Giáo án Đại số lớp 7 - Chương 3 - Tiết 41 đến 50

doc 18 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Chương 3 - Tiết 41 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Chương 3 - Tiết 41 đến 50
Ngày soạn: 17/01/2005 Tuần: 19
Tiết:41	Bài dạy: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Làm quen với các bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra.Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Kĩ năng:Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra; Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 
Thái độ:Giáo dục tính thực tiễn của toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, bảng phụ , phấn màu.
HS:Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:( 3/)
+) GV giới thiệu nội dung chương III như SGK.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:( 1/) Hôm nay ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8/
HĐ 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
GV: Treo bảng phụ 1 ghi bảng 1 ở SGK.Và nói: Đề bài ví dụ như SGK.
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu thống kê về vấn đề được quan tâm . Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu( bảng 1)
GV: Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột ? nội dung từng cột là gì?
GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán HK I?
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau, cho HS quan sát bảng 2 SGK.
HS: 3 cột: STT; lớp; số cây trồng được của mỗi lớp.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.( SGK)
10/
HĐ 2: Dấu hiệu
GV: Cho HS làm ?2
GV: Giới thiệu khái niệm dấu hiệu và kí hiệu dấu hiệu như SGK.
GV: Cho HS làm ?3 SGK
GV: Giới thiệu khái niệm: giá trị của dấu hiệu và dãy giá trị của dấu hiệu
GV: Cho HS làm ?4 SGK.
HS: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
HS:Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu Xở cột 3 bảng 1.
2 Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu ( thường được kí hiệu bằng các chữ in hoa X; Y; )
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
( SGK)
12/
HĐ 3: Tần số của mỗi giá trị
GV: Cho HS làm ?5 và ?6 ở SGK.
GV: Giới thiệu khái niệm tần số như SGK và cho HS đọc lại
GV: Cho HS làm ?7 ( từ kết quả ?5 và ?6 )
GV: Cho HS đọc phần đóng khung trong SGK
GV: Giới thiệu phần chú ý ở SGK.
HS: Hoạt động cá nhân 
?5: có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 28; 30;35;50.
?6: Có 8 lớp trồng được 30 cây; 2 lớp trồng được 28 cây; 7 lớp trồng được 35 cây; 3 lớp trồng được 50 cây.
HS: Đọc định nghĩa tần số 
HS: Thực hiện được.
HS: Đọc phần đóng khung.
3. Tần số của mỗi giá trị: ( SGK)
8/
HĐ 4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài tập 2 SGK
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi và nêu nhận xét.
Bài tập 2 ( SGK)
a)Dấu hiệu:Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường.
+) Dấu hiệu đó có 10 g.trị
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 17;18;19;20;21 và tần số tương ứng lần lượt là 1;3;3;2;1.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/): 1;3 trang 7- 8 SGK; BT: 1;2;3 trang 3-4 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 20/01/2005 Tuần: 19
Tiết:42	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Củng cố , khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước : dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
Kĩ năng: Thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu cần tìm hiểu.
Thái độ:HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: +) Nắm vững các khái niệm đã học ở tiết trước.
 +) Chuẩn bị trước các bài tập.
 +) Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(5/)
+) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu?Tần số của mỗi giá trị là gì? ( GV ghi tóm tắt trên góc bảng)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1/) Vận dụng những khái niệm đầu tiên về thống kê vào việc giải các bài tập như thế nào?
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: Bài tập 3 SGK
GV: Cho HS làm bài tập 3 
GV: Đưa đề bài đã ghi sẵn trên bảng phụ.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Nhận xét việc làm của từng nhóm và nêu lên những ưu điểm và tồn tại của từng nhóm.
HS: 1 em đọc to đề bài 
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Bài 3/ SGK:
a) Dấu hiệu:
Thời gian chạy 50m của mỗi HS ( nam , nữ)
b)Bảng 5:Số các giá trị là 20; số các giá trị khác nhau là 5.
Bảng 6: Số các giá trị là 20; số các giá trị khác nhau là 4.
c) Bảng 5:
Các giá trị khác nhau là : 8,3;8,4;8,5;8,7;8,8
Tần số của chúng lần lượt là : 2;3;8;5;2.
Bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7;9,0;9,2;9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3;5;7;5.
15/
HĐ 2: Bài tập 4 SGK
GV: Cho HS làm bài tập 4 SGK
GV: Đưa đề bài đã ghi sẵn trên bảng phụ lên bảng.
GV: Gọi HS lần lượt làm từng câu hỏi của bài tập 4, chú ý gọi các đối tượng HS.
GV:Cho HS làm bài tập sau:
Để cắt khẩu hiệu:> , hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của các em .
HS: 1 em đọc to đề bài tập 4 SGK.
HS: Hoạt động cá nhân
HS: Tương tự bài tập 3 HS thực hiện được.
HS: 1 em đọc to đề bài trên bảng phụ.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Đại diện nhóm trình bày bài giải.
Bài 4/ SGK:
a)
Dấu hiệu:Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98;99;100;101;102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3;4;16;4;3.
Bài tập 4:( ra thêm)
N
4
G
2
A
4
H
2
O
3
V
1
I
1
E
2
C
2
T
2
D
1
L
1
B
1
5/
Hđ 3: Củng cố 
Dấu hiệu là gì?
Giá trị của dấu hiêu?
Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá tri khác nhau của dấu hiệu?
Tần số của dấu hiệu là gì?
HS: Nhắc lại được.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(3/)
* Bài tập: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết : a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
 b) Nêu các giá trị khác nhaucủa dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 24/01/2005 Tuần: 20
Tiết:43	Bài dạy: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 SGK và phần đóng khung.
HS:Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(5/)
+) Chữa bài tập của tiết trước.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:( 1/) Tên gọi của bảng 7 SGK? Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10/
HĐ 1: Lập bảng tần số 
GV: Treo bảng 7 trên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1 SGK?
GV: Bổ sung thêm vào bên trái và bên phải của bảng như sau:
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=
30
GV: Giải thích cho HS hiểu : Giá trị (x); Tần số (n); N = 30; và giới thiệu bảng như thế gọi là > . Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng> 
GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số ?
HS: Quan sát bảng 7
HS: Hoạt động nhóm 
+) Kết quả hoạt động nhóm của HS:
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
HS: Hoạt động cá nhân và có kết quả như SGK.
1. Lập bảng tần số:
( SGK)
10/
HĐ 2: Chú ý
GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng 8 thành bảng dọc , chuyển dòng thành cột.( như bảng 9 SGK)
GV: Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số ? Cho HS đọc chú ý b)
GV: Đưa phần đóng khung trong SGK đã ghi trên bảng phụ treo lên bảng và gọi một HS đọc to cho cả lớp nghe và theo dõi.
HS: Việc chuyển thành bảng tần số giúp chúng ta quan sát , nhận xét về giá trị của dấu hiệumột cách dễ dàng , có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
HS: Đọc to phần đóng khung trong SGK.
2. Chú ý:
a) SGK
b) SGK
15/
HĐ 3: Củng cố toàn bài
GV: Cho HS làm bài tập 6,7 SGK
HS: Hoạt động nhóm bài tập 6
HS: Hoạt động cá nhân bài tập 7
Bài 6 SGK:
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số
Số con của mỗi gia đình(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N=30
b) Nhận xét:
+) Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
+) Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất 
+) Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Bài 7 SGK:
Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi cong nhân 
Bảng tần số
*) Nhận xét:
+) Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
+) Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
+) Giá trị có tần số lớn nhất : 4
4) Hướng dẫn học ở nhà:(3/)
+) Ôn lại bài 
+) BTVN: 4;5;6 trang 4 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 26/01/2005 Tuần: 20
Tiết:44	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Củng cố khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Kĩ năng: Lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và ngược lại.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi lập bảng tần số và bảng số liệu thống kê ban đầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, bảng phụ ghi bảng 13, 14 SGK.
HS:Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(6/)
+) Gọi đồng thời 2 HS chữa bài tập 5; 6 trang 4 SBT.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) 
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10/
HĐ 1: Bài tập 8 SGK
GV: Đưa đề bài tập 8 trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi.
GV: Dấu hiệu ở đây là gì? xạ thủ bắn bao nhiêu phát?
GV: Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
GV: Có thể giới thiệu cho HS biết bắn súng là một môn thể thao mà các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước . Đặc biệt là trong Sea games 22 tổ chức ở nước ta
HS: Làm BT 8 SGK
HS: Đọc đề bài 
HS: Trả lời được.
HS: Thực hiện được.
Bài 8 SGK:
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ bắn 30 phát.
b) Bảng tần số 
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=
30
Nhận xét:
+) Điểm số thấp nhất : 7
+) Điểm số cao nhất: 10
+) Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
10/
HĐ 2: Bài tập 9 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 9 SGK trên bảng nhóm ( đề bài trên bảng phụ)
HS: Hoạt động nhóm bài tập 9 SGK
Bài 9 SGK:
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS ( tính theo phút)
Số các giá trị : 35
b) Bảng tần số :
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=
35
Nhận xét: 
+) Thời gian giải một bài toán nhanh nhất : 3 phút
+) Thời gian giải một bài toán chậm nhất : 10 phút.
+) Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
10/
HĐ 3: Bài tập 7 SBT
GV: Cho HS làm bài tập 7 SBT
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài 
GV: Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm?
GV: Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
GV: Có rất nhiều cách trình bày.
HS: Làm bài tập 7 SBT.
HS: Đọc đề bài.
HS: Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng tần số .
Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị, trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130.
Bài 7 SBT:
+) Ví dụ cách trình bày như sau:
110
115
125
115
120
110
125
115
125
120
130
120
125
115
130
110
120
125
115
125
120
120
120
115
125
115
120
120
125
110
5/
HĐ 4: Củng cố toàn bài
GV: Trong giờ luyện tập hôm nay các em đã biết :
+) Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét .
+) Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
HS: Lĩnh hội.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/)
+) Học ôn các khái niệm: số các giá trị; số các giá trị khác nhau; dấu hiệu; tần số .
+) Xem các bài tập đã chữa.
+) Tham khảo trước bài học: Biểu đồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 31/01/2005 Tuần: 21
Tiết:45	Bài dạy: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 
Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian .Biết cách đọc các biểu đồ đơn giản.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ các biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS: +) Sưu tầm một số biểu đồ các loại( từ sách, báo; từ SGK các môn học khác)
 +) Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:( 6/)
+) GV kiểm tra việc sưu tầm biểu đồ của HS và nhận xét việc chuẩn bị ở nhà của các em.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số , người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số . Có những dạng biểu đồ nào ? cách vẽ biểu đồ ra sao? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: Biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1 và cho HS làm ? SGK theo các bước đã hướng dẫn.
GV: Cho HS đọc từng bước và làm theo.
GV: Lưu ý :
a) Độ dài trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước , tần số viết sau.
GV: Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 10 SGK .
HS: Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK.
HS: Nhắc lại:
 Dựng hệ trục toạ độ
Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
Vẽ các đoạn thẳng.
HS: Hoạt động nhóm bài tập 10 SGK.
HS: Cử đại diện nhóm
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bảng tần số được lập từ bảng 1:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
n
 x
10/
HĐ 2: Chú ý.
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK.( Treo bảng phụ hình 2 SGK).
GV: Biểu đồ như hình 2 là biểu đồ hình chữ nhật: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
GV: Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian ( từ năm 1995 đến năm 1998) 
GV: Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
GV: Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng?
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng hay biểu đồ hình chữ nhật là hình gồm các đoạn thẳng hay các hình chữ nhật có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số .
HS: Lĩnh hội.
HS: .
HS: .
HS: +) Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998.
+) Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá , đơn vị nghìn ha.
HS: Tiếp thu kiến thức.
2. Chú ý:( SGK)
10/
HĐ 3: Củng cố 
GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
GV: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Cho HS làm bài tập 8 trang 5 SBT ( GV treo đề bài trên bảng phụ cho HS thực hiện)
HS: Thực hiện cá nhân bài tập 8 SBT.
Bài tập 8 SBT:
a) Nhận xét: HS lớp này học không đều 
+) Điểm thấp nhất là : 2
+) Điểm cao nhất là: 10
+) Số HS đạt 5;6;7 là nhiều nhất .
b) Bảng tần số:
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/) BTVN: 11;12;13 SGK ; BT: 9;10 trang 6 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn:02/02/2005 Tuần: 21
Tiết:46	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số .
Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Chuẩn bị trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt.Thước thẳng có chia khoảng; bảng phụ, phấn màu.
HS:Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(6/)
+) Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ? Chữa bài tập 11 trang 14 SGK.
Bảng tần số:
Số con của một hộ gia đình(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N = 30
Biểu đồ đoạn thẳng:
	n
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.	 
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10/
HĐ 1: Vẽ biểu đồ
GV: Đưa đề bài 12 SGK đã ghi sẵn trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a)
GV: Gọi tiếp một HS làm câu b)
HS: Đọc đề bài.
HS: Lập bảng tần số 
HS: Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 12 SGK:
9/
GV: Cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn?
GV: Đưa tiếp bài tập sau trên bảng phụ:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy:
Nhận xét.
Lập lại bảng tần số?
GV: Cho HS hoạt động nhóm?
a) Bảng tần số:
Giá trị(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số(n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N= 12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
GV cùng HS kiểm tra c

Tài liệu đính kèm:

  • docD7 C3 (41-49)-50.doc