Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám

doc 48 trang Người đăng dothuong Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám
BÀI 13
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
TUẦN: 20 	TIẾT: 20	 Ngày soạn: 01/01/2016 Ngày dạy: 05/01/2016
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:	HS hiểu.
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
	- Một số qui định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội 	và ý nghĩa của nó.
	- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng chống.
2. Thái độ
- Đồng tình với những chủ trương của nhà nước và những qui định về pháp luật.
- Xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
- Tham gia, ủng hộ những hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
B/ PHƯƠNG PHÁP.
	- Thảo luận.
	- Phân tích tình huống.
	- Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.
C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.
	- SGK + SGV GDCD lớp 8.
	- Phiếu học tập.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
	* Em hãy kể những việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm của các thành viên gia đình em trong cuộc sống hằng ngày.
3. Bài mới.
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
GV: Cho HS xem tranh ảnh về các tệ nạn xã hội.
GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
	Câu 1: Những hình ảnh trên tranh các em vừa xem nói lên điều gì?
	Câu 2: Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?
	Câu 3: Hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG ĐẶT VẤN ĐỀ
GV: Ghi bảng phụ(tình huống SGK 1, 2,3)
Câu 1: Em có đồng ý với ý kiến của bạn An không? Vì sao?
Câu 2: Nếu các bạn lớp em cùng chơi thì em sẽ làm gì?
Câu 3: Theo em P&H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không? Và phạm tội gì? ( P&H chỉ vi phạm đạo đức đúng hay sai? ).
Câu 4: Họ sẽ bị xử lí như thế nào?
Câu 5: Qua 2 ví dụ trên các em rút ra được bài học gì ?
Câu 6: Theo em cờ bạc, ma túy có liên quan gì với nhau không? Vì sao?
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Ý kiến của bạn An là đúng, vì lúc đầu chơi tiền ít, sau đó thành quen, ham mê sẽ chơi nhiều. Mà hành vi chơi bài bằng tiền là hàmh vi đánh bạc, hành vi vi phạm pháp luật.
2. Nếu các bạn lớp em chơi thì em sẽ ngăn cản, nếu không đựơc thì em sẽ nhờ đến cô giáo can thiệp.
3. P&H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc, nghiện hút( chứ không phải chỉ là vi phạm đạo đức).
Bà Tâm vi phạm pháp luật vì tội tổ chức mua bán ma tuý.
4. Pháp luật sẽ xử lí P&H và bà Tâm theo qui định của pháp luật. ( riêng P&H xử theo tội của vị thành niên. )
5. Bài học:
- Không chơi bài ăn tiền. ( dù là ít )
- Không ham mê cờ bạc.
- Không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
6. Ba tệ nạn ma tuý, cờ bạc, mại dâm có liên quan với nhau trực tiếp- HIV/ AIDS.
Hoạt động 3
THẢO LUẬN NHÓM VỀ TÁC HẠI CỦA TỆ NẠN XÃ HỘI
GV: Chia lớp thành 3 nhóm nhỏ
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1: Tác hại của tệ nạn XH đối với nạn XH?
Câu 2: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân?
Câu 3: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình?
HS: các nhóm trình bày.
GV: Giải đáp và kết luận, chuyển ý.
GV: Chúng ta biết thế nào là tệ nạn xã hội và các nguyên nhân của nó. Giải quyết vấn đề này như thế nào chính là 
1. Tác hại của tệ nạn XH đối với XH
- Ảnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động của XH.
- Suy thói nòi giống.
- Mất trật tự an toàn XH( cướp của, giết người).
2. Đối với bản thân.
- Huỷ hoại sức khoẻ, dẫn đến cái chết.
- Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức của con người.
- Vi phạm pháp luật.
3. Đối với gia đình.
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần.
4. Nguyên nhân:
a) Nguyên nhân khách quan.
b) Nguyên nhân chủ quan.
biện pháp phòng chống
5. Biện pháp:
* Biện pháp chung.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Giáo dục tư tưởng đạo đức.
- Giáo dục pháp luật.
* Biện pháp riêng.
- Không tham gia che dấu tàng trữ ma tuý.
- Tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Có cuộc sống cá nhân lạnh mạnh, lao động và học tập tốt.
- Vui chơi giải trí lành mạnh.
- Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm.
- Không xa lánh người mắc vào tệ nạn xã hội, giúp đỡ họ hoà nhập cộng đồng.
	4. Củng cố:GV: Kết luận tiết 1.
Để cho việc phòng chống tệ nạn xã hội hữu hiệu. Pháp luật của nước ta có những qui định áp dụng cho toàn XH, trong đó có những đối tượng như chúng ta.
5. Dặn dò:
GV: Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Học thuộc 4 vấn đề của tệ nạn xã hội.
+ Chuẩn bị tiết 2.
BÀI 13
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TT)
TUẦN: 21 	TIẾT: 21	 Ngày soạn: 08/01/2016 Ngày dạy: 12/01/2016
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:HS hiểu.
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
	- Một số qui định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội 	và ý nghĩa của nó.
	- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng chống.
2. Thái độ
- Đồng tình với những chủ trương của nhà nước và những qui định về pháp luật.
- Xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
- Tham gia, ủng hộ những hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội.
B/ PHƯƠNG PHÁP.
	- Thảo luận.
	- Phân tích tình huống.
	- Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.
C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.
	- SGK + SGV GDCD lớp 8.
	- Phiếu học tập.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
	* Em hãy kể những tệ nạn xã hội mà em biết?.
3. Bài mới.TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 5 
TÌM HIỂU CÁC QUI ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
HS: Đọc tài liệu và chuẩn bị trả lời câu hỏi.
1. Pháp luật cấm hành vi nào đối với XH?
2. Pháp luật cấm hành vi nào đối với trẻ em?
3. Pháp luật cấm hành vi nào đối với người nghiện?
HS: Làm việc độc lập, phát biểu trả lời các câu hỏi.
GV: Tóm tắt ý kiến lên bảng
* Những qui định của pháp luật
 ( theo SGK tư liệu tham khảo )
Hoạt động 6
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Đàm thoại hướng dẫn.
HS: Trả lời bài học.
GV: Tóm tắt ý chính.
HS: Ghi vào vở.
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Tệ nạn xã hội là gì?
Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống XH, có nhiều tệ nạn, nhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
2. Tác hại.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Ảnh hưởng tinh thần đạo đức.
- Gia đình tan nát.
- Ảnh hưởng đến trật tự XH.
- Suy thói giống nòi.
- Gây đại dịch AIDS.
- Dẫn đến cái cái chết.
3. Học sinh phải làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Lối sống giản dị lành mạnh.
- Biết giữ gìn và giúp nhau không sa vào tên nạn XH.
- Tuân theo qui định pháp luật
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn XH trong nhà trường và địa phương.
- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia phòng, chống tệ nạn XH.
Hoạt động 7
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 ( sgk- 37)
Em đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến nào sau đây. Vì sao?
HS: Trả lời từng câu và giải thích vì sao.
GV: Chữa những câu trả lời sai.
GV: Kết luận cho điểm HS.
Đáp án đúng.
 a, c, g, i, k
4. Củng cố:HOẠT ĐỘNG 8
GV: Kết luận toàn bài
Đất nước ta có những thay đổi kì diệu và đạt được những thành tựu đáng tự hào. Trước những thay đổi đó, chúng ta còn gặp những khó khăn mà cuộc sống hôm nay đòi hỏi sự thử thách và rèn luyện của mỗi chúng ta. Những tệ nạn XH như những liều thuốc độc đang tàn phá những cái tốt đẹp mà chúng ta đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm làm huỷ hoại đến nhân cách, phẩm chất đạo đức của con người. Thế hệ trẻ chúng ta phải có nghị lực, tránh xa sự cám dỗ của đồng tiền, ma tuý. Hãy biết sống lành mạnh, tốt đẹp để góp phần tạo nên sự bình yên cho gia đình và xã hội.
5. Dặn dò.
- Làm bài tập còn lại SGK.
-Xem bài 2 CTĐP:Phịng chống tệ nạn xã hội ở tỉnh Gia Lai
BÀI 14
PHỊNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS
TUẦN: 23 TIẾT: 23	Ngày soạn: 22/01/2016 Ngày dạy: 26/01/2016
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: HS hiểu
Tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS.
Các biện pháp phòng, tránh HIV/ AIDS.
Những qui định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.
Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS.
2. Thái độ
Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng, chống HIV/ AIDS.
Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
3. Kỹ năng:
Biết giữ mình không bị lây nhiễm HIV/ AIDS.
Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.
B/ PHƯƠNG PHÁP.
Thảo luận nhóm.
Giải quyết vấn đề.
Phiếu học tập.
C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
SGK + SGV lớp 8.
Pháp lệnh phòng, chống HIV/ AIDS.
Bộ luật Hình sự 1999.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì? Tác hại? Cách phịng chống tệ nạn xã hội?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
GV: Cho HS xem tranh ảnh về HIV/ AIDS
GV: Hỏi: Những hình ảnh em vừa xem nói lên điều gì?
HS: Trả lời tự do.
GV: Kết luận:	
Như vậy em đã biết HIV/ AIDS đang là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới, trong đó có Việt Nam. HIV/ AIDS đã gây đau thương cho người mắc bệnh và người thân của họ, cũng như để lại những hậu quả nặng nề cho xã hội. Pháp luật Nhà nước ta có những qui định để phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NỘI DUNG ĐẶT VẤN ĐỀ
GV: Yêu cầu:
HS: Trao đổi câu hỏi.
Câu 1. Tai hoạ gián xuống gia đình của bạn Mai là gì?
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh trai bạn Mai?
Câu 3. Cảm nhận riêng của em về nỗi đau mà AIDS gây ra cho bản thân và người thân của họ?
HS: Bày tỏ quan điểm riêng.
GV: Chuyển ý.
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ.
1. Anh trai của bạn Mai đã chết vì bệnh AIDS.
2. Do bạn bè xấu lôi kéo, tiêm chích ma tuý mà bị HIV/ AIDS.
3. Đối với người nhiễm HIV/ AIDS và nỗi bi quan hoảng sợ cái chết đến gần, mặc cảm, tự ti trước người thân và bạn bè. Đối với gia đình là nỗi đau mất đi người thân.
Hoạt động 3
GIỚI THIỆU CÁC THÔNG TIN( Tư liệu )
Tài liệu kèm theo.
HS: Lắng nghe.
GV: Đặt câu hỏi.
Nhóm 1. Em có suy nghĩ gì về tình hình nhiễm HIV/ AIDS hiện nay?
- HIV/ AIDS là gì?
Nhóm 2. Tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS.
Nhóm 3. Nguyên nhân dẫn đến HIV/ AIDS?
Nhóm 1. 
- Tình hình nhiễm HIV/ AIDS tăng, AIDS có thể lay truyền bất kì dân tộc nào, màu da nào, nước giàu hay nước nghèo, già trẻ, nam nữ.
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch.
- AIDS là" Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải "
Nhóm 2.
* Tác hại của HIV.
- Ảnh kinh tế xã hội.
- Ảnh hưởng nòi giống.
- Gia đình tan nát.
- Đi tù.
- Chết người.
Nhóm 3.
* Nguyên nhân.
- Kinh tế còn nghèo.
- Đời sống không lành mạnh.
- Kỉ cương pháp luật chưa nghiêm.
- Chính sách xã hội.
- Kém hiểu biết.
- Cuộc sống gia đình tan vỡ.
- Bản thân không làm chủ.
GV: Kết luận:
	Phòng chống HIV/ AIDS là trách nhiệm của mọi người, mọi quốc gia. Nhà nước ta có những qui định pháp lệnh về phòng chống HIV/ AIDS.
Hoạt động 4
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Nêu câu hỏi.
HS: Trả lời.
Câu 1. Thế nào là HIV/ AIDS?
Câu 2. Con đường lây truyền?
Câu 3. Tác hại của HIV/ AIDS?
Câu 4. Cách phòng tránh?
Câu 5. HS chúng ta phải làm gì ?
II NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Thế nào là HIV/ AIDS( SGK )
2. Con đường lây truyền( SGK )
3. Tác hại( SGK )
4. Cách phòng, tránh.( SGK )
5. HS phải làm gì?( SGK )
HOẠT ĐỘNG 5
BÀI TẬP SGK
GV: Yêu cầu làm bài tập 5 SGK.
Câu 1. Em có đồng tình với Thuỷ không?
Câu 2. Nếu em là Hiền trong trường hợp đó em sẽ làm gì?
III. BÀI TẬP
* Đáp án.
1. Em đồng tình việc làm của Thuỷ.
2. Nếu là Hiền em sẽ giải thích cho Thuỷ hiểu không lây truyền qua tiếp xúc thăm hỏi và an toàn trong khi tiếp xúc là được.
4. Củng cố: GV: Nhận xét:
	HIV/ AIDS là đại dịch nguy hiểm cho cá nhân và xã hội, là thảm họa cho các dân tộc trên thế giới. Hơn lúc nào hết chúng ta cần phải có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng.
	Hãy tránh xa HIV/ AIDS. AIDS rất nguy hiểm nhưng không đáng sợ, nếu tất cả chúng ta đều hiểu biết bằng cách bảo vệ mình.
5. Dặn dò
	- Làm bài tập còn lại.
	- Xem trước bài 15
BÀI 15
PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, 
CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
TUẦN: 24	TIẾT: 24	 Ngày soạn: 29/01/2016 Ngày dạy: 16/02/2016
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức
Những qui định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, chất nổ và các chất độc hại.
Phân tích rõ tính chất nguy hiểm của nó.
Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa tai nạn trên.
2. Thái độ
Có thái độ đề phòng và tích cực nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, chất nổ và các chất độc hại.
3 Kỹ năng
Nghiêm chỉnh chấp hành các qui định của nhà nước.
Nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện.
B/ PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm.
Nêu tình huống và giải quyết tình huống.
Liên hệ thực tiễn
C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
SGK + SGV lớp 8.
Bộ luật hình sự
Luật phòng cháy chữa cháy.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Nếu bạn bè người thân nhiễm HIV, em phải làm như thế nào? vì sao?
	1. Xa lánh, ruồng bỏ.	
	2. Để người lớn trong gia đình và xã hôi quan tâm.
	3. Động viên chăm sóc quan tâm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
GV: Nêu tình huống về về một vụ tai nạn cháy nổ.
	Để hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến tai nạn trên, chúng ta cần học bài hôm nay. (GV: giới thiệu hai bảng số liệu trong SGK - Tr 81, 82.)
Hoạt động 2 
TÌM HIỂU NỘI DUNG PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
GV: Nêu 3 thông tin lên bảng phụ.
HS: Đọc một lần các thông tin trên.
HS: Thảo luận: Câu hỏi:
Câu 1. Lí do vì sao vẫn có người chết do trúng bom mìn gây ra? Thiệt hại đó như thế nào?
Câu 2. Thiệt hại về cháy ở nước ta thời gian 1998 - 2002 là như thế nào?
Câu 3. Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm là như thế nào?
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ
Câu 1: chiến tranh kết thúc, những bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là địa bàn ác liệt như Quảng Trị.
* Tại Quảng Trị năm 1985 - 1986 số người chết và bị thương là 474 người (65 người chết) do bị bom mìn.
Câu 2: Thiệt hại về cháy nổ từ năm 1998 - 2002 cả nước 5871 vụ cháy, gây thiệt hại 902810 triệu đồng.
Câu3: Thiệt hại về ngộ độc.
- 1999 - 2002 gồm có 20.000 người, 246 tử vong. (Thành phố Hồ Chí Minh 29 người với 930 người ngộ độc) 
Hoạt động 3 
THẢO LUẬN VỀ QUI ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP
GV: treo bảng phụ: Một số qui định.
(theo tư liệu SGV tr. 82)
Nêu câu hỏi:
1. Các em đánh giá, ý kiến trách nhiệm qua các qui định trên.
2. Em cho biết cần có những biện pháp gì để khắc phục những tai nạn vũ khí, chất nổ và chất độc hại.
3. Liên hệ bản thân và HS phải làm gì?
1. Những qui định rất chặt chẽ cho mọi cá nhân, tổ chức cơ quan nhà nước.
 Những hành vi vi phạm đã gây ra hậu quả nghiêm trọng.
2. Biện pháp.
- Nâng cao hiểu biết.
- Đảm bảo phương tiện vật chất kĩ thuật.
- Phổ biến tuyên truyền các qui định của Nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Phát triển kinh tế.
3. Em sẽ không làm những việc sau.
- Tò mò nghịch ngợm các loại vũ khí, bom mìn.
- Nghe bạn bè rủ rê	
- Đi vào khu vực cấm.
- Tháo dơ,õ đập, đốt vật lạ.
- Giấu diếm gia đình, cơ quan công an những chất nổ nguy hiểm.
Hoạt động 4. 
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Tóm tắt ý chính.
HS: Tự tìm hiểu nội dung bài học theo phần câu hỏi sau.
Câu 1: Thực trạng của việc sử dụng vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại trái qui định.
Câu 2: Nhà nước đã ban hành qui định gì?
HS: Trả lời cá nhân.
HS: Cả lớp thảo luận.
HS: Đọc lại nội dung bài học
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC
 Nội dung theo SGK.
Hoạt động 5 
BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Cho HS thảo luận bài 4 SGK.
III/ BÀI TẬP
Đáp án:
- Câu1; câu2; câu 3.
Cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm.
- Câu 4. Cần báo ngay các cơ quan, những người có trách nhiệm.
4. Củng cố :Hoạt động 6 
GV: Kết luận toàn bài.
	Đất nước ta trải qua nhiều năm chiến tranh, một trong những hậu quả để lại là súng đạn, mìn còn rớt lại. Ngày nay chúng ta cần phải đối phó với tai nạn khủng khiếp này. Yêu cầu phòng ngừa tai nạn càng cao, càng phức tạp và cần nghiêm ngặt. HS chúng ta phải có trách nhiệm trong vấn đề này.
5. Dặn dò
	- Làm bài tập còn lại SGK
	- Chuẩn bị bài 16.
****************************************
BÀI 16
QUYỀN SỠ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
TUẦN: 25	TIẾT: 25	Ngày soạn: 19/02/2016 Ngày dạy: 23/02/2016
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức
Nội dung quyền sở hữu, biết được những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
2. Thái độ
Hình thành và bồi dưỡng cho HS ý thức tôn trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.
3 Kỹ năng
HS biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu.
B/ PHƯƠNG PHÁP
Diễn giải.
Thảo luận.
C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN
SGK + SGV GDCD lớp 8
Hiến pháp 1992 - Bộ luật Hình sự.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Em hãy cho biết cần có những biện pháp gì để khắc phục những tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 
GIỚI THIỆU BÀI
GV: Cầm SGK nói: " Cuốn sách này là của tôi" tức GV khẳng định điều gì về quyển sách.
HS: Cầm trong tay cây bút và nói: " Cây bút của em" HS A khẳng định gì với cây bút.
HS: Trả lời:	GV là chủ sở hữu của quyển sách.
	HS A là chủ sở hữu của cây bút.	
Hoạt động 2 
TÌM HIỂU PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Giao câu hỏi.
Nhóm 1: Những người sau đây có quyền gì?
1. người chủ chiếc xe.
2. Người giao giữ xe.
3. Người mượn xe.
a) Giừ gìn bảo quản xe.
b) Sử dụng xe để đi.
c) Bán tặng cho ngưòi khác.
Nhóm 2: Người chủ xe máy có quyền gì? (em hãy chọn các mục tương ứng)
1. Cất giữ trong nhà.
2. Dùng xe để đi lại chở hàng.
3. Bán, tặng, cho mượn.
a) Chiếm hữu.
b) Sử dụng.
c) định đoạt.
Nhóm 3: 
-Bình cổ ông An tìm được có thuộc về của ông không? Vì sao?
- Ông An có quyền bán bình cổ khơng? Vì sao?
HS: Trình ba

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 8 HK II.doc