Học kỳ II 18 tuần (68 tiết) Đại số 30 tiết Hình học 38 tiết 16 tuần đầu x 4 tiết = 64 tiết 2 tuần cuối x 2 tiết = 4 tiết 12 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết 6 tuần cuối x 1 tiết = 6 tiết 12 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết 4 tuần giữa x 3 tiết = 12 tiết 2 tuần cuối x 1 tiết = 2 tiết Ngày soạn: 4. 1. 2015. Tiết: 41. Bài dạy: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Làm quen với các bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kỹ năng: Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ: Giáo dục tính thực tiễn của toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ , phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi bài, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (2 ph): Nhắc nhở học sinh cố gắng học toán, đối chiếu với kết quả học kỳ I vừa qua để phấn đấu hơn nữa (Lớp trưởng lên thông qua kết qủa TBM Toán HK I). 3. Giảng bài mới (40 ph): - Giới thiệu bài (1 ph): Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương III gồm các nội dung sau: Thu thập số liệu thống kê, Bảng tần số, Biểu đồ, Biểu đồ, Số trung bình cộng. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 8 ph Hoạt động 1. Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu thống kê về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột? nội dung từng cột là gì? Cho học sinh thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán HK I? Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau, cho học sinh quan sát bảng 2 trang 5 SGK. Hoạt động 1. Ba cột: STT; lớp; số cây trồng được của mỗi lớp. Hoạt động nhóm. Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu 10 ph Hoạt động 2. Giới thiệu khái niệm dấu hiệu và kí hiệu dấu hiệu như SGK. Giới thiệu khái niệm: giá trị của dấu hiệu và dãy giá trị của dấu hiệu Hoạt động 2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu Xở cột 3 bảng 1. 2 Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (thường được kí hiệu bằng các chữ in hoa X; Y; ) b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng các đơn vị điều tra (thường được kí hiệu là N) 12 ph Họat động 3. Giới thiệu khái niệm tần số như SGK và cho học sinh đọc lại. Cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK Giới thiệu phần chú ý ở SGK. Hoạt động 3. Hoạt động cá nhân có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 28; 30;35;50. 8 lớp trồng được 30 cây; 2 lớp trồng được 28 cây; 7 lớp trồng được 35 cây; 3 lớp trồng được 50 cây. Đọc phần đóng khung. 3. Tần số của mỗi giá trị: Sồ lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Chú ý: - Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số - 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 9 ph Họat động 4. Cho học sinh hoạt động nhóm bài tập 2 trang 7 SGK a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị b) Dấu hiệu có 5 giá trị khác nhau. Hoạt động 4. Hoạt động nhóm. Một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi và nêu nhận xét. 4. Củng cố : c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 17;18;19;20;21 và tần số tương ứng lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà1; 3 trang 7 - 8 SGK. Bài 1; 2; 3 trang 3 - 4 SBT. - Chuẩn bị bài mới: Cố gắng làm bài tập đầy đủ. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG. Ngày soạn: 4. 1. 2015. Tiết: 42. Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học : dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. 2. Kỹ năng: Thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu cần tìm hiểu. 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững các khái niệm đã học ở tiết trước. Chuẩn bị trước các bài tập. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph):Kiểm tra sỹ số học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Thế nào là dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì? Nêu kí hiệu giá trị của dấu hiệu, tần số ? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X , Y - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó. - Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu là n. 3. Giảng bài mới (34 ph): - Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng những khái niệm đầu tiên về thống kê vào việc giải các bài tập như thế nào? - Tiến trình bài dạy : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 14 ph Hoạt động 1. Đưa đề bài đã ghi sẵn trên bảng phụ. Các em hãy hoạt động nhóm. Nhận xét việc làm của từng nhóm và nêu lên những ưu điểm và tồn tại của từng nhóm. Hoạt động 1. Đọc đề bài Hoạt động nhóm. Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Bảng 5: a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi HS nam trong một lớp 7. b) Số các giá trị của dấu hiệu là 20. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 8 ; 5; 2. Bảng 6: a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi HS nữ trong một lớp 7. b) Số các giá trị của dấu hiệu là 20. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5 14 ph Họat động 2. Đưa đề bài đã ghi sẵn trên bảng phụ lên bảng. Gọi HS lần lượt làm từng câu hỏi của bài tập 4, chú ý gọi các đối tượng HS. Hoạt động 2. Đọc đề bài tập 4 trang 9 SGK. Hoạt động cá nhân a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30 b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3. 5 ph Hoạt động 3. Dấu hiệu là gì? Tần số của dấu hiệu là gì? Hoạt động 3. Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, ) 3. Củng cố Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu là n. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (3 ph) - Ra bài tập về nhà: Số lượng học sinh nam của mỗi lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài Bảng “Tần số” các giá trị của dầu hiệu. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 11. 1. 2015. Tiết: 43. Bài dạy: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét . 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 SGK và phần đóng khung. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới trong SGK, Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Số lượng học sinh nam của mỗi lớp trong một trường THCS đượcghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 - Dấu hiệu là gì? Số tất cả các gía trị của dấu hiệu. - Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó ( Dấu hiệu: Số học sinh nam của mỗi lớp trong một trường THCS. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12 giá trị. Các gía trị khác nhau của dấu hiệu: 7 (14, 16, 18, 19, 20, 25, 27). Tần số tương ứng: 3, 2, 2, 1, 2, 1, 1). 3. Giảng bài mới (35 ph): - Giới thiệu bài (1 ph): Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu của bảng 7 SGK được không? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 14 ph Hoạt động 1: Treo bảng 7 trên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm Bổ sung thêm vào ta có bảng như hình bên : Giải thích : Giá trị (x); Tần số (n); N = 30; Bảng như thế gọi là “bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “tần số “ Yêu cầu học sinh trở lại bảng 1 lập bảng tần số ? Hoạt động 1: Quan sát bảng 7 Hoạt động nhóm Kết quả hoạt động nhóm của: 1. Lập bảng “tần số” Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 12 ph Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng 8 thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột (như bảng 9 SGK) Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số? Cho HS đọc chú ý b) Đưa phần đóng khung trong SGK đã ghi trên bảng phụ treo lên bảng và gọi một HS đọc to cho cả lớp nghe và theo dõi. Hoạt động 2: Việc chuyển thành bảng tần số giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệumột cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. Đọc to phần đóng khung trong SGK. 2. Chú ý: a. Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc” b. Bảng” tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của một dấu hiệu dễ dàng, thuận lợi trong việc tính toán. Tóm lại: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) Bãng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 8 ph Hoạt động 3: Củng cố. Cho HS hoạt động nhóm bài tập 6 SGK Hướng dẫn giải bài 7 SGK: a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân trong một phân xưởng b. Bảng tần số Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. - Giá trị có tần số lớn nhất: 4 Hoạt động 3: Học sinh hoạt động nhóm a. Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. b. Bảng tần số b) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 con - Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: 8, 9 trang 12 SGK - Chuẩn bị bài mới: Làm bài tập đầy đủ, tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 11. 1. 2015. Tiết: 44. Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: Lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số và bảng số liệu thống kê ban đầu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ ghi bảng 13, 14 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Thế nào là dấu hiệu, tần số ? Bài 7. a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân trong một phân xưởng b.Bảng tần số Nhận xét: -Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. -Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. -Giá trị có tần số lớn nhất: 4 3. Giảng bài mới (35 ph): - Giới thiệu bài (1 ph): Các em đã biết bảng tần số có hai dạng: bảng tần số dạng ngang và dạng dọc. Hôm nay các em hãy vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 15 ph Hoạt động 1: Đưa đề bài tập 8 trang 12 SGK trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi. Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát? Lập bảng tần số và rút ra nhận xét? Hoạt động 1: Đọc đề bài a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ bắn 30 phát. b) Bảng tần số Nhận xét: - Điểm số thấp nhất: 7 - Điểm số cao nhất: 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 15 ph Hoạt động 2: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 9 SGK trên bảng nhóm (đề bài trên bảng phụ) Hoạt động 2: a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) Số các giá trị : 35 b. Bảng tần số: Nhận xét: - Số các giá trị khác nhau: 8. - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút - Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút. - Thời gian giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 4 ph Hoạt động 3: Trong giờ luyện tập hôm nay các em đã biết: Hoạt động 3: + Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét cần thiết (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu) + Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu. 4. Củng cố toàn bài 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Học ôn các khái niệm: dấu hiệu; số các giá trị; số các giá trị khác nhau; tần số. Xem các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị bài mới: Biểu đồ. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Đưa đề bài 3. Bài 7 trang 4 SBT: trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? Có rất nhiều cách trình bày. Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng tần số . Bảng số liệu ban đầu này có 30 giá trị, trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. 3. Bài 7 trang 4 SBT: Ví dụ cách trình bày như sau: 110 115 125 115 120 110 125 115 125 120 130 120 125 115 130 110 120 125 115 125 120 120 120 115 125 115 120 120 125 110 x 110 115 120 125 130 n 4 7 9 8 2 N = 30 Ngày soạn: 18. 1. 2015. Tiết: 45. Bài dạy: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết cách đọc các biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ các biểu đồ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo; từ SGK các môn học khác). Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Kiểm tra việc sưu tầm biểu đồ của học sinh và nhận xét việc chuẩn bị ở nhà của các em. 3. Giảng bài mới (34 ph): - Giới thiệu bài (1 ph):Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số , người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số . Có những dạng biểu đồ nào ? cách vẽ biểu đồ ra sao? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 14ph Hoạt động 1: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1 và cho HS làm ? SGK theo các bước đã hướng dẫn. Cho HS đọc từng bước và làm theo. Lưu ý : a) Độ dài trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. b) Giá trị viết trước , tần số viết sau. Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Hoạt động 1: Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK. Nhắc lại: Dựng hệ trục toạ độ Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Vẽ các đoạn thẳng. Hoạt động nhóm bài tập 10 SGK. Cử đại diện nhóm 1. Biểu đồ đoạn thẳng. Bảng tần số được lập từ bảng 1: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N = 20 10 ph Hoạt động 2: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK. Biểu đồ như hình 2 là biểu đồ hình chữ nhật: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu t
Tài liệu đính kèm: