Giáo án Đại số 9 học kỳ II

doc 77 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1062Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9 học kỳ II
Ngày soạn :03/01/2015 Ngày dạy: 5/01/2015
TiÕt 41: GIAỈ BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : N¾m ®­îc ph­¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp hÖ ph­¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn .
-Kỹ năng: Cã kü n¨ng gi¶i ®­îc c¸c lo¹i to¸n ®­îc ®Ò cËp trong s¸ch gi¸o khoa b»ng c¸ch lËp hÖ ph­¬ng tr×nh.
-Thái độ : Cẩn thận nghiêm túc trong làm bài, phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Máy chiếu ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh sau : 
- Nªu c¸c b­íc gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph­¬ng tr×nh ®· häc ë líp 8 ?
HS: Giải hệ phương trình
 Ho¹t ®éng 2 : VÍ DỤ 1
GV : Kh¸i qu¸t l¹i c¸c b­íc gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph­¬ng tr×nh.
- HS ®äc vÝ dô1 SGK vµ tãm t¾t bµi to¸n .
- GV ph©n tÝch cho häc sinh hiÓu :''Lo¹i to¸n cÊu t¹o sè'' cÇn n¾m v÷ng gi¸ trÞ c¸c ch÷ sè trong c¸c hµng cña sè ghi trong hÖ thËp ph©n. Khi viÕt sè ng­êi ta ph©n tÝch thµnh tæng c¸c tr¨m , c¸c chôc vµ c¸c ®¬n vÞ cña sè cÇn nghiªn cøu.
- NÕu ta biÕt ®­îc ch÷ sè hµng chôc vµ ch÷ sè hµng ®¬n vÞ cña sè cÇn t×m th× cã x¸c ®Þnh ®­îc sè ®ã kh«ng ? H·y chän Èn sè (lµ ch÷ sè hµng chôc vµ ch÷ sè hµng ®¬n vÞ sè cÇn t×m lµm Èn)?
- CÇn cã ®iÒu kiÖn g× cho Èn sè ?
- Sè cÇn t×m cã d¹ng nh­ thÕ nµo ? Cã gi¸ trÞ bao nhiªu?
- Dùa vµo mèi quan hÖ hai ch÷ sè, h·y lËp ph­¬ng tr×nh cho bµi to¸n ?
- NÕu viÕt hai ch÷ sè Êy theo thø tù ng­îc l¹i th× sè míi cã ch÷ sè hµng chôc , hµng ®¬n vÞ nh­ thÕ nµo ? Sè míi cã d¹ng nh­ thÕ nµo ? Vµ cã gi¸ trÞ bao nhiªu ? 
- Dùa vµo gi¶i thuyÕt vÒ gi¸ trÞ hai sè míi vµ cò , em h·y lËp ph­¬ng tr×nh thø hai ?
- Theo bµi ra ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh nh­ thÕ nµo ? 
- GV gäi mét HS lªn gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh (?2)
I-VÝ dô1: SGK
 Gi¶i : 
Gäi x lµ ch÷ sè hµng chôc cña sè cÇn t×m (xÎZ, 0 <x£ 9) . 
Gäi y lµ ch÷ sè hµng ®¬n vÞcña sè cÇn t×m (yÎZ, 0 £y£ 9) . 
Khi ®ã sè cÇn t×m lµ 10x + y
Khi viÕt hai ch÷ sè theo thø tù ng­îc l¹i th× ta ®­îc sè 10y + x
Theo ®Ò ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh 
Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh trªn ta ®­îc x= 7 
y = 4 .
VËy sè cÇn t×m lµ 74
 Ho¹t ®éng 3 : VÍ DỤ 2
- GV:Gäi mét HS ®äc ®Çu bµi vµ tãm t¾t ®Çu bµi.
- Bµi ra cã mÊy sè ch­a biÕt cÇn t×m ? H·y chän Èn sè vµ nªu ®iÒu kiÖn cña Èn sè ? 
- HS lµm ?3 . LËp ph­¬ng tr×nh mçi giê xe kh¸ch ®i nhanh h¬n xe t¶i 13km .
- HS lµm ?4:ViÕt biÓu thøc chøa Èn biÓu thÞ qu¶ng ®­êng mçi xe ®i ®­îc , tÝnh ®Õn khi hai xe gÆp nhau .Tõ ®ã suy ra ph­¬ng tr×nh biÓu thÞ gi¶i thuyÕt qu¶ng ®­êng tõ TP Hå ChÝ Minh ®Õn CÇn th¬ dµi 189km
- HS lµm ?5 
VÝ dô 2: -Gi¶i :
1giê48phót = giê
Gäi x (km/h) lµ vËn tèc xe t¶i, y (km/h) lµ vËn tèc xe kh¸ch (x,y > 0) .
Theo ®Ò ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh 
Gi¶i hÖ ph­¬ng trªn ta ®­îc x= 36, y = 49
VËy vËn tèc cña xe t¶i lµ 36km/h, vËn tèc cña xe kh¸ch lµ 49km/h
Ho¹t ®éng 4 :Cñng cè
C¶ líp gi¶i bµi tËp 28 trang 32 SGK
Ho¹t ®éng 5:Hướng dẫn về nhà
HS xem l¹i thËt kü c¸c vÝ dô ë SGK . 
Lµm bµi tËp 29,30 trang 22 SGK
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn :03/01/2015 Ngày dạy: 6/01/2015
Tiết 42 : GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : HS được củng cố về phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Kỹ năng : HS có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung làm riêng, vòi nước chảy.
- Thái độ : Cẩn thận nghiêm túc trong làm bài, phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Máy chiếu ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 35 tr 9 SBT
HS2: Chữa bài tập 36 tr 9 SBT
GV nhận xét và cho điểm hai HS
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: Chữa bài tập 35 SBT
Gọi hai số phải tìm là x, y
Theo đề bài ta có hệ phương trình
Vậy hai số phải tìm là 34 và 25
HS2: Chữa bài tập 36 SBT
Gọi tuổi mẹ và tuổi con năm nay lần lượt là x, y (x, y Î N*, x > y > 7)
Ta có phương trình: x = 3y (1)
Trước đây 7 năm, tuổi mẹ và tuổi con lần lượt là x – 7 (tuổi) và y – 7 (tuổi)
Theo đề bài ta có phương trình:
x – 7 = 5(y – 7) + 4 hay x – 5y = - 24 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Giải hệ ta được (x; y) = (36; 12) (TMĐK)
Vậy năm nay mẹ 36 tuổi, con 12 tuổi.
Hoạt động 2 : 
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
GV đưa ví dụ 3 lên màn hình
GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán
GV nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi HS.
- Bài toán này có những đại lượng nào ?
- Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ như thế nào.
- GV đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền.
Một HS lên điền bảng
Thời gian HTVC
Năng suất 1 ngày
Hai đội
24 ngày
(cv)
Đội A
x ngày
(cv)
Đội B
y ngày
(cv)
- Theo bảng phân tích đại lượng, hãy trình bày bài toán. Đầu tiên hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn.
GV giải thích: hai đội làm chung HTCV trong 24 ngày, vậy mỗi đội làm riêng để HTCV phải nhiều hơn 24 ngày
Sau đó, GV yêu cầu các đại lượng và lập 2 phương trình của bài toán
HS trình bày miệng xong, GV đưa bài giải lên màn hình để HS ghi nhớ.
GV yêu cầu giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ ?6 
GV kiểm tra bài làm của một em trên giấy trong.
GV cho HS tham khảo một cách giải khác.
Û
Trừ từng vế hai phương trình và đổi dấu, ta được : 
Þ Þ y = 60
Thay y = 60 vào (2) Þ x = 40
Sau đây các em sẽ giải bài toán trên bằng cách khác. Đó là ?7
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm độc lập bảng phân tích, lập hệ phương trình và giải.
Sau 5 phút hoạt động nhóm, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày.
GV : Em có nhận xét gì về cách giải này.
GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: khi lập phương trình dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng suất, năng suất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau.
Trong bài toán này có thời gian hoàn thành công việc (HTCV) và năng suất làm 1 ngày của hội và riêng từng đội.
- Cùng một khối lượng công việc, thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày)
Và thời gian đội B làm riêng để HYCV là y (ngày) ; ĐK : x, y > 24
Trong 1 ngày, đội A làm được (cv).
Trong 1 ngày, đội B làm được (cv).
Vì năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình : 
 (1)
Mặt khác : Vì hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV, nên 1 ngày hai đội làm được công việc, vậy ta có phương trình : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(II) 
Đặt 
(II) Û 
Thay u = v vào u + v = 
Giải ra u = (TMĐK) ;v = (TMĐK)
Suy ra Þ x = 40 (TMĐK)
Þ x = 60 (TMĐK)
Vậy : Đội A làm riêng HTCV trong 40 ngày.
Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày.	
HS hoạt động nhóm
Năng suất 1 ngày 
Thời gian HTCV (ngày)
Hai đội
x + y = 
24
Đội A
x ( x > 0)
Đội B
y (y > 0)
Hệ phương trình :
Thay x = y vào (4) ta được: 
 Þ Þ y = 
Do đó : x = 
 Vậy thời gian đội A làm riêng để HTCV là : = 40 (ngày)
Thời gian đội B làm riêng để HTCV là : 
 = 60 (ngày)
 Cách giải này chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ phương trình lập và giải đơn giản hơn. Cần chú ý, để trả lời bài toán phải lấy số nghịch đảo của nghiệm phương trình.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ ( 8 phút )
Bài 32 ( SGK ) tr 23
(Đề bài đưa lên màn hình).
- Hãy tóm tắt đề bài.
Lập bảng phân tích đại lượng
Nêu điều kiện của ẩn.
Lập hệ phương trình
Nêu cách giải hệ phương trình.
Kết luận.
Hai vòi Þ đầy bể.
Vòi I (9h) + Hai vòi (Þ đầy bể.
Hỏi nếu chỉ mở vòi II sau bao lâu đầy bể?
ĐK: x, y > 
(2) 
Thay x = 12 vào (1) ta được : 
Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ đầy bể.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Qua tiết học hôm nay ta thấy toán làm chung làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau. Cần nắm vững cách phân tích và trình bày bài.
- Bài tập về nhà số 31, 33, 34 tr 23, 24 SGK
- Tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn :10/01/2015 Ngày dạy :12/01/2015 
Tiết 43 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
- Thái độ : Liên hệ kiến thức vào thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Máy chiếu ghi sẵn đề bài, một số sơ đồ kẻ sẵn vài bài giải mẫu và hướng dẫn về nhà; Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, máy tính bỏ túi.
- HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ (9 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
- HS: Chữa bài 31 Tr 23 SGK
(đề bài đưa lên màn hình)
.
GV nhận xét cho điểm
- HS: Chữa bài 31 SGK
ĐK: x > 2; y > 4
Hệ phương trình:
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9cm và 12cm.
HS lớp nhận xét bài của hai bạn.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
Bài 34 Tr 24 SGK
GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài.
Hỏi: trong bài toán này có những đại lượng nào?
- Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn.
Một HS đọc to đề bài.
- Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
- HS điền vào bảng của mình.
1 HS lên điền trên bảng.
Số luống
Số cây một luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Thay đổi 1
x + 8
y – 3
(x + 8)(y – 3)
Thay đổi 2
x - 4
y + 2
(x – 4)(y + 2)
 ĐK: x, y Î N ; x > 4 , y > 3
- Lập hệ phương trình bài toán.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày miệng bài toán
(I) 
- 1 HS trình bày miệng bài toán
- Cả lớp giải hệ phương trình, 1 HS trình bày trên bảng.
(I) 
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là:
50.15 = 750 (cây)
Bài 36 Tr 24 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV: bài toán này thuộc dạng nào đã học?
- Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng .
- Chọn ẩn số.
- Lập hệ phương trình bài toán.
- Trả lời:
Bài 47 Tr 10, 11 SBT
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ sơ đồ bài toán
TX
Làng 
38km 
B. Toàn
C. Ngần
x
y
- Chọn ẩn số.
Sau khi HS chọn ẩn, GV điền x và y xuoáng döôùi hai muõi teân chæ vaän toác.
- Laàn ñaàu, bieåu thò quaõng ñöôøng moãi ngöôøi ñi, laäp phöông trình.
- Laàn sau, bieåu thò quaõng ñöôøng hai ngöôøi ñi, laäp phöông trình.
GV yeâu caàu HS veà nhaø hoaøn thaønh noát baøi.
- Baøi toaùn naøy thuoäc daïng toaùn thoáng keâ moâ taû.
- Coâng thöùc:
 Vôùi mi laø taàn soá.
 xi laø giaù trò bieán löôïng x.
 n laø toång taàn soá.
Goïi soá laàn baén ñöôïc ñieåm 8 laø x,
 Soá laàn baén ñöôïc ñieåm 6 laø y.
 ÑK: x, y Î N*
Theo ñeà baøi, toång taàn soá laø 100, ta coù phöông trình: 25 + 42 + x + 15 + y = 100
 Û x + y = 18 (1)
Ñieåm soá trung bình laø 8,69; ta coù phöông trình:
Û 8x + 6y = 136 Û 4x + 3y = 68 (2)
Ta coù heä phöông trình
Giaûi heä phöông trình ñöôïc keát quaû 
Vaäy soá laàn baén ñöôïc 8 ñieåm laø 14 laàn, soá laàn baén ñöôïc 6 ñieåm laø 4 laàn.
Goïi vaän toác cuûa baùc Toaøn laø x vaø vaän toác cuûa coâ Ngaàn laø y
ÑK: x, y > 0
- Laàn ñaàu,quaõng ñöôøng baùc Toaøn ñi laø1,5x (km)
Quaõng ñöôøng coâ Ngaàn ñi laø 2y (km).
Ta coù phöông trình : 1,5x + 2y = 38 (1)
- Laàn sau, quaõng ñöôøng hai ngöôøi ñi laø 
(x + y).
Ta coù phöông trình: (x + y) = 38 – 10,5
 Þ x + y = 22 (2)
Töø (1) vaø (2) ta coù hpt : 
Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút)
- Khi giải toán bằng cách lập phương trình, cần đọc kỹ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trình bày bài toán theo ba bước đã biết.
- Bài tập về nhà số 37, 38, 39 Tr 24, 25 SGK số 44, 45 Tr 10, SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn :10/01/2015 Ngày dạy :14/01/2015
Tiết 44 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.
- Thái độ : Cẩn thận , nghiêm túc trong làm bài, vận dụng các kiến thức thực tế cho HS
II. CHUẨN BỊ . 
- GV: Máy chiếu ghi sẵn đề bài ,thước thẳng, bút dạ, MTBT
- HS: Bảng phụ, giấy nháp, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP (12 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- HS1: Chữa bài tập 37 Tr 24 SGK (đã hướng dẫn về nhà tiết trước).
GV nhận xét, cho điểm
- HS1 chữa bài 37 SGK
Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x , 
và vận tốc của vật chuyển động chậm là y .
ĐK: x > y > 0.
Khi chuyển động cùng chiều sau 20 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình.
20x – 20y = 20p x – y = p (1)
Khi chuyển động ngược chiều, sau 4s chúng lại gặp nhau, ta có phương trình
4x + 4y = 20p x + y = 5p (2)
Ta có hệ phương trình: 
 Giải hệ ta được : 
Vậy với vận tốc của 2 vật chuyển động là 3p và 2p .
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
Bài 38 Tr 24 SGK
(đề bài đưa lên màn hình)
- Hãy tóm tắt đề bài.
HS nêu: Hai vòi Þ đầy bể.
Vòi I + vòi II bể
Hỏi mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể?
GV: Yêu cầu 2 HS lên Bảng, 
1HS viết bài trình bày để lập hệ phương trình.
1 HS giải hệ phương trình.
HS lớp trình bài làm vào vở
Bài 39 Tr 25 SGK 
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV: đây là bài toán nói về thuế VAT, nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10%, em hiểu điều đó như thế nào ?
- Chọn ẩn số
- Biểu thị các đại lượng và lập phương trình bài toán. 
GV yêu cầu phần giải hệ phương trình, HS về nhà tiếp tục làm.
HS1:Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x(h)
Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
ĐK: x,y > .
Hai vòi chảy trong h thì đầy bể, vậy mỗi giờ hai vòi chảy được bể, ta có phương trình: (1)
Mở vòi thứ nhất trng 10 phút được bể.
Mở vòi thứ hai trong 12 phút được bể.
Cả hai vòi chảy được bể, ta có phương trình : (2)
Ta có hệ phương trình: (I) 
HS2 : giải hệ phương trình.
Nhân phương trình (2) với 5 ta được 
Trừ từng vế hai phương trình được 
Thay x = 2 vào (1) ta được : 
Nghiệm của hệ phương trình là : 
Trả lời : vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ, vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ.
Một HS đọc to đề bài.
HS trả lời
-Nếu loại hàng có mức thuế VAT 10%, nghĩa là chưa kể thuế, giá của hàng đó 100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng cộng là 110%.
- Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng).
ĐK: x, y > 0
Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế 10% phải trả (triệu đồng).
Lọai hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải trả (triệu đồng).
Ta có phương trình : +=2,17.
Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả (x+y)
Ta có phương trình : (x+y) = 2,18
Ta có hệ phương trình : 
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Ôn tập chương III làm các câu hỏi ôn tập chương.
- Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
- Bài tập 39 tr 25, bài 40, 41, 42, Tr 27 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn :16/01/2015 Ngày dạy : 21/01/2015
Tiết 45 : ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học trong chương :
 + Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hai hệ phương trình bậc nhất có hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng.
 +Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số,giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. kỹ thuật phân tích bài toán, trình bày bài toán qua các bước
- Thái độ : Phát triển tư duy logic, tư duy sáng tạo cho HS.
II. CHUẨN BỊ  :
- GV : Máy chiếu ghi câu hỏi, bài tập, tóm tắt các kiến thức cần nhớ (Câu 1, 2, 3, 4), bài giải mẫu.
- HS : Làm các câu hỏi ôn tập Tr 25 SGK và ôn tập các kiến thức cần nhớ Tr 26 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (5 phút)
GV nêu câu hỏi : 
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
- Cho ví dụ.
GV có thể hỏi thêm. Các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ?
2x - y = 3
0x + 2y = 4
0x + 0y = 7
5x – 0y = 0
x + y – z = 7
(Với x, y, z là các ẩn số)
- GV : Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số ?
HS trả lời miệng
- Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0)
- HS lấy ví dụ minh họa.
- HS trả lời : Phương trình a, b, d là các phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ cũng có vô số nghiệm. 
Hoạt động 2
ÔN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (20 phút)
GV: Cho hệ phương trình
Em hãy cho biết một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số ?
GV đưa câu hỏi 1 Tr 25 SGK lên màn hình:
Sau khi giải hệ 
Bạn Cường kết luận rằng hệ phương trình có hai nghiệm: x = 2 và y = 1.
Theo em điều đó đúng hay sai? Nếu sai thì phải phát biểu thế nào cho đúng?
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải 
Bài 40 .Tr 27 SGK 
 theo các bước:
- Dựa vào các hệ số của hệ phương trình, nhận xét số nghiệm của hệ.
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng hoặc thế.
- Minh họa hình học kết quả tìm được.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm làm một câu. 
* Minh họa hình học.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm HS.
HS trả lời miệng:
Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có:
- Một nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d').
- Vô nghiệm nếu (d) // (d' ).
- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d' ).
HS: Bạn Cường nói sai vì mỗi nghiệm của hệ phương trình hai ẩn là một cặp số (x, y) thỏa mãn phương trình.
Phải nói: Hệ phương trình có một nghiệm là (x; y) = (2;1).
HS hoạt động theo nhóm:
a) (I) 
* Nhận xét: Có 
Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
Giải
(I) Û Û 
Þ Hệ phương trình vô nghiệm.
Minh hoạ hình học
b) (II) Û 
* Nhận xét: 
Þ hpt có một nghiệm duy nhất.
Giải:
(II) Û Û Û
c. (III) 
* Nhận xét: Có 
Þ Hệ phương trình vô số nghiệm.
Giải:
Hệ phương trình vô số nghiệm. 
Công thức nghiệm tổng quát của hệ: 
Minh họa đồ thị : 
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 6 phút thì yêu cầu đại diện 3 nhóm lên trình bày bài giải.
GV nhận xét bài giải của các nhóm. 
GV đưa câu hỏi 3 Tr 25 SGK lên màn hình và đọc câu hỏi đó.
- Nếu phương trình một ẩn đó vô nghiệm thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
- Nếu phương trình một ẩn đó có vô số nghiệm thì hệ phương trình đã cho vô số nghiệm, cần chỉ ra công thức nghiệm tổng quát của hệ.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP (17 phút)
Bài 43 Tr 27 SGK.
GV đưa sơ đồ vẽ sẵn, yêu cầu HS chọn ẩn và lập hệ phương trình bài toán.
+ TH1: Cùng khởi hành
3,6kmm
A
B
2km
M
1,6kmm
A
B
1,8km
M
1,8kmm
+ TH2: Ngươi đi chậm (B) khởi hành trước 6 phút h
GV nhận xét bài làm của HS1 rồi gọi tiếp HS2 lên giải hệ phương trình và trả lời bài toán.
GV nhận xét cho điểm.
Bài 44(tr 27 SGK)
- Hãy chọn ẩn số? 
- Lập phương trình 1 
- P. trình (2) biểu thị mối quan hệ về thể tích.
Biết 89g đồng có thể tích 10cm3 
Vậy x (g) đồng có thể tích là bao nhiêu cm3?
Biết 7g kẽm có thể tích là 1 cm3
Vậy y kẽm có bao nhiêu cm3?
Hãy lập phương trình (2)
Từ đó lập hệ phương trình 
GV yêu cầu HS về nhà giải hệ phương trình 
Biết kết quả có trong hợp kim là 89 g đồng và 35 g kẽm 
Bài 43 / 27 SGK.
Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (km/h)
Vận tốc của người đi chậm là y (km/h). 
 ĐK: x > y > 0.
Nếu hai người cùng khởi hành, đến khi gặp nhau, quãng đường người đi nhanh đi được 2km, người đi chậm đi được, 1,6km, ta có phương trình :
Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút thì mỗi người đi được 1,8km, ta có phương trình: 
Ta có hệ phương trình: 
 (1) Û y = 0,8 x (1')
Thay (1') vào (2) ta được : 
 MC: 8x
Û 14,4 + 0,8x = 18 
Û 0,8x = 3,6 Û x = 4,5
Thay x = 4,5 vào (1') ta được : 
 y = 0,8.4,5 Û y = 3,6.
Nghiệm của hệ p.trình là 
 ( TMĐK)
Trả lời: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5 km/h.
Vận tốc của người đi chậm là 3,6 km/h.
Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x(g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y(g)
ĐK: x > 0; y >0
Vì khối lượng của vật là 124 g nên ta có phương trình x+y =1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_9_ky_II_nam_1516.doc