Ngày soạn :/03 / 9 /2016 Tiết 1 PHẦN I. VẼ KĨ THUẬT Bài 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết dược vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống . 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ :- HS có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật . - Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn . II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp,tìm tòi,quan sát và động não đặt câu hỏi II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ các hình H1.1; H1.2:; H1.3. - Mô hình các sản phẩm cơ khí , các công trình kiến trúc ,xây dựng 2.Chuẩn bị của HS: SGK,vở và xem bài trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Thực hiện bài giảng. Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm chung Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV hỏi: Để trình bày ý tưởng thiết kế của mình, nhà thiết kế phải trình bày ý tưởng của mình bằng cách nào? GV hỏi:Các nhà sản xuất ,chế tạo bằng cách nào để sản xuất ,chế tạo các sản phẩm theo ý muốn của nhà thiết kế ? HS trả lời: Chế tạo theo bản vẽ của nhà thiết kế. GV hỏi: Vậy các nhà thiết kế và chế tạo dùng phương tiện gì để liên lạc, trao đổi thông tin trong kĩ thuật? HS trả lời: Họ dùng bản vẽ kĩ thuật để trao đổi thông tin với nhau. Hỏi: Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kĩ thuật khác nhau, hãy nêu một vài lĩnh vực kĩ thuật mà em biết? HS trả lời: Cơ khí, kiến trúc, xây dựng, điện lực, nông nghiệp... Hỏi: Theo em các lĩnh vực đó có dùng chung một loại bản vẽ không ? Vì sao? HS trả lời: Mỗi lĩnh vực kĩ thuật có một loại bản vẽ riêng vì đặc thù riêng của mỗi ngành. I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ. Hai loại bản vẽ kĩ thuật thuộc hai lĩnh vực quan trọng là: - Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo , lắp ráp, sử dụng... các máy và thiết bị. - Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công ,sử dụng... các công trình kiến trúc và xây dựng Hoạt động 2. Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát hình H 1.1 - Trong giao tiếp hằng ngày con người thường sử dụng các phương tiện gì? HS: Tiếng nói, cử chỉ, hình vẽ... " Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp GV: Cho HS quan sát hình 1.2 và mô hình sản phẩm Gv chuẩn bị trước và đặt vấn đề. Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của mình thì người thiết kế phải thể hiện sản phẩm của mình như thế nào? - Ngược lại, người công nhân muốn chế tạo các sản phẩm đúng kích thước và yêu cầu kĩ thuật phải dựa vào đâu? HS: Trả lời dựa trên các cảm nhận kinh nghiệm của mình về hiện tượng. - Phải thể hiện sản phẩm trên bản vẽ kĩ thuật - Phải thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ. GV: " Tầm quan trong của bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật. II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. - Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất: diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm theo quy tắc thống nhất. Hoạt động 3. Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát hình 1.3 a SGK , và tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị dùng trong sinh hoạt. Hỏi: Để sử dụng các thiết bị có hiệu quả và an toàn ,ta cần phải làm gì? Vì sao? HS: Thực hiện đúng theo hướng dẫn của tài liệu kĩ thuật kèm theo. GV: " Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi , sử dụng... III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. - Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống : nhằm sử dụng hiệu quả , an toàn thiết bị kĩ thuật. Hoạt động 4. Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát hình 1.4 SGK Hỏi: Các lĩnh vực trong sơ đồ trên có dùng bản vẽ kĩ thuật không ?Có phải chúng đều giống nhau hoàn toàn không? HS trả lời: Mỗi bản vẽ kĩ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình. IV.Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. - Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình. - Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống , tạo điều kiện học tốt các môn kĩ thuật khác. 3. Củng cố Cho 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. Cho HS đọc câu hỏi cuối bài suy nghĩ và trả lời. 4. Hướng dẩn học sinh học bài ở nhà: Về nhà học và chuẩn bị trước bài 2 SGK. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:/03 /9 /2016 Tiết 2 Bài 2. HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là hình chiếu. - HS nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ :Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp,tìm tòi,quan sát và động não đặt câu hỏi III.CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ giáo khoa gồm các hình của bài 2. - Vật mẫu : bao diêm, bao thuốc lá. - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu - Đèn pin, máy lửa.. 2.Chuẩn bị của HS: SGK,vở và xem bài trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: a. Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Lấy ví dụ? b.Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật? Vì sao phải học vẽ kĩ thuật? 2. Thực hiện bài giảng. Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Các vật khi đặt ngoài sáng thường có gì? HS: Có bóng của nó. GV: Ta có thể xem bóng của vật thể là hình chiếu của nó, các tia sáng là các tia chiếu, mặt đất hoặc tường chứa bóng là mặt phẳng chiếu. - Cong người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu. I. Khái niệm về hình chiếu - Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu của vật thể. Hoạt động 2. Tìm hiểu các phép chiếu Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát tranh hình 2.2 SGK và đặt câu hỏi: - Các hình trên có đặc điểm gì khác nhau? HS trả lời: Hình (a) các tia chiếu đi qua một điểm; Hình (b) các tia chiếu song song với nhau: Hình (c) các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. GV: Giới thiệu 3 phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm (Hình 2.2 a) - Phép chiếu song song (Hình 2.2 b) - Phép chiếu vuông góc (Hình 2.2 c) - Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở đâu? HS: Bóng được tạo do ánh sáng của bóng đèn tròn hoặc ngọn nến... - Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các hình chiếu song song hay xuyên tâm ?Vì sao? HS: Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở xa vô cùng và kích thước của mặt trời lớn hơn nhiều so với trái đất - Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là hình chiếu vuông góc? HS: Lúc giữa trưa vì lúc đó các tia sáng đều vuông góc với mặt đất. II. Các phép chiếu. - Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. + Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu đều đi qua một điểm (tâm chiếu). + Phép chiếu song song : Các tia chiếu song song với nhau. + Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ sung cho hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 3. Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát hình 2.3 SGK - Vị trí các mặt phẳng như thế nào đối với vật thể? HS: Ở phía sau , phía dưới và phía bên trái vật thể - Vị trí các mặt chiếu như thế nào đối với người quan sát? HS: Ở chính diện, bên dưới và bên phải người quan sát. GV: Giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu và tên gọi của chúng. Hỏi: Vật được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu? HS: Các mặt của vật thể đặt song song với mặt phẳng chiếu. GV: Dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3 hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu. III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các mặt phẳng chiếu. - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. Hoạt động 4. Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Tại sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? HS trả lời:Vì nếu dùng một hình chiếu thì chưa thể biểu diễn được đầy đủ hình dạng của vật thể. GV hỏi: Vậy trên bản vẽ 3 hình chiếu được biểu diễn như thế nào? GV: Dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách các mặt hình chiếu để HS thấy được vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng. IV. Vị trí các hình chiếu. - Trên bản vẽ , hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng , hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. - Trên bản vẽ có quy định: + Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng chiếu. + Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm. + Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt. 3. Củng Cố. - Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 10 trong SGK. 4.Hướng dẩn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu ,3 hình chiếu. - Đọc trước bài 3 SGK. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:/10 /9/2016 Tiết 3 Bài 3. Thực hành: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm - Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diên, phát huy trí tưởng không gian của HS. 3. Thái độ : Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp,tìm tòi,quan sát và động não đặt câu hỏi III.CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ SGK. - Bút chì , thước ,tẩy, giấy vẽ (A4) - Mô hình cái nêm và mô hình. 2.Chuẩn bị của HS: SGK,vở và xem bài trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Phép chiếu xuyên tâm có đặc điêm như thế nào ? - Hãy nêu vị trí các hình chiếu ? 2. Thực hiện bài giảng. Hoạt động 1. Tìm hiểu yêu cầu nội dung bài thực hành. Hoạt động của GV-HS Hoạt động của HS - Cho HS đọc phần II và III của bài 3 trong SGK để nắm bắt yêu cầu và nội dung của bài thực hành. I. Chuẩn bị - Dụng cụ: Thước, êke, compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy II. Nội dung Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: - Cho HS quan sát hình 3.1a SGK. Xác định các hướng chiếu A,B,C HS: - A: chiếu từ trước tới - B: chiếu từ trên xuống. - C: chiếu từ trái sang. GV: - Tương ứng với 3 hướng chiếu trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào? HS: - Hướng chiếu A" hình chiếu đứng. - Hướng chiếu B" hình chiếu bằng. - Hướng chiếu C" hình chiếu cạnh. GV: - Từ hình 3.1a hãy xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của nó trong hình 3.1b? HS: - Hình chiếu 1: hình chiếu bằng. - Hình chiếu 2 : hình chiếu cạnh. - Hình 3 chiếu : hình chiếu đứng GV: Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 3.1 trong SGK? HS: Kẻ bảng và điền vào GV: Vây trên bản vẽ ,vị trí 3 hình chiếu phải được sắp xếp như thế nào cho đúng? HS: Trả lời và vẽ 3 hình chiếu đúng vị trí của nó trên bản vẽ kĩ thuật II. Các bước tiến hành Hướng chiếu hình chiếu A B C 1 X 2 X 3 X - Hình số 1 ở bên dưới hình số 3 , hình số 2 ở bên trái hình số 3. 3. Củng cố . - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV: Thu bài làm của HS. 4.Hướng dẩn học sinh học bài ở nhà: - HS về nhà xem kĩ lại phần đã thực hành và đọc trước bài 4 SGK. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:/10 /9/2016 Tiết 4 Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA ĐIỆN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS nhận dạng được các khối đa diện thường găp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm, kĩ năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó 3. Thái độ : Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp,tìm tòi,quan sát và động não đặt câu hỏi III. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ các hình bài 4 sgk. - Mô hình 3 mặt phẳng chiếu các khối đa diện - Các vật mẫu: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh 2.Chuẩn bị của HS: SGK,vở và xem bài trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Thực hiện bài giảng. Hoạt động 1. Tìm hiểu khối đa diện Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát tranh hình 4.1 SGK và mô hình các khối đa diện. Hỏi: Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì? HS Trả lời: Hình a gồm các hình chữ nhật - Hình b : gồm các hình chữ nhật và hình tam giác. - Hình c: gồm hình vuông và các hình tam giác. GV hỏi: Vậy đặc điểm chung của chúng là gì? Hãy cho ví dụ về các hình đa diện thường gặp trong thực tế? HS trả lời: Được bao bởi các hình đa giác phẳng. VD: Hộp thuốc là , bao diêm, kim tử tháp, tháp chuông nhà thờ... I. Khối đa diện. - Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. Hoạt động 2 Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật. Hỏi: Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì? Các cạnh và các mặt của hình hộp có các đặc điểm gì? HS trả lời: Được bao bởi 6 hình chữ nhật phẳng. Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật song song và vuông góc với nhau. GV hỏi: Hãy cho ví dụ về hình hộp chữ nhật mà em thường gặp. HS trả lời: Hộp phấn, hộp bút, bục giảng... GV: Đưa mô hình hình hộp chữ nhật và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình hộp chữ nhật. Hỏi: Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có các mặt song song với các mặt phẳng chiếu thì trên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng có hình dạng gì? HS trả lời: 3 hình chữ nhật. GV hỏi: Trên các hình chiếu tương ứng sẽ cho ta biết các kích thước nào của hình hộp? HS trả lời và điền vào bảng 4.1 II. Hình hộp chữ nhật. 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật phẳng. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. Hoạt động 3. Tìm hiểu hình lăng trụ đều. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình hình lăng trụ đều. Hỏi. Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4 SGK được bao bởi các hình gì? HS trả lời: Được bao bởi 2 đáy là hai tam giác bằng nhau các mặt bên là các hình chữ nhật. GV hỏi: Hãy lấy ví dụ về hình lăng trụ đều mà ta thường gặp? HS ví dụ: Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá hình vuông... GV: Đưa mô hình hình lăng trụ đều và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình lăng trụ đều. Hỏi: Khi ta chiếu hình lăng trụ đều lên các mặt phẳng chiếu sẽ cho các hình chiếu tương ứng có dạng hình gì? HS trả lời: 2 hình chữ nhật và một hình đa giác đều. GV hỏi: Trên các hình chiếu tương ứng sẽ cho ta biết được các kích thước nào của hình lăng trụ đều? III. Hình lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. - Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. Hoạt động 4. Tìm hiểu hình chóp đều. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình hình chóp đều Hỏi. Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6 SGK được bao bởi các hình gì? HS trả lời: Được bao bởi đáy là một hình vuông các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau GV hỏi: Hãy lấy ví dụ về hình chóp đều mà ta thường gặp? HS ví dụ: kim tử tháp, tháp chuông nhà thờ... GV: Đưa mô hình hình chóp đều và mô hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thước của hình chóp đều. Hỏi: Khi ta chiếu hình chóp đều lên các mặt phẳng chiếu sẽ cho các hình chiếu tương ứng có dạng hình gì? HS trả lời: 1hình đa giác đều và 2 hình tam giác cân GV hỏi: Trên các hình chiếu tương ứng sẽ cho ta biết được các kích thước nào của hình chóp trụ đều? IV. Hình chóp đều. 1 Thế nào là hình chóp đều. 2. Hình chiếu của hình chóp đều 3. Củng cố . - Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập trong SGK. 4.Hướng dẩn học sinh học bài ở nhà: - Học thuộc bài ,đọc trước bài thực hành bài 5 SGK và chuẩn bị giấy vẽ (A4), bút chì , tẩy, thước ,com pa...để bài học tới thực hành. V.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:/17 /9 /2016 Tiết 5 Bài 5. Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm - Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diên, phát huy trí tưởng không gian của HS. 3. Thái độ : Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp,tìm tòi,quan sát và động não đặt câu hỏi III. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ SGK. - Bút chì , thước ,tẩy, giấy vẽ (A4) - Mô hình cái nêm và mô hình các vật thể A,B,C,D hình 5.2 SGK. 2.Chuẩn bị của HS: SGK,vở và xem bài trước. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Khối đa diện là gì? Hãy kể tên các khối đa diện đã biết? - Nếu đặc điểm các khối đa diện đã học? - Thế nào là hình chóp đều?Lấy ví dụ minh họa? 2. Thực hiện bài giảng. Hoạt động 1. Tìm hiểu yêu cầu nội dung bài thực hành. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức - Cho HS đọc phần II và III của bài 5 trong SGK để nắm bắt yêu cầu và nội dung của bài thực hành. I. Chuẩn bị - Dụng cụ: Thước, êke, compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy II. Nội dung Đọc bản vẽ các khối đa diện Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV: Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 trong SGK. Dựa vào hình dạng của các hình A,B,C,D và các hình chiếu a,b,c,d để xác định các vật thể - hình chiếu tư
Tài liệu đính kèm: