Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 71: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2016-2017

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 11/12/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 71: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 71: Kiểm tra học kỳ II - Năm học 2016-2017
Ngày soạn: 29/04/2017	 
Ngày kiểm tra: /05/2017
Tuần: 35 – Tiết PPCT: 71 
KIỂM TRA: HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu kiểm tra:
a. Về kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học tập của học sinh.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu. 
b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ, nhận xét, đánh giá.
c. Về thái độ:
 - Tôn trọng việc học tập, hứng thú học tập. 
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập (viết, thước kẻ, compa...)
b. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Ma trận đề: (Hình thức kiểm tra: Tự luận)
Chủ đề
(nội dung, chương trình)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề: 1 
Châu Mĩ
- Biết các môi trường chính của Trung và Nam Mĩ. (C1)
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 3 
Tỷ lệ: 30 %
Số câu: 1 
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Chủ đề: 2 
Châu Nam Cực
- Biết được đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực (C2)
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
Số câu: 1 
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20 %
Số câu: 1 
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20 %
Chủ đề: 3
Châu Đại Dương
- Giải thích được vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương.(C3)
 Số câu:
 Số điểm:
 Tỷ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1 
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Chủ đề: 4
Châu Âu
- Vận dụng kiến thức đã học vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của nước Pháp. (C4a)
- Nhận xét cơ cấu kinh tế của Pháp qua biểu đồ.
(C4b)
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 2/3 
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20%
Số câu:1/3
Số điểm: 1 
Tỷ lệ:10%
Số câu: 1 
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Số câu: 2 (C1 + C2)
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50 %
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20 %
Số câu: 2/3 (C4a)
Số điểm: 2 
Tỷ lệ: 20%
Số câu:1/3
 (C4b)
Số điểm: 1 Tỷ lệ:10%
Số câu: 4 
Số điểm: 10 
Tỷ lệ: 100 %
+ Đề kiểm tra:
Câu 1: (3 điểm) Kể tên các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ.
Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
Câu 3: (2 điểm) Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Tên nước
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế (Năm 2000) ĐV: %
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Pháp
3,0
26,1
70,9
a. Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp.
b. Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Pháp.
+ Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
Các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ:
- Rừng xích đạo xanh quanh năm
- Rừng nhiệt đới
- Rừng thưa và xavan
- Thảo nguyên
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi từ bắc – nam, từ thấp lên cao.
3 điểm
- 0,5 đ
- 0,5 đ
- 0,5 đ
- 0,5 đ
- 0,5 đ
- 0,5 đ
2
Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực:
- Khí hậu: Khắc nghiệt, giá lạnh quanh năm có băng tuyết bao phủ, có gió bão nhiều nhất thế giới.
- Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ.
- Sinh vật:
 + Thực vật: không tồn tại.
 + Động vật khá phong phú như: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, chim biển, cá voi xanh
2 điểm
0,5 đ
0, 5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
* Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương vì: 
- Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm điều hòa.
- Mưa nhiều nên rừng rậm xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa đã biến các đảo và quần đảo thành “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. 
2 điểm
1,0 đ
1,0 đ
4
a. Vẽ biểu đồ tròn, bảo đảm tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ
b. Nhận xét: 
 - Trong cơ cấu kinh tế của Pháp: 
+ Nông nghiệp chiếm tỷ trong thấp. 
+ Ngành công nghiệp, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao. 
=> Pháp là nước phát triển.
3 điểm
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
3. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
a. Ổn định lớp: KT sĩ số, ổn định trật tự, nề nếp tác phong ... 
b. Tổ chức kiểm tra: GV phát đề cho HS --> thu bài kiểm tra
c. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến đồng nghiệp hoặc của cá nhân (qua góp ý: .............................................................................................................................................................................
 Tổ trưởng 	 Giáo viên ra đề
 Mai Thị Dung
Phòng GD&ĐT Hòn Đất	KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2016 – 2017
	Trường THCS Bình Giang 	Môn: Địa lí Khối: 7 
Lớp 7/ 	Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ........................................
Điểm 
Lời nhận xét 
Đề bài
Câu 1: (3 điểm) Kể tên các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ.
Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
Câu 3: (2 điểm) Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: 
Tên nước
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế (Năm 2000) ĐV: %
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Pháp
3,0
26,1
70,9
a. Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp.
b. Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Pháp.
Bài làm
GIỚI HẠN ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017
 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
LÝ THUYẾT
 CHÂU MĨ
Trình bày đặc điểm địa hình lục địa Bắc Mỹ.
Trình bày đặ điểm địa hình lục địa Nam Mỹ, các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ.
So sánh đặc điểm địa hình lục địa Nam Mỹ với lục địa Bắc Mỹ.
CHÂU NAM CỰC
1. Trình bày đặc điểm tự nhiên lục địa Nam Cực
III. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trình bày đặc điểm khí hậu châu Đại Dương. 
Giải thích vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Trình bày đặc điểm địa hình lục địa Ôx-trây-li-a.
IV. CHÂU ÂU
Trình bày đặc điểm địa hình châu Âu.
Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? Trình bày đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
BÀI TẬP THỰC HÀNH: 
Phân thích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và nhận biết kiểu môi trường
Vẽ và nhận xét biểu đồ cột, tròn.
Giáo viên giới hạn
 Mai Thị Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_7_tiet_71_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2016.doc