Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

doc 139 trang Người đăng dothuong Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015
Tuần 1 - Tiết 1
NS : 
ND:
Bài 1 : Sống Giản Dị
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:	
 -Hiểu được thế nào là sống giản dị.
-Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
-Phõn biệt được giản dị với xa hoa cầu kỡ, phụ trương hỡnh thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
-Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2/Kĩ năng:
-Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
3/Thỏi độ:
-Quý trọng lối sống giản dị; khụng đồng tỡnh với lối sống xa hoa, phụ trương hỡnh thức.
II /CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xỏc địng giỏ trị về biểu hiện và ý nghĩa của giỏ trị
-KN tư duy phờ phỏn đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị 
-KN tự nhận thức giỏ trị bản thõn về đức tớnh giản dị 
III/ CHUẨN BỊ.
1. Phương pháp
- Thảo luận nhóm
- Trò chơi sắm vai
- Nêu và giải quyết tình huống
2. Phương tiện
- Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình (nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
IV. TIẾN TRèNH BÀI DẠY 
1. ổn đinh lớp
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
 Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh 
 Nội dung
BS
Hoạt động 1:
Nhóm/cá nhân
 tìm hiểu truyện đọc
a/ Mục tiờu :
+Giỳp học sinh nhận ra được cỏc biểu hiện giản dị thụng qua Bỏc Hồ
b/ Phương phỏp : Trực quan , vấn đỏp , thảo luận nhúm
c/ KNS ; Xỏc định giỏ trị về biểu hiện giản dị , kĩ năng so sỏnh những biểu hiện giản dị và trỏi với giản dị .
d/ Cỏch thực hiện.
GV :Nờu cõu hỏi :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo Kiến ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
 2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống 
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
GV nhấn mạnh kiến thức bài học
Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh.
Hoạt động2 : Tỡm vai trũ của sống giản dị
hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
a/ Mục tiờu :
Giỳp học sinh 
+ Thấy được vai trũ cần thiết của phẩm chất nàyvà rỳt ra được vai trũ ý nghĩa của sống giản dị
b/ Phương phỏp : vấn đỏp , đàm thoại , 
c/KNS . Kĩ năng tự nhận thức giỏ trị và ý nghĩa của sống giản dị .
d/ Cỏch thực hiện.Gv đưa ra cõu hỏi hs trả lời.
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
GV: Đặt câu hỏi:
Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
+ là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
+ Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội.
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
Hoạt động 3: 
 hướng dẫn học sinh luyện tập
a/ Mục tiờu :
-Giỳp học sinh 
+Củng cố bài.
b/ Phương phỏp : Trực quan , giải quyết tỡnh huống , 
c/ Cỏch thực hiện.
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
BTa: Kĩ năng nhận thức 
BTb : KN nhận thức
BTc, d, đ, e kn tư duy và xỏc định giỏ trị.
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
 Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình.
I. /Tỡm hiểu chung:
 1/ Đọc truyện: Bỏc Hồ trong ngày tuyờn ngụn độc lập.

 2/ Nhận xột
+ Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo Kiến ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
à Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
-Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
 II/ nội dung bài học
1/ Khỏi niệm (ý a sgk)
2/ ý nghĩa của việc sống giản dị (ý b sgk )
III. Bài tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở.
3.Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
4. Củng cố - 
- Thế nào là giản dị ?
- í nghĩa của việc sống giản dị ?
- Học sinh đọc tục ngữ sgk
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
 - Nhiều no, ít đủ.
 - Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. 
 ( Mạnh Tử )
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
5/ Dặn dò	
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc
V/ Rỳt kinh nghiệm 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 Tổ chuyờn mụn duyệt
 ............................................................... 
 ................................................................. 
 .................................................................
 .................................................................
 .................................................................
Tuần 2 - Tiết 2
NS: 
ND:
 Bài 2 : Trung thực 
I. mục tiêu bài học
 1/ Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là trung thực.
-Hiểu được một số biểu hiện của tớnh trung thực.
-Nờu được ý nghĩa của sống trung thực.
2/Kĩ năng:
-Biết nhận xột, đỏnh giỏ hành vi của bản thõn và người khỏc theo yờu cầu của tớnh trung thực.
-Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
3/Thỏi độ:
-Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
 II /CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng phõn tớch so sỏnhvề những biểu hiện trung thực và khụng trung thực 
-Kĩ năng tư duy phờ phỏn hành vi trung thực và thiếu trung thực
-KN giải quyết vấn đề trong cỏc tỡnh huống liờn quan đến trung thực 
-KN tự nhận thức gia trị bản thõn về tớnh trung thực 
II. CHUẨN BỊ 
1/ phương pháp
- Giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi sắm
2 /PHƯƠNG TIỆN 
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ.
IV. các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.?
Câu 2: Đánh dấu x vào ă đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy như thế nào?
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp	ă
- Tác phong gọn gàng lịch sự	ă
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền	ă
- Sống hoà đồng với bạn bè	ă 
 3/ Bài mới giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.
 Phương phỏp
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: hđ nhóm
Phân tích truyện đọc: 
a/ Mục tiờu :
+Giỳp học sinh hiểu được dấu hiệu của trung thực
b/ Phương phỏp : Trực quan , đàm thoại , kể chuyện.
c/ KNS. Phõn tớch so sỏnh về những biểu hiện trung thực và khụng trung thực 
d/ Cỏch thực hiện.
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện độc
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
5. Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên
Hoạt động 2: Nhóm
Rút ra nội dung bài học
a/ Mục tiờu :
Giỳp học sinh 
+ Rỳt ra được khỏi niệmcủa tớnh trung thực .
b/ Phương phỏp : Trực quan , đàm thoại , 
Thảo luận 
 c/ KNS. Tự nhận thức giỏ trị bản thõn về tớnh trung thực 
d/ Cỏch thực hiện.
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau:
Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
 + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người.
+ Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần 
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời của 3 bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
 Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào?
+ Nhóm 2: Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu. Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm.
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào giấy khổ lớn. 
 - Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực.
 HS: trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là trung thực?
Biểu hiện của trung thực?
 3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ 
"Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt.
GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình.
GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và HS tự suy nghĩ để tham khảo.
Hoạt động 3 : 
hướng dẫn làm bài tập
a/ Mục tiờu :
-Giỳp học sinh 
+Khắc sõu được nội dung bài học
b/ Phương phỏp : Trực quan , vấn đỏp, 
trũ chơi, sưu tầm
c/ Cỏch thực hiện.
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. 
 Bta kĩ năng nhận thức và tư duy.
 Bt b kn giải quyết vấn đề
 Bt c kn tư duy và phờ phỏn
 Bt d kn tự nhận thức
 Bt đ kn tư duy.
GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu.
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
Lưu ý:
GV cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực.
I. /Tỡm hiểu chung: 
 1/ Đọc truyện
Sự cụng minh chớnh trực của một nhõn tài.
 2/ Nhận xột:
+ Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp
+Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
 + Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
à Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực
II/ nội dung bài học.
1. Trung thực là gi (ý a sgk) 
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
3. ý nghĩa: (ý b sgk )
III. Bài tập
 - Đáp án 4, 5, 6 
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
4/ Củng cố
Thế nào là trung thực? 
 - í nghĩa của việc sống trung thực ?
Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng
 - Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
 - Đường đi hay tối nói dối hay cùng
 - Thật thà là cha quỷ quái.
 Ca dao: - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà.
 Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần 
5/ Dặn dũ 
Chuẩn bị bài 3: Tự trọng 
 GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ 
 + Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực 
V/ Rỳt kinh nghiệm Tổ chuyờn mụn duyệt
Tuần 3 - Tiết 3 
NS:
ND: 
Bài 3 : Tự trọng
 I/MỤC TIấU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: 
-Thế nào là tự trọng và khụng tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lũng tự trọng.
3. Kĩ năng: 
-HS biết tự đỏnh giỏ hành vi của bản thõn và của người khỏc
-Học tập những tấm gương về lũng tự trọng.
2. Thỏi độ: HS cú nhu cầu và ý thức rốn luyện tớnh tự trọng.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng phõn tớch so sỏnh;về những biểu hiện tự trọng và trỏi với tự trọng 
KN tự nhận thức giỏ trị bản thõn về tớnh tự trọng 
-KN thể hiện sự tự tin ( dự về giỏ trị danh dự bản thõn )
KN ra quyết định, giao tiếp / ứng xử thể hiện tớnh tự trọng 
III/ CHUẨN BỊ .
1/ PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhúm,
- Động nóo,	
- đúng vai
2/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Cõu chuyện về tớnh tự trọng.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngụn núi về tự trọng.
-Giấy khổ lớn, bỳt da,
iv. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
1. Có thái độ đường hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 )
 Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể? 
3. Bài mới. giới thiệu bài
 - GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài
 - HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới 
 Phương phỏp
Nội dung	
Bổ Sung
Hoạt động 1: Nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng
a/ Mục tiờu :
+Giỳp học qua truyện rỳt ra được khỏi niệm.
b/ Phương phỏp : Trực quan , đàm thoại , kể chuyện.
c/ KNS. Kĩ năng so sỏnh , thể hiện sự tự tin .
d / Cỏch thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên.
 Nhóm 1: (Câu 1)
Hành động của Rô-be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 2: (câu 2)
Vì sao Rô-be lại làm như vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình
3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be?
Nhóm 3: (câu 3)
Nhận xét của Rô-be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào?
Nhóm 4: (câu4 + 5)
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tự trọng.
Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành động của Rô-be.
GV: Kết luận
Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
Hoạt động 3: Cả lớp
Tìm hiểu nội dung bài học
 a/ Mục tiờu :
+Giỳp học sinh 
+ Rỳt ra được khỏi niệm sau khi khai thỏc truyện.
b/ Phương phỏp : Trực quan , đàm thoại .
 c/ KNS. Kĩ năng ra quyết định , kĩ năng nhận thức 
 d/ Cỏch thực hiện.
GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của bài học, GV cần giải thích:
Chuẩn mực xã hội là gì ?
( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. 
- Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình. )
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp
HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu)
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
Câu 1:
- Không quay cóp
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- Cư xử đàng hoàng
- Nói năng lịch sự
- Giữ chữ tín.
Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế?
Câu 2:
- Sai hẹn
- Sống buông thả
- Suồng sã
- Không biết ăn năn
- Không biết xấu hổ
- Nịnh bợ luồn cúi
- Bắt nạt người khác
- Tham gia tệ nạn xã hội
GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:
a) Cá nhân
b) Gia đình
c) Xã hội
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình
w - Cả lớp nhận xét
GV: Nhận xét bổ sung.
Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra bài học:
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
3. ý nghĩa của tự trọng?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Giải thích câu tục ngữ:
 - Chết vinh còn hơn sống nhục
 - Đói cho sạch rách cho thơm
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài
Hoạt động 4: 
Luyện tập các bài tập SGK
a/ Mục tiờu :
-Giỳp học sinh 
+khắc sõu củng cố kiến thức
 b/ Phương phỏp : Trực quan , đàm thoại , trũ chơi, sưu tầm
c/ Cỏch thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bta :kn r

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_CONG_DAN_LOP_7.doc