Tuần:13 Tiết: 25 LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và nắm chắc cách rút gọn phân số và quy tắc đổi dấu. 2.kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gon phân thức, cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử,đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung . 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác. II . CHUẨN BỊ: Giáo viên:Bảng phụ ghi các đề bài tập. Học sinh: Giải các bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào ? Rút gọn phân thức sau: 3 . Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC *Bài tập 12(Sgk) Phân tích tử và mẩu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. a) b) GV:Yêu cầu học sinh nêu cách giải. HS:-Đây là bài toán rút gọn phân thức. -Đưa về dạng GV:Khẳng định và yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. HS: 2 em lên bảng làm,dưới lớp làm vào nháp. GV:Nhận xét. *Bài tập 13 (SGK) Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: a) ; b) GV:Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. HS: Lên bảng làm GV:Nhận xét và chốt lại cách giải. *Bài tập thêm: 1.Rút gọn phân thức : a) b) GV:ở câu a ta nên chọn đa thức nào để phân tích,tương tự ở câu b. HS:Hai em lên bảng thực hiện ,dưới lớp làm vào nháp. 2.Chứng minh đẳng thức. = GV:Để chứng minh đẳng thức trên ta làm thế nào ? HS:Biến đổi vế trái. GV:Nhận xét kết quả và chốt lại cách giải. Bài tập 1(Bài 12,Sgk) a) = = = b) = = = = Bài tập 2( 13,Sgk) a) = = b) = = Bài tập 3: a) = = b) = = Bài tập 4: Chứng minh đẳng thức. Ta có:VT = = = = VP 4.Củng cố: Nhắc lại các cách giải các bài tập trên. 5.Dặn dò: -Nắm kĩ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giải. -Làm bài tập sau: Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu: a) và b) và -Xem trước bài quy đồng mẩu thức . IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần:13 Tiết: 26 Bài 4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC I . MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức. - Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản . 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức . 3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, tương tự hóa. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập các bài giải mẫu . Học sinh : Cách quy đồng mẫu của nhiều phân số, nghiên cứu bài và làm bài tập về nhà. III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu: và HS: Thảo luận và lên bảng trình bày 3 . bài mới: a.Đặt vấn đề.(2PH) Sau khi học sinh giải xong, “ Cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân thức.theo các em quy đồng mẫu của nhiều phân thức là gì ? Tuần tự cách làm như thé nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.” b.Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1 : Tìm mẫu thức chung GV:Yêu cầu HS làm ?1 trong Sgk HS: Rút ra “ có thể tìm được nhiều mẫu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản “. GV: Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức : và GV: Trước khi tìm mẫu thức chung hãy nhận xét mẫu các phân thức trên . HS: Chưa phân tích thành nhân tử . GV: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải làm thế nào ? HS: Trao đổi nhóm và trả lời . GV: Đưa tranh mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức lên bảng cho HS rút ra cách tìm MTC. *Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức GV: Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức và HS: Làm việc theo nhóm cùng bàn. GV: Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào ? HS:Đại diện nhóm trả lời. GV: Cho HS làm [?2] và [?3] HS:Hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày. GV:Nhận xét kết quả và sửa sai sau đó chốt lại một lần nửa về cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. 1.Tìm mẫu thức chung. [?1] Mẫu thức chung của hai phân thức và là 12x2yz, 24x3y4z .. Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức : và -Phân tích các mãu thức thành nhân tử: = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x – 1)2 6x2 – 6x = 6x(x – 1) -MTC : 12x(x – 1)2 * Cách tìm MTC : (SGK) 2.Quy đồng mẫu thức. Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức và MTC : 12x(x – 1)2 = = = = = = *Quy tắc : SGK [?2] Quy đồng mẫu của hai phân thức sau: và MTC : 2x(x – 5) = = = = 4.Củng cố Nhắc lại cách tìm mẫu thức chung và cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức. Làm bài tập 17 (SGK). 5.Dặn dò: -Nắm kỉ cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức để tiết sau ta cộng các phân thức cho tốt. -Làm các bài tập sau: 14,15,16 SGK -Xem trước các bài tập ở phần luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: