Giáo án Hình học 7 - Chương 1: Đường thăng vuông góc và đường thẳng song song

doc 70 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương 1: Đường thăng vuông góc và đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 7 - Chương 1: Đường thăng vuông góc và đường thẳng song song
Phõn phối chương trỡnh mụn Hỡnh học lớp 7
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Cả năm : 140 tiết
Đại số 7 : 70 tiết
Hỡnh học 7 : 70 tiết
Học kỡ I 
19 tuần (72 tiết)
15 tuần đầu ì 4 tiết = 60 tiết
4 tuần cuối ì 3 tiết = 12 tiết
40
13 tuần đầu ì 2 tiết = 26 tiết
2 tuần giữa ì 3 tiết = 6 tiết
4 tuần cuối ì 2 tiết = 8 tiết
32
13 tuần đầu ì 2 tiết = 26 tiết
6 tuần cuối ì 1 tiết = 6 tiết
Học kỡ II 
18 tuần (68 tiết)
14 tuần đầu ì 4 tiết = 56 tiết
4 tuần cuối ì 3 tiết = 12 tiết
30
12 tuần đầu ì 2 tiết = 24 tiết
6 tuần giữa ì 1 tiết = 6 tiết
38
12 tuần đầu ì 2 tiết = 24 tiết
2 tuần giữa ì 3 tiết = 6 tiết
4 tuần cuối ì 2 tiết = 8 tiết
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH
HỌC KỲ I
Tiết
Đ
Tờn bài dạy
Chương I
ĐƯỜNG THĂNG VUễNG GểC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG2 (16 tiết)
1
Đ1
Hai gúc đối đỉnh
2
Luyện tập
3,4
Đ2
Hai đường thẳng vuụng gúc
5,6
Đ3
Cỏc gúc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
7
Đ4
Hai đường thẳng song song
8
Luyện tập
9
Đ5
Tiờn đề Ơclớt về đường thẳng song song
10
Luyện tập
11
Đ6
Từ vuụng gúc đến song song
12
Luyện tập
13
Đ7
Định lớ
14
Luyện tập.
15
ễn tập chương I
16
Kiểm tra chương I
Chương II
TAM GIÁC (30 tiết)
17,18
Đ1
Tổng ba gúc của một tam giỏc
19,20
Đ2
Hai tam giỏc bằng nhau
21,22
Đ3
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c)
23, 24
Đ4
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giỏc cạnh – gúc – cạnh (c-g-c)
25,26
Đ5
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giỏc gúc – cạnh – gúc (g-c-g) 
27
Luyện tập
28,29
Thực hành ngoài trời
30,31
Kiểm tra học kỡ I (Cựng với tiết 39 của Đại số để kiểm tra cả Hỡnh học và Đại số)
32
Trả bài kiểm tra học kỡ I
HỌC Kè II
33, 34
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giỏc
35,36
Đ6
Tam giỏc cõn
37,38
Đ7
Định lớ Pytago
39,40
Đ8
Cỏc trường hợp bằng nhau của tam giỏc vuụng
41,42
Luyện tập
43, 43
Thực hành ngoài trời
45
ễn tập chương với sự trợ giỳp của mỏy tớnh CASIO hoặc mỏy tớnh tương đương 
46
Kiểm tra chương II
Chương III
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC. (24 tiết)
47,48
Đ1
Quan hệ giữa gúc và cạnh đối diện trong một tam giỏc
49,50
Đ2
Quan hệ giữa đường vuụng gúc và đường xiờn, đường xiờn và hỡnh chiếu
51,52
Đ3
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giỏc. Bất đẳng thức tam giỏc
53
Luyện tập
54
Đ4
Tớnh chất ba trung tuyến của tam giỏc
55
Luyện tập
56,57
Đ5
Tớnh chất tia phõn giỏc của một gúc
58
Đ6
Tớnh chất ba đường phõn giỏc của tam giỏc
59
Luyện tập
60,61
Đ7
Tớnh chất đường trung trực của một đoạn thẳng
62
Đ8
Tớnh chất ba đường trung trực của một tam giỏc
63
Luyện tập
64,65
Đ9
Tớnh chất ba đường cao của tam giỏc
66
Luyện tập
67
ễn tập chương 
68
ễn tập cuối năm
69
Kiểm tra cuối năm (Cựng với tiết 70 của Đại số để kiểm tra cả Hỡnh học và Đại số)
70
Trả bài kiểm tra cuối năm 
Chương I
ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
	Ngày soạn : 15/08/09	
	Tiết : 01	Đ1. HAI GểC ĐỐI ĐỈNH	–&—	
I) MỤC TIấU :	
Kiến thức :
HS giải thớch được thế nào là hai gúc đối đỉnh. Nờu được tớnh chất : Hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
Kỹ năng : 
HS vẽ được gúc đối đỉnh với một gúc cho trước, nhận biết cỏc gúc đối đỉnh trong một hỡnh.
Thỏi độ :
Bước đầu tập suy luận. Rốn tớnh cẩn thận chớnh xỏc.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, Giỏo ỏn, Bảng phụ, Thước thẳng, thước đo gúc, phấn màu.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhúm, thước thẳng, thước đo gúc, giấy rời. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (1 ph)
	Kiểm tra đồ dựng học tập của HS.
 3. Giảng bài mới : 
	ỉ Giới thiệu bài : (3 ph)
GV giới thiệu chương trỡnh Hỡnh học lớp 7. GV nờu yờu cầu về sỏch vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương phỏp học tập bộ mụn Toỏn. Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I :
Hai gúc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuụng gúc.
Cỏc gúc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiờn đề Ơclớt về đường thẳng song song.
Từ vuụng gúc đến song song.
Khỏi niệm định lớ.
GV : Hụm nay chỳng ta sẽ nghiờn cứu khỏi niệm đầu tiờn của chương : Hai gúc đối đỉnh. 
	ỉ Tiến trỡnh bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN
HOẠT ĐễNG HỌC SINH
NỘI DUNG
15’
HOẠT ĐỘNG 1
GV đưa hỡnh vẽ hai gúc đối đỉnh và hai gúc khụng đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ)
GV: Em hóy nhận xột quan hệ về đỉnh, về cạnh của 1 và 3 ; của 1 và 2 ; của và ?
GV giới thiệu : 1 và 3 cú mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia ta núi ễ1 và 3 là hai gúc đối đỉnh. Cũn ; khụng phải là hai gúc đối đỉnh.
GV : Vậy thế nào là hai gúc đối đỉnh ?
GV : Ghi định nghĩa trờn bảng và yờu cầu HS nhắc lại.
GV cho HS làm (SGK-Tr.81).
GV : Cho gúc, em hóy vẽ gúc đối đỉnh với gúc ?
GV : Trờn hỡnh bạn vừa vẽ cũn cặp gúc đối đỉnh nào khụng ?
GV : Em hóy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tờn cỏc gúc đối đỉnh được tạo thành.
HS quan sỏt hỡnh vẽ trờn bảng phụ.
HS quan sỏt và trả lời :
– 1 và 3 cú chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’. (Hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, )
 cú chung đỉnh M, Ma và Md đối nhau, Mb và Mc khụng đối nhau.
khụng cú chung đỉnh nhưng bằng nhau.
HS : Hai gúc đối đỉnh là hai gúc mà mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia.
(SGK-Tr.81) :
2 và 4 cũng là hai gúc đối đỉnh vỡ : Tia Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ và Ox là tia đối của cạnh Oy.
HS : Hai đường thẳng cỏt nhau sẽ tạo thành hai cặp gúc đối đỉnh.
HS1 : Gúc M1 và M2 khụng phải là hai gúc đối đỉnh vỡ Mb và Mc khụng phải là hai tia đối nhau (hoặc cú thể trả lời vỡ Mb và Mc khụng tạo thành một đường thẳng)
HS3 : Hai gúc A và B khụng đối đỉnh vỡ hai cạnh của gúc này khụng là tia đối của hai cạnh gúc kia.
HS lờn bảng thực hiện và nờu cỏch vẽ.
– Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ tia Oy’ là tia đối cuat tia Oy.
ị là đối đỉnh với .
HS : đối đỉnh với.
HS lờn bảng vẽ hỡnh.
 là hai gúc đối đỉnh.
là hai gúc đối đỉnh.
1. Thế nào là hai gúc đối đỉnh
Định nghĩa :
Hai gúc đối đỉnh là hai gúc mà mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia.
15’
HOẠT ĐỘNG 2
GV : Quan sỏt hai gúc đối đỉnh 1 và 3, 2 và 4. Em hóy ước lượng bằng mắt và so sỏnh độ lớn của gúc 1 và 3, 2 và 4, .
GV : Em hóy dựng thước đo gúc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
GV gọi một HS lờn bảng kiểm tra bằng thước đo gúc. HS cả lớp tự kiểm tra hỡnh vẽ của mỡnh trờn vở.
GV : Dưa vào tớnh chất của hai gúc kề bự đó học ở lớp 6. Giải thớch vỡ sao 1 = 3 bằng suy luận.
Cú nhận xột gỡ về tổng 1 + 2? Vỡ sao ? 
Tương tự : 2 + 3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gỡ ?
Cỏch lập luận như trờn là ta đó giải thớch 1 = 3 bằng cỏch suy luận.
HS : 
(1 = 3 ; 2 = 4 ; ).
Một HS lờn bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sỏnh.
HS cả lớp thực hành đo trờn vở của mỡnh rồi so sỏnh.
HS : 
1 + 2 = 1800 (1)
(vỡ hai gúc kề bự)
2 + 3 = 1800 (2)
(vỡ hai gúc kề bự)
Từ (1) và (2), suy ra :
1 +2 = 2 + 3 
ị 2 = 3.
2. Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh
Hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
8’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV : Ta cú hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau. Vậy hai gúc bằng nhau cú đối đỉnh khụng ?
GV : Đưa lại bảng phụ cú vẽ cỏc hỡnh lỳc đầu để khẳng định hai gúc bằng nhau chưa chắc đó đối đỉnh.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập 1 (SGK-Tr.82) gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài 2 (SGK-Tr.82) yờu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống.
HS : 
 (khụng)
Bài 1. (SGK-Tr.82)
a) Gúc xOy và gúc x’Oy’ là hai gúc đối đỉnh vỡ cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Gúc x’Oy và gúc xOy’ là hai gúc đối đỉnh vỡ cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2. (SGK-Tr.82)
HS2 :
a) Hai gúc cú mỗi cạnh của gúc này là tia đối của một cạnh của gúc kia được gọi là hai gúc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp gúc đối đỉnh.
4. Dặn dũ học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Học thuộc định nghĩa và tớnh chất hai gúc đối đỉnh. Học cỏch suy luận.
Biết vẽ gúc đối đỉnh với một gúc cho trước, vẽ hai gúc đối đỉnh nhau. Bài tập về nhà : Bài 3, 4,,5 (SGK-Tr.83) + Bài 1, 2, 3 (SBT-Tr83)
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
	Ngày soạn : 16/08/09	
	Tiết : 02	 LUYỆN TẬP	–&—	
I) MỤC TIấU :	
Kiến thức :
HS nắm chắc được định nghĩa hai gúc đối đỉnh, tớnh chất : hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
Kỹ năng : 
Nhận biết được cỏc gúc đối đỉnh trong một hỡnh. Vẽ được gúc đối đỉnh với gúc cho trước.
Thỏi độ :
Bước đầu tập suy luận và biết cỏch trỡnh bày một bài tập.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, Giỏo ỏn, bảng phụ, thước thẳng, thước đo gúc.
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhúm, thước thẳng, thước đo gúc. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
	HS1 : Thế nào là hai gúc đối đỉnh ? Vẽ hỡnh, đặt tờn và chỉ ra cỏc cặp gúc đối đỉnh.
HS2 : Nờu tớnh chất của hai gúc đối đỉnh ? Vẽ hỡnh ? Bằng suy luận hóy giải thớch vỡ sao hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
HS3 : Chữa bài tập 5 (SGK-Tr.82).
 3. Giảng bài mới : 
	ỉ Giới thiệu bài : 	 Luyện tập
	ỉ Tiến trỡnh bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN
HOẠT ĐễNG HỌC SINH
NỘI DUNG
28’
HOẠT ĐỘNG 1
Luyện tập
Bài 6. (SGK-Tr.83)
GV cho HS đọc đề bài 6 (SGK-Tr.83) trờn bảng phụ.
GV : Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành gúc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV gọi một HS lờn bảng vẽ hỡnh.
GV : Dựa vào hỡnh vẽ và nội dung bài toỏn em hóy túm tắt nội dung bài toỏn dưới dạng cho và tỡm.
GV : Biết số đo 1, em cú thể tớnh được 3 khụng ? Vỡ sao?
Biết 1 ta cú thể tớnh được 2 khụng ? Vỡ sao ?
Dựa vào đõu để tớnh được 4 ? 
GV chỳ ý hướng dẫn HS cỏch trỡnh bày theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toỏn hỡnh học.
Bài 7. (SGK-Tr.83)
GV cho HS hoạt động nhúm (trong 3 phỳt). Yờu cầu mỗi cõu trả lời phải cú lớ do.
GV cho cỏc nhúm treo bảng nhúm, yờu cầu HS nhận xột bài làm của cỏc nhúm.
Bài 8. (SGK-Tr.83)
GV cho HS làm bài 8. Gọi 2 HS lờn bảng vẽ hỡnh.
GV : Qua hỡnh vẽ bài 8, em cú thể rỳt ra nhận xột gỡ ?
Bài 9. (SGK-Tr.83)
GV yờu cầu một HS đọc đề bài.
Muốn vẽ gúc vuụng ta làm thế nào ?
Muốn vẽ gúc x’Ay’ đối đỉnh với gúc xAy ta làm thế nào ?
Hai gúc vuụng khụng đối đỉnh là hai gúc vuụng nào ?
Ngoài cặp gúc vuụng trờn em cú thể tỡm được cỏc cặp gúc vuụng khỏc khụng đối đỉnh nữa khụng ?
Cỏc em đó thấy trờn hỡnh vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng bằng một vuụng. 
Vậy dựa trờn cơ sở nào ta cú điều đú ? Em cú thể trỡnh bày một cỏch cú cơ sở được khụng?
GV : Yờu cầu HS nờu lại nhận xột.
HS đọc đề bài và nghiờn cứu đề bài : 
HS :
- Vẽ gúc xOy bằng 470.
- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Cú một gúc bằng 470.
HS lờn bảng vẽ hỡnh : đ
HS lờn bảng túm tắt :
HS: 1 = 3 = 470 (đối đỉnh)
HS : Dựa vào hai gúc kề bự.
HS : Dựa vào hai húc đối đỉnh.
HS hoạt động theo nhúm bài 7. (SGK-Tr.83) : 
Hai HS lờn bảng vẽ hỡnh :
HS : Hai gúc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
HS đọc đề bài, cả lớp theo dừi.
HS : Vẽ tia Ax.
Dựng ờke vẽ tia Ay sao cho = 900 .
HS : Vẽ tia đối Ax’của tia Ax
Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được đối đỉnh.
HS : là một cặp gúc vuụng khụng đối đỉnh.
HS : 
HS lờn bảng trỡnh bày :
Cú = 900
= 1800 (kề bự)
ị 
= 1800 – 900 = 900
= 900 (đối đỉnh)
= 900 (đối đỉnh)
HS : Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mụt gúc vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng bằng một vuụng (hay 900)
Bài 6. (SGK-Tr.83)
Giải :
Cú 1 = 3 = 470 (đối đỉnh)
Cú 1 + 2 = 1800 (vỡ kề bự)
Vậy 2 = 1800 = 1
 2 = 1800 – 470 = 1330.
Cú 4 = 2 = 1330 (đối đỉnh)
Bài 7. (SGK-Tr.83)
Giải :
1 = 4 (đối đỉnh)
2 = 5 (đối đỉnh)
3 = 6 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Bài 8. (SGK-Tr.83)
Nhận xột : Hai gúc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.
Bài 9. (SGK-Tr.93)
5’
HOẠT ĐỘNG 2
Củng cố, hướng dẫn giải
 bài tập
GV yờu cầu HS nhắc lại :
Ÿ Thế nào là hai gúc đối đỉnh
Ÿ Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh.
Ÿ GV cho HS làm bài tập 7 (Tr.74 – SBT)
HS trả lời cõu hỏi : 
HS trả lời : Cõu a đỳng .
Cõu b sai (dựng hỡnh vẽ bỏc bỏ cõu sai).
4. Dặn dũ học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Yờu cầu HS làm lại bài 7 (SGK-Tr.83) vào vở bài tập. Vẽ hỡnh cẩn thận. Lời giải phải nờu lớ do.
Bài tập về nhà : Bài 4, 5, 6 (Tr.74 – SBT).
Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuụng gúc”. Chuẩn bị giấy, ờke.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
	Ngày soạn : 18/08/09	
	Tiết : 03	Đ2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC	–&—	
I) MỤC TIấU :	
Kiến thức :
Giải thớch được thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc với nhau. Cụng nhận tớnh chất : Cú duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
Kỹ năng : 
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với một đường thẳng cho trước.
Thỏi độ :
Bước đầu tập suy luận.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
Giỏo ỏn, SGK, thước, ờke, giấy rời.
Chuẩn bị của HS :
Thước, ờke, giấy rời, bảng nhúm. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph)
	HS :	a) Thế nào là hai gúc đối đỉnh ? Nờu tớnh chất của hai gúc đụớ đỉnh.
	b) Vẽ gúc = 900. Vẽ gúc đối đỉnh. 
 3. Giảng bài mới : 
	ỉ Giới thiệu bài : (1 ph) 
GV : là hai gúc đối đỉnh nờn xx’, yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một gúc vuụng ta núi đường thẳng xx’ và yy’ vuụng gúc với nhau. Đú là nội dung của bài học hụm nay.
	ỉ Tiến trỡnh bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN
HOẠT ĐễNG HỌC SINH
NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS cả lớp làm 
HS trải phẳng giấy đó gấp, rồi dựng thước và bỳt vẽ cỏc đường thẳng theo nếp gấp, quan sỏt cỏc nếp gấp và cỏc gúc tạo thành bởi cỏc nếp gấp đú.
GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và = 900 yờu cầu HS nhỡn hỡnh vẽ túm tắt nội dung 
GV : Em hóy dựa vào bài số 9 (SGK-Tr.83) đó chữa ở tiết trước nờu cỏch suy luận.
GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời.
GV : Vậy thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc ?
GV giới thiệu kớ hiệu hai đường thẳng vuụng gúc.
GV nờu cỏc cỏch diễn đạt như trong SGK(Tr84).
HS lấy giấy đó chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hỡnh 3.
HS : Cỏc nếp gấp là hỡnh ảnh của hai đường thẳng vuụng gúc và bốn gúc tạo thành đều là gúc vuụng.
Cho xx’ yy’ = {O}
 = 900
Tỡm= 900
 Giải thớch .
Giải :
Cú = 900 (theo điều kiện cho trước của bài toỏn)
 (theo tớnh chất hai gúc kề bự).
ị = 1800 – 900 = 900.
Cú = 900 (tớnh chất hai gúc đối đỉnh).
HS : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong cỏc gúc tạo thành cú một gúc vuụng được gọi là hai đường thẳng vuụng gúc.
Hoặc HS cú thể trả lời :
Hai đường thẳng vuụng gúc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn gúc vuụng.
Kớ hiệu xx’ ^ yy’
1. Thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc
Định nghĩa :
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong cỏc gúc tạo thành cú một gúc vuụng được gọi là hai đường thẳng vuụng gúc.
Kớ hiệu là xx’ ^ yy’
12’
HOẠT ĐỘNG 2
GV : Muốn vẽ hai đường thẳng vuụng gúc ta làm thế nào ?
GV : Ngoài cỏch vẽ trờn ta cũn cú cỏch vẽ nào khỏc ?
GV gọi một HS lờn bảng làm . HS cả lớp làm vào vở.
GV cho HS hoạt động nhúm yờu cầu HS nờu vị trớ của điểm O đối với đường thẳng a rồi vẽ hỡnh theo cỏc trường hợp đú.
GV quan sỏt và hướng dẫn HS vẽ hỡnh.
GV nhận xột bài của cỏc nhúm.
GV : Theo em cú mấy đường thẳng đi qua O và vuụng gúc với a?
GV : Ta thừa nhận tớnh chất sau : Cú một và chỉ một  cho trước.
GV treo bảng phụ ghi đề cỏc bài tập :
Bài 11. (SGK-Tr.86) : Hóy điền vào chỗ trống ()
a) Hai đường thẳng vuụng gúc với nhau là hai đường thẳng 
b) Cho đường thẳng a và điểm M, cú một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và 
c) Đường thẳng xx’ vuụng gúc với đường thẳng yy’, kớ hiệu 
Bài 12.(SGK-Tr.86) : Trong hai cõu sau , cõu nào đỳng ? Cõu nào sai ? Hóy bỏc bỏ cõu sai bằng một hỡnh vẽ.
a) Hai đường thẳng vuụng gúc thỡ cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thỡ vuụng gúc.
HS cú thể nờu cỏch vẽ như bài tập số 9 (SGK-Tr.83).
HS : .
: HS dựng thước thẳng để vẽ phỏc hai đường thẳng a và a’vuụng gúc với nhau và kớ hiệu là a ^ a’.
: Điểm O cú thể nằm trờn đường thẳng a, điểm O cú thể nằm ngoài đường thẳng a.
HS hoạt động theo nhúm.
HS quan sỏt cỏc hỡnh 5, hỡnh 6 (SGK-Tr.85) rồi vẽ theo.
Dụng cụ vẽ cú thể là thước thẳng, ờke, thước đo gúc.
Đại diện một nhúm trỡnh bày bài.
HS : Cú một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuụng gúc với đường thẳng a cho trước.
HS đứng tại chỗ trả lời :
a) Hai đường thẳng vuụng gúc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn gúc vuụng (hoặc trong cỏc gúc tạo thành cú một gúc vuụng).
b) Cho đường thẳng a và điểm M, cú một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và b vuụng gúc với a.
c) Đường thẳng xx’ vuụng gúc với đường thẳng yy’, kớ hiệu xx’ ^ yy’.
HS :
a) Đỳng.
b) Sai, vỡ a cắt a’ tại O nhưng ễ1 ạ 900.
2. Vẽ hai đường thẳng vuụng gúc
(SGK-Tr.85)
Tớnh chất :
Cú một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuụng gúc với đường thẳng a cho trước.
10’
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Cho bài toỏn : Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuụng gúc AB.
Gọi hai HS lờn bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
GV : Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của đoạn AB.
GV : Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gỡ ?
GV nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng và nhấn mạnh hai điều kiện (vuụng gúc, qua trung điểm).
GV : Giới thiệu điểm đối xứng. Yờu cầu HS nhắc lại.
GV : Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ thế nào ?
GV cho HS làm bài tập : 
Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Hóy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ?
Gọi một HS nờu trỡnh tự vẽ.
Ngoài cỏch vẽ của bạn em cũn cỏch vẽ nào khỏc ?
HS1 : Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I của AB.
HS2 : Vẽ đường thẳng d vuụng gúc với AB tại I.
HS : Đường thẳng vuụng gúc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nú được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đú.
HS chỳ ý lắng nghe.
HS : d là trung trực của đoạn AB ta núi A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
HS : Ta cú thể dựng thước thẳng và ờke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
HS : – Vẽ đoạn CD = 3 cm.
– Xỏc định H ẻ CD sao cho CH = 1,5 cm.
– Qua H vẽ đường thẳng d ^ CD.
d là trung trực của CD.
HS : Gấp giấy sao cho điểm C trựng với điểm D. Nếp gấp chớnh là đường thẳng d là đường trung trực của đoạn CD.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng
Định nghĩa :
Đường thẳng vuụng gúc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nú được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đú.
5’
HOẠT ĐỘNG 4
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
1) Hóy nờu định nghĩa hai đường thẳng vuụng gúc ? Lấy vớ dụ thực tế về hai đường thẳng vuụng gúc.
2) Bài tập trắc nghiệm :
Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuụng gúc với nhau tại O thỡ ta suy ra điều gỡ ? Trong số những cõu trả lời sau thỡ cõu nào sai ? Cõu nào đỳng :
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một gúc vuụng.
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành bốn gúc vuụng.
d) Mỗi đường thẳng là đường phõn giỏc của một gúc bẹt.
HS : Nhắc lại định nghĩa (SGK-Tr.84).
Vớ dụ : Hai cạnh kề của một hỡnh chữ nhật. Cỏc gúc nhà 
Đỳng.
Đỳng.
Đỳng.
Đỳng. 
4. Dặn dũ học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuụng gúc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuụng gúc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài tập về nhà : Bài 13, 14, 15, 16 (SGK-Tr.86, 87) + Bài 10, 11 (Tr.75–SBT).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
	Ngày soạn : 18/08/09	
	Tiết : 04	Đ2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC	–&—	LUYỆN TẬP	
I) MỤC TIấU :	
Kiến thức :
Giải thớch được thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc với nhau. 
Kỹ năng : 
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dung thành thạo ờke, thước thẳng.
Thỏi độ :
Bước đầu tập suy luận. Rốn tớnh cẩn thận chớnh xỏc.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giỏo ỏn, thước thẳng, ờke, bảng phụ.
Chuẩn bị của HS

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7 - Chuong I (Chuan).doc