩn bị trước các bài tập mà GVđã cho ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(6/)
+) Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?( GV tóm tắt trên bảng)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: So sánh các cạnh trong một tam giác
GV: Cho HS đọc đề bài tập 3 SGK.
GV: Gọi 1 HS vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
GV: Cạnh nào lớn nhất ? Vì sao?
GV: Có nhận xét gì về tam giác ABC?
GV: Hãy tính góc C?
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 5 SGK?
HS: Đọc đề
HS: Thực hiện được.
HS: Trả lời miệng , dựa vào nhận xét: >
HS: ..
HS: Tính được góc C = 400. Từ đó nhận xét được tam giác ABC là tam giác cân và cân tại A.
HS: Hoạt động nhóm .
HS: Vận dụng nhận xét đã nêu ở bài tập 3 giải thích.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày ( 2 nhóm)
Bài 3:
B
 A C
GT: ABC; A = 1000; B = 400
KL: a) Tìm cạnh lớn nhất 
 b) ABC là tam giác gì?
Giải:
a) ABC là tam giác tù( A = 1000) nên BC lớn nhất.
b) Ta có:C = 1800-(A+B)
= 1800-1400 = 400
Do đó:B = C = 400
Vậy ABC cân tại A.
Bài 5/ SGK
+) Xét DBC cóC tù nên DB > DC (1)
+) B2là góc ngoài của DBC nên B2> C
B2 tù.
GV: Đặt vấn đề cho HS suy nghĩ: Nếu góc C là góc vuông thì két luận trên vẫn còn đúng không? Nếu C là góc nhọn thì kết luận trên vẫn còn đúng không?
HS: C vuông , vẫn còn đúng; C nhọn thì chưa chắc!
+) Xét DAB có B2 tù nên DA > DB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
DA > DB > DC
Vậy: Hạnh đi xa nhất ; Trang đi gần nhất.
 D
A B C
12/
HĐ 2: So sánh các góc trong một tam giác.
GV: Cho HS làm bài tập 6 SGK
GV: Yêu cầu HS suy luận có căn cứ.
GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS, sửa chữa sai sót nếu có.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét.( 2 nhóm trình bày)
Bài 6 SGK:
 B
A D C
Ta có: AC = AD + DC( vì D nằm giữa A và C)
Mà DC = BC(gt)
	AC = AD + BC
	AC > BC
B > A( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác)
Câu c) đúng.
8/
HĐ 3: Củng cố
+) Trong một tam giác , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì?( nhọn, vuông, tù)? Tại sao?
HS: Trong một tam giac, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất, mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn( do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800và mỗi tam giác có ít nhất một góc nhọn)
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/)
+) Học ôn lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+) Tham khảo trước bài học: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 30/3/2005 Tuần:28
Tiết:50	Bài dạy: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ
	ĐƯỜNG XIÊN – ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:+) Nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
 +) Nắm vững mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ; đường xiên và hình chiếu của chúng.
Kĩ năng: Biết vận dụng 2 định lí vào việc giải các bài tập đơn giản.
Thái độ:Giáo dục ý nghĩa thực tế của toán học là luôn luôn gắn liền với cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ.
HS:+) Nắm vững định lí Pitago; Nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác; Thước thẳng, êke, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(4/)
+) Nhắc lại nội dung định lí Piyago? ( GV ghi ở góc bảng)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(2/) Treo bảng phụ ghi hình vẽ như phần mở đầu SGK và đặt vấn đề: Ai bơi xa nhất? Ai bơi gần nhất?Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ biết được điều đó.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8/
HĐ 1: Khái niệm đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của đường xiên
GV: Vẽ hình
 A
 d
 H B
GV: Giới thiệu các khái niệm: đường vuông góc, chân đường vuông góc, hình chiếu của một điểm, đường xiên, hình chiếu của đường xiên trên đường thẳng d.
GV: Cho HS làm ?1 trên bảng con?
HS: Nghe GV trình bày và vẽ hình vào vở, ghi chú bên cạnh hình vẽ.
HS: Thực hiện ?1 SGK; một HS lên bảng thực hiện.Cả lớp nhận xét.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. ( SGK)
10/
HĐ 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
GV: Cho HSlàm ?2 SGK
HS: Thực hiện ?2 SGK
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
GV: Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
GV: Nhận xét của em là đúng, đó chính là nội dung định lí 1. Gọi 1 HS đọc định lí 1, vẽ hình và nêu GT – KL ?
GV: Em nào chứng minh được định lí trên?
GV: Còn có cách c/m nào khác? Thử vận dụng định lí Pitago?
GV: Giới thiệu khái niện khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
HS: Dựa vào nhận xét của tiết học trước c/m được.
HS:..Thảo luận nhóm.
Định lí 1(SGK)
 A
d
 H B
GT: A d
 AH: đường vuông góc
 AB: đường xiên
KL: AH < AB
Chứng minh(SGK)
10/
HĐ3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng
GV: Đưa hình 10 và ?4 SGK trên bảng phụ cho HS quan sát và thực hiện.
GV: Từ bài toán trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng?
GV: Giới thiệu nội dung định lí và cho 2 HS đọc lại định lí.
HS: Đọc đề bài tập ?4 SGK.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày( 2nhóm)
HS: .
HS: Đọc định lí.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng
Định lí 2(SGK)
 A
 B H C d
a) HB > HC AB > AC
b) AB > AC HB > HC
c) HB = HC AB = AC
8/
HĐ 4: Củng cố
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 8 và 9 cho HS thực hiện?
GV: Nhận xét bài làm của HS.
HS: Thực hiện bài tập 8 ( Giải miệng)
HS: Bài tập 9 trên bảng con.
Bài 8:
+) Câu c) đúng vì theo định lí 2b.
Bài 9: 
+) Ta có: MA < MB( vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
+) AB < AC < AD
MB < MC < MD( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng)
Do đó:MA < MB < MC < MD.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/) 
+) Học thuộc nội dung 2 định lí ở SGK.
+) BTVN: 10 	14 trang 59-60 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn:4/4/2005 Tuần: 29
Tiết: 51	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và các hình chiếu của chúng.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài , tập phân tích để chứng minh bài toán , bước chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
Thái độ:Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng có chia khoảng; êke ; phấn màu, compa; bảng phụ.
HS:+) Nắm vững mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và các hình chiếu của nó.
+) Chuẩn bị trước các bài tập mà GV đã cho ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:6/)
+) Chữa bài tập 11 SGK? ( 1 HS lên bảng thực hiện )
+) Chữa bài tập 11 trang 25 SBT( 1 HS)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó vào việc giải các bài tập như thế nào?
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
12/
HĐ 1: Bài 10/ SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài tập 10 SGK?
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán?
GV: (gợi ý) Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào?M là một điểm bất kì của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào?
GV: Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh AM AB?
HS: Đọc đề bài toán.
HS: Vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán.
HS: Là đoạn AH. Nêu được 3 vị trí của M
HS: Xét từng vị trí.
Bài 10/SGK
 A
 B M H C
GT: ABC; AB = AC; M BC
KL: AM AB
Từ A hạ AH BC. Ta có:
+) Nếu M H thì AM = AH < AB ( đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
+) Nếu M B ( hoặc C) thì AM = AB.
+) Nếu M nằm giữa B và H( hoặc nằm giữa C và H) thì HM < HB
AM < AB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vậy: AM AB.
12/
HĐ 2: Bài tập 13 / SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài toán?
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
GV: Tại sao BE < BC?
GV: Làm thế nào để chứng minh DE < BC? Hãy xét đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đường thẳng AB ? 
HS: Đọc đề bài toán.
HS: Vẽ hình và từ hình vẽ nêu GT – KL của bài toán.
HS: BE < BC vì AE < AC.
HS: So sánh qua đoạn trung gian BE.
Bài 13/ SGK
 B
 D
 A E C
Chứng minh:
BE < BC
Ta có : E nằm giữa A và C nên AE < AC
BE < BC ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (1)
DE < BC
Ta có: D nằm giữa A và B nên: AD < AB 
ED < EB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
DE < BC.
10/
HĐ 3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài thực hành ( Bài 12 / SGK)
GV: Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên?
GV: Nêu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó?
HS: Làm bài thực hành ( bài 12/ SGK)
4) Hướng dẫn học ở nhà:( 3/)
+) Ôn lại các định lí trong bài học 1 và 2
+) BTVN: 14/ SGK + 15;17/ SBT
+) Bài tập bổ sung: Vẽ tam giác ABC , có: AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm;
So sánh các góc của tam giác ABC
Kẻ AH vuông góc với BC ( H thuộc BC ) . So sánh AB và BH?AC và HC?
+) Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức ( bài tập 101;102 trang 66 SBT toán 6 tập 1 )
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn:7/4/2005 Tuần: 29
Tiết:52	Bài dạy: QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
	 BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm vững mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác 
Kĩ năng: Nhận biết 3 đoạn thẳng như thế nào không thể là 3 cạnh của một tam giác.
 +) Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải toán.
Thái độ:Giáo dục ý nghĩa thực tế của toán học: đi theo đường thẳng ngắn hơn đi theo đường gấp khúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng; êke; compa; phấn màu; bảng phụ.
HS:+) Nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác; quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên; quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
 +) Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(5/ )
+) Nêu mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? Mối quan hệ giữa 3 góc của một tam giác?
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Đã biết mối quan hệ giữa 3 góc của một tam giác, mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.Một vấn đề đặt ra là : Giữa 3 cạnh của một tam giác có mối quan hệ như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: Bất đẳng thức tam giác
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: Em có nhận xét gì?
GV: Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế nào?
GV: Như vậy, không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Ta có định lí sau:
GV: Đọc định lí ở SGK và vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT – KL của định lí?
GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí như SGK.
GV: Giới thiệu khái niệm bđt tam giác.
HS: Cả lớp thực hiện ?1 vào vở nháp. Một HS lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét: Không thể vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy.
HS: 1+2 < 4; 1 + 3 < 4
Vậy tổng hai đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất.
HS: Nêu GT – KL của định lí.
1. Bất đẳng thức tam giác
Định lí:( SGK)
A
 B C
GT: ABC
KL: AB + AC > BC
 AB + BC > AC
 AC + BC > AB
Chứng minh: ( SGK)
10/
HĐ 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác?
GV: Hãy nêu quy tắc chuyển vế của bất đẳng thức?
GV: Áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên?
GV: Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác.Hãy phát biểu các hệ quả này bằng lời?
GV: Từ bất đẳng thức tam giác và hệ quả của nó , hãy nêu mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác?
GV: Cho HS làm ?3 SGK trên bảng con?
GV: Cho HS đọc to phần lưu ý ở SGK.
HS: Nêu lại đượớcH: Nhắc lại được quy tắc chuyển vế.
HS:
HS: Phát biểu hệ quả bằng lời.
HS: Phát biểu như nhận xét SGK.
HS: Không có tam giác với 3 cạnh dài 1cm; 2cm; 4cm vì 1 + 2 < 4 ( không thoả mãn bất đẳng thức tam giác)
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
a) Hệ quả:
Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
b) Nhận xét: ( SGK)
10/
HĐ 3: Củng cố
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 15 SGK?
GV: Nhận xét bài làm của một vài nhóm.
GV: Cho HS làm bài tập 16 SGK trên bảng con?
HS: Hoạt động theo nhóm
+) Đại diện một nhóm lên trình bày, HS lớp nhận xét , góp ý.
HS: Hực hiện.
Bài 16 SGK
Có: 
AC – BC < AB<AC+BC
	7-1<AB<7+1
	6<AB<8
AB = 7( vì độ dài AB là một số nguyên)
Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại A.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(3/)
+) Nắm vững bất đẳng thức tam giác. Học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
+) BTVN: 17;18;19 trang 63 SGK + BT 24;25 trang 26- 27 SBT.
GVHD: +) Bài tập 18 làm tương tự như bài tập 15 SGK.
	 +) Bài tập 19: Chu vi của một tam giác là gì? ( Tổng độ dài 3 cạnh của nó)
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn:11/4/2005 Tuần: 30
Tiết:53	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Củng cố mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài . vận dụng mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
Thái độ:Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vào trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS:+) Nắm vững mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác.
 +) Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:( 6/)
+) Nêu mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác?Minh hoạ bằng hình vẽ? ( Yêu cầu ghi đầy đủ các bất đẳng thức)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: Bài tập có nội dung chứng minh
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài tập 17 SGK.
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ hình và nêu GT – KL của bài toán?
GV: Ye

Tài liệu đính kèm:

  • doch7 c3 (48-70)-68.doc