Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017

doc 112 trang Người đăng dothuong Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2016-2017
Tuần 1 Ngày soạn :19/8/2016 
Tiết 1 Ngày giảng :24/8/2016
	BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
	A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
	1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
	3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
	4. Nội dung trọng tâm: 
Những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
B.PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP :
I.Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học
II. Các phương pháp: 
- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	- Sắm vai.
C.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH:
I.Năng lực chung: 
1.Tự học, nắm bắt nội dung phần truyện đọc, nội dung bài học
2. HS đặt câu hỏi, xác định và làm rõ thông tin, phân tích thông tin.
3.HS làm việc nhóm
II.Năng lực chuyên biệt: 
Hiểu được biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của nó và biết vận dụng vào việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể cho bản thân trong cuộc sống. 
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: 10’ THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC 
 "MÙA HÈ KỲ DIỆU”
Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu 
Cách tiến hành
- Hướng dẫn học sinh cách đọc,vấn đáp. 
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.
Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
-> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục.
Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
- >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí...
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
HS: tiến hành ghi vào giấy.
GV: Nhận xét và bổ sung .
* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này .Hoạt Động 2: 18’ Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể
Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì
Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
 HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.
 GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
? Sức khoẻ có vai trò như thế nào
HS: Trả lời
? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?
HS: Trả lời
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? 
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào.
HS: Trả lời
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Cơm không rau như đau không thuốc.
Rượu vào lời ra
Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4
Luyện tập
Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
Cách tiến hành:
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(3)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
 Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
 Ăn uống kiên khem để giảm cân.
 Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
 Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Hằng ngày luyện tập TDTT.
 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
 Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng
 BT b) 
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?
I.Truyện đọc. MÙA HÈ KÌ DIỆU
II.Nội dung bài học
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
 2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
c)/Thực hành, luyện tập
 Luyện tập
Bài tập b)
Gây ung thư phổ
Ô nhiễm không khí
Gây mất trật tự...
4.Củng cố:6’ 
 1. Biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? MĐ1
-> Phần nội dung bài học
2.GV đưa ra các tình huống : MĐ2
HS lựa chọn ý kiến đúng.
-Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. 
-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận: 1 đúng; 2,3 sai.
3. Em sẽ làm gì trong các trường hợp trên?MĐ3
-> HS tự suy nghĩ trả lời.
5/Dặn dò: 3’
	- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
	- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
 *************************************************
Tuần 2 Ngày soạn :17/08/2014 
Tiết 2 Ngày giảng :25/08/2014
	BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
I/ Mục tiêu bài học.
	1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
	2/ Kỹ năng: 
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
	- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
	3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
	II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-KN tư duy phê phán
	-KN tự nhận thức
	-KN sáng tạo
	-KN đặt mục tiêu
	-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
	-Kĩ năng tư duy phê phán
	III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	-Liên hệ và tự liên hệ
	- Thảo luận nhóm
	- Sắm vai
	-Xử lí tình huống
	IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. 
 Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 
3/ Bài mới. Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì .
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp
Cách tiến hành
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
HS: Đọc bài
GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau:
 Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài.
- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...
Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
- Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?
- Bác không được học ở trường , lớp.
- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.
- HS quan sát một số tranh 
GV: Chốt lại:
Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
 HOẠT ĐỘNG 2
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng kiên trì
Cách tiến hành:
Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại.
GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
HS: Trả lời
 GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
 HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
 GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
 HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
 GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.
*Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
++-+8++
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
+
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
+
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật 
+
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
+
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em 
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
HS: Tiến hành sắm vai
GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.
I.Truyện đọc
“ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
 II. Nội dung bài học
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
a) Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
b) Biểu hiện:
-Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà...
-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm...
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo
Biểu hiện trái với SN:
Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...
Biểu hiện trái với KT:
Ngại khó, ngại khổ, nãn lòng, chống chán ...
c)/Thực hành, luyện tập:( 8 phút) Luyện tập. 
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
. 
 4 . Củng cố: 
	- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
	5. Dặn dò:
	- Học bài
	- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
	- Xem nd còn lại của bài.	
Tuần3 Ngày soạn :28/08/2014 
Tiết 3 Ngày giảng :01/09/2014
	 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( t2)
I/ Mục tiêu bài học.
	1/ Kiến thức: 
 Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
	2/ Kỹ năng:
 Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
	3/ Thái độ: 
 Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-KN tư duy phê phán
	-KN tự nhận thức
	-KN sáng tạo
	-KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
	- Giải quyết vấn đề
	-Động não
	-Xử lí tình huống
	-Liên hệ và tự liên hệ
	- Thảo luận nhóm....
	- Kích thích tư duy
	- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1/ Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
	2/ HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1/ Ổn định: 
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	2/ Kiểm tra bài cũ : 
 GV:Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
 HS:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
3/ Bài mới. 
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.
* HĐ2:( Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?
2. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
	IV. Củng cố:	- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
	V. Dặn dò: 
	- Học bài
	- Làm các bài tập d SGK/7
	- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".	
Tuần 4 Ngày soạn:09/9/2016
Tiết 4 Ngày dạy:14/9/2016
 	BÀI 3: TIẾT KIỆM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt (thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
4. Nội dung trọng tâm: Những biểu hiện của tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
B.PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP :
I.Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên chuẩn bị: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. 
 Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, 
 Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
II. Các phương pháp: 
- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	- Sắm vai.
C.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH:
I.Năng lực chung: 
1.Tự học, nắm bắt nội dung phần truyện đọc, nội dung bài học
2. HS đặt câu hỏi, xác định và làm rõ thông tin, phân tích thông tin.
3.HS làm việc nhóm
II.Năng lực chuyên biệt: 
Hiểu được biểu hiện của tiết kiệm(thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..), ý nghĩa của nó và biết vận dụng cho bản thân trong cuộc sống. 
D/ Tiến trình các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
?Vì sao phải siêng năng, kiên trì? - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
? Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một trong năm câu đó.
III. Bài mới :
Đặt vấn đề: Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1: Phân tích truyện đọc SGK .
-Thời gian:10 phút
-Phương pháp: vấn đáp, kích thích tư duy
-Trọng tâm kiến thức: nắm được nội dung, ý nghĩa truyện đọc.
-Năng lực hình thành: thu thập và xử lý thông tin qua nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày.
Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?
Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
GV: Chuyển 
* HĐ2:Tìm hiểu nội dung bài học.
-Thời gian:15phút
-Phương pháp: vấn đáp, kích thích tư duy, thảo luận nhóm.
-Trọng tâm kiến thức: nắm được khái niệm tiết kiệm,biểu hiện và ý nghĩa.
-Năng lực hình thành:Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?
 Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . 
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà: 
-Ở lớp, trường: 
-Ở ngoài xã hội: 
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? 
HS: Quyên góp ủng hộ .
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ3: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN 
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
I.Truyện đọc
=>Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.
II.Nội dung kiến thức
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
2. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
 - Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
3. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho gia đình và xã hội. Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
4. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa họ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD 6. H' NHIÊU NỘI TRÚ.doc