Ngày soạn: 17. 1. 2016. Tiết: 45. Bài dạy: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết cách đọc các biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ các biểu đồ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm một số biểu đồ các loại (từ sách, báo; từ SGK các môn học khác). Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Kiểm tra việc sưu tầm biểu đồ của học sinh và nhận xét việc chuẩn bị ở nhà của các em. 3. Giảng bài mới (34 ph): - Giới thiệu bài (1 ph): Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Có những dạng biểu đồ nào? cách vẽ biểu đồ ra sao? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 14ph Hoạt động 1: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1 và cho HS làm ? SGK theo các bước đã hướng dẫn. Cho HS đọc từng bước và làm theo. Lưu ý : a) Độ dài trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. b) Giá trị viết trước , tần số viết sau. Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Hoạt động 1: Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK. Nhắc lại: Dựng hệ trục toạ độ Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Vẽ các đoạn thẳng. Hoạt động nhóm bài tập 10 SGK. Cử đại diện nhóm 1. Biểu đồ đoạn thẳng. Bảng tần số được lập từ bảng 1: x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N = 20 10 ph Hoạt động 2: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK. Biểu đồ như hình 2 là biểu đồ hình chữ nhật: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian ( từ năm 1995 đến năm 1998) Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng? Như vậy biểu đồ đoạn thẳng hay biểu đồ hình chữ nhật là hình gồm các đoạn thẳng hay các hình chữ nhật có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số Hoạt động 2: Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998. Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá , đơn vị nghìn ha. Tiếp thu kiến thức. 2. Chú ý: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 SGK, đó là biểu đồ đoạn thẳng. 10 ph Hoạt động 3: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Cho HS làm bài tập 8 trang 5 SBT ( GV treo đề bài trên bảng phụ cho HS thực hiện) Hoạt động 3: Thực hiện cá nhân bài tập 8 SBT. 3. Củng cố Bài tập 8 SBT: a) Nhận xét: HS lớp này học không đều Điểm thấp nhất là : 2 Điểm cao nhất là: 10 Số HS đạt 5;6;7 là nhiều nhất b) Bảng tần số: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: BTVN: 11; 12; 13 trang 14, 15 SGK; BT: 9; 10 trang 6 SBT. - Chuẩn bị bài mới: Làm bài tập đầy đủ. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 17. 1. 2016. Tiết: 46. Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng tần số, biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ biểu đồ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, Chuẩn bị trước một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Thước thẳng có chia khoảng; bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, học thuộc bài, làm bài tập, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ? Chữa Bảng tần số bài 6 trang 11 SGK. Số con của một hộ gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Biểu đồ đoạn thẳng: 3. Giảng bài mới (35 ph): - Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 19 ph Hoạt động 1: Đưa đề bài 12 SGK đã ghi sẵn trên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi HS lên bảng làm câu a) Gọi tiếp một HS làm câu b) Cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn? Đưa tiếp bài tập sau trên bảng phụ: Bài 8 trang 5 SBT. Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy: a) Nhận xét. b) Lập lại bảng tần số? Cho HS hoạt động nhóm? Cùng HS kiểm tra các nhóm học tập và khen ngợi các nhóm làm tốt. So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì? Hoạt động 1: Đọc đề bài. Lập bảng tần số Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. a) Bảng tần số: Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần so á(n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: Kết quả hoạt động nhóm baì tập trên bảng phụ: có 7 HS mắc 5 lỗi; 6 HS mắc 2 lỗi; 5 HS mắc 3 lỗi; 5 HS mắc 8 lỗi.; Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS). Bảng tần số : Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 9 ph Hoạt động 2: Cho HS giải miệng bài tập 13 SGK Nói tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình. Hoạt động 2: Thực hiện. a) 16 triệu người. b) Sau 78 năm (1999 -1921 = 78 ) c) 22 triệu người. 6 ph Hoạt động 3: Giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức: (N: số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó) Giới thiệu biểu đồ hình quạt như SGK. Hoạt động 3: Đọc bài đọc thêm. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Học ôn lại bài. Xem lại các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị bài mới: Số trung bình cộng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: