Học kỳ I 19 tuần (72 tiết) Đại số 40 tiết Hình học 32 tiết 17 tuần đầu x 4 tiết = 68 tiết 2 tuần cuối x 2 tiết = 4 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần giữa x 3 tiết = 12 tiết 2 tuần cuối x 1 tiết = 2 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 6 tuần cuối x 1 tiết = 6 tiết Ngày soạn 28. 8. 2016. Chương I. SỐ HỮU TỶ - SỐ THỰC Tiết 1. Bài dạy: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q. 2. Kỹ năng: Biết được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, xem lại khái niệm phân số ở lớp 6, so sánh hai phân số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ ( ph): 3. Giảng bài mới (42 ph): - Giới thiệu bài (2 ph): Giới thiệu chương trình đại số lớp 7 (gồm 4 chương), học sinh đọc phần mục lục trong SGK Tập 1. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10ph Hoạt động 1: Cho các số: 3 ; -0.5 ; 0 ; ; . Hãy viết mỗi số trên dưới dạng phân số ? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ? Thế nào là số hữu tỉ? Các em hãy làm Cho học sinh làm tiếp Hoạt động 1: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. 1. Số hữu tỉ Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số 10ph Hoạt động 2: Các em hãy thực hiện Biễu diễn các số nguyên trên trục số Cho học sinh đọc SGK từ dòng 15 đến hết trang. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành 4 phần bằng nhau, lấy một đơn vị làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới. 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Ví dụ: Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 10ph Hoạt động 3: So sánh hai phân số Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. Hoạt động 3: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. - Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y. - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm; Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. 3. So sánh hai số hữu tỉ. Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỷ Giải: Ta cĩ: Ví dụ 2 : So sánh hai số hữu tỷ Giải: 10 ph Hoạt động 4: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hoạt động 4: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số 4. Củng cố: Để so sánh hai số hữu tỷ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu dương rồi so sánh tử số. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). - Ra bài tập về: Bài 3, 4 trang 8 SGK. Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế” (Toán 6) - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 28. 8. 2016. Tiết 2. Bài dạy: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: Biết được cách làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực trong học tập, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm. Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): - Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ ba số hữu tỉ (dương, âm , 0) Bài 3a trang 8 SGK. 3.Giảng bài mới (35 ph). - Giới thiệu bài (1 ph): Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số . Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào? - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12 ph Hoạt động 1: Các em hãy đọc từ dòng 11 đến dòng 16 trang 8 SGK? Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu. Hãy nhắc lại các tính chất phép cộng hai phân số. Các em hãy làm Học sinh lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm và nêu nhận xét? Hoạt động 1: HS: Với hai số hữu tỉ bất kỳ ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. HS: Phát biểu các quy tắc. HS lên bảng ghi tiếp ; x + y = x – y = HS phát biểu các tính chất của phép cộng. . 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Ví dụ : 12 ph Hoạt động 2: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z. Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Các em hãy đọc quy tắc (trang 9 SGK) Ví dụ: Tìm x biết: Các em hãy làm HS đọc “Chú ý” Trang 9 SGK Hoạt động 2: HS đọc quy tắc”Chuyển vế” SGK HS cả lớp làm vào vở HS lên bảng làm HS lên bảng làm 2. Quy tắc”chuyển vế” . Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi Ví dụ : Chú ý. Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó ta có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z. 10 ph Hoạt động 3: Các em hãy hoạt động nhóm bài tập số 6ab trang 10 SGK bài tập 9a trang 10 SGK Hoạt động 3: Học sinh hoạt động Nhóm1 – 2: bài 6a Nhóm 3 – 4: bài 6b Nhóm 5 – 6: bài 9a 3. Củng cố: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). - Ra bài tập về nhà: Học thuộc các quy tắc và công thức tổng quát. Bài tập 6cd, 8, 9 bcd, 10 trang 10 SGK. - Chuẩn bị bài mới: làm bài tập đầy đủ tiết hôm sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: