Ngµy so¹n: 20/08/2016 Phần I: Vẽ Kỹ Thuật CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1: BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK) - Trò: III. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát IV/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Gv lấy ví dụ về bản vẽ sau đó hỏi thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: GV: yêu cầu hs quan sát H. 11 - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào? HS suy nghĩ à trả lời. GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp. -> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc) *Hoạt động3:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và đặt câu hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì? HS trả lời: GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng *Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật. GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt câu hỏi. - Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? - Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực . Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ trình bày những thông tin của sản phẩm theo quy tắc thống nhất như hình vẽ ,kích thước .. và thường vẽ theo tỷ lệ II/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) - Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ - Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vítôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc. Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. III/Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống(15’) Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ) IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.(10’) Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: Phương tiện vận chuyển Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống.. Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi => Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử.. 4. Củng cố (3’) - Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất? - HS Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần ghi nhớ cuối bài. 5.Hướng dẫn học ở nhà:(2’) Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu. V/ Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................ Ngµy so¹n: 20/08/2016 Tiết: 2: BÀI 2: HÌNH CHIẾU I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu 2.Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của GV -HS: GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm. III./ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.. IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn? à Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu" Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật? Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật) GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể . GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu. Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu ? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào. HS đọc SGK-> Trả lời *Hoạt động2: Tìm hiểu các phép chiếu: - GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu. ? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?. ? Nêu các loại phép chiếu?. - HS quan sát và rút ra nhận xét. - GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu - GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu. - HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu. - GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu. GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể I/ Khái niệm về hình chiếu(5’): - Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng à hình chiếu của vật thể - cách vẽ: II. Các phép chiếu(10’). + Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau. + Các loại phép chiếu: Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a). Phép chiếu song song (H.2.2b). Phép chiếu vuông góc(H.2.2c). III. Các hình chiếu vuông góc(10’). 1.Các mặt phẳng chiếu : - Mặt phẳng chiếu đứng . - Mặt phẳng chiếu bằng . - Mặt phẳng chếu cạnh . 2 . Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới). - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống). - Hình chiếu cạnh. IV. Vị trí các hình chiếu(5’) : Hình chiếu cạnh Hình chiếu bằng * Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? - Đọc có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 10,11 SGK. - Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện. V / rút kinh nghiệm Ngµy so¹n: 20/08/2016 Tiết: 4 BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của thầy - trò: Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK) - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở III./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2 .Kiểm tra bài cũ(5’): Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. - GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện. - ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ? - HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận. - ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết? *HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật : - GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật. - ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?. - HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu. - ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ? - HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1 *HĐ 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều. - GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều. - ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì? - HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu. - HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2. - GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu. - HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2. *HĐ 4:Tìm hiểu hình chóp đều. - GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét. - HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều. - HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều. 1HS đọc phần ghi nhớ SGK I. Khối đa diện(5’). * Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. II. Hình hộp chữ nhật(10’) : 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật . 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật : b h a 1 3 2 Bảng 4.1. Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Chữ nhật Chiều dài , chiều cao. 2 Bằng Chữ nhật Chiều dài , chiều rộng. 3 Cạnh Chữ nhật Chiều cao, chiều rộng. III. Hình lăng trụ đều(8’). 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. Bảng 4.2. Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Chữ nhật Chiều dài cạnh đáy, chiều cao. 2 Bằng Tam giác Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy. 3 Cạnh Chữ nhật Chiều cao, chiềâôc đáy. IV. Hình chóp đều(7’). Mặt bên Đỉnh h a 1. Thế nào là hình chóp đều: SGK. Mặt đáy 2. Hình chiếu của hình chóp đều. Bảng 4.3. Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng Tam giác Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp. 2 Bằng Hình vuông Chiều dài cạnh đáy. 3 Cạnh Tam giác Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy. * Ghi nhớ : SGK. 4. Củng cố(3’): GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): Học bài theo vở + câu hỏi SGK. Làm bài tập trang 19 SGK. Chuẩn bị tiết 4 thực hành. V rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n: 20/08/2016 Tiết 5 :BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, cái nêm. 2.Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2. - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu. III./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ(5’): Làm bài tập trang 19 SGK?. . 3.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’). - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’). - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình. Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(25’). - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất. Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Họ tên người vẽ:Lớp:. Ngày vẽ.. a) Bảng 3.1: b) Hình chiếu cạnh (H.5.1) Hướng chiếu Hình chiếu A B C D 1 X 2 X 3 X 4 x 4 3 2 1 4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’): GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh. GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay. V/ rút kinh nghiệm Ngµy so¹n: 1/09/2016 Tiết: 6 BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu. 3.Thái độ: II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa.. 2. Trò: Dụng cụ vẽ hình. III/ . phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2. .Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1Tìm hiểu khối tròn xoay GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay. - Các khói tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào? HS trả lời. GV: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay ? (cái nón,quả bóng, thùng fi ) *Hoạt động2: Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải. HS quan sát mô hình Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào? à hs vẽ các hình chiếu của hình trụ Y/c hs thực hiện Bảng 6.1 (Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật) (Kích thước: d,h; d ; d,h) Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào bảng 6.2 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của hình nón? Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? HS trả lời vào bảng. GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? HS thảo luận nhóm -> trả lời I/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh 1đường cố định (trục quay) của hình. a) ..hình chữ nhật b).. hình tam giác c) .nửa hình tròn.. h d II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu(28’). * Hình trụ: d h * Hình Nón: Bảng 6.2 Hinh chiếu Hìnhdạng Kích thước Đứng Tam giác h, d Bằng đường tròn d Cạnh Tam giác h, d * Hình cầu: Bảng 6.3 Hinh chiếu Hìnhdạng Kích thước Đứng Tròn d Bằng Tròn d Cạnh tròn d => Ghi chú: SGK Ghi nhớ: SGK/25 4. Củng cố(3’): - yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ - trả lời các câu hỏi cuối bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Trả lời các câu hỏi vào vở - Làm bài tập / 26 V rút kinh nghiệm ................................................................................................................. Ngµy so¹n: 1/09/2016 Tiết:7 Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian, 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. 3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK; 2. Trò: SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK. III/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành...I II./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... IV Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK. 3.Bài mới: I/ Giới thiệu bài(5’). GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành. - hs thực hiện trên giấy A4 II/ Tổ chức thực hành(35’). - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm. - HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành. - HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2 Bảng 7.1: Bảng 7.2: Vật thể Bản vẽ A B C D Vật thể Khối hh A B C D 1 x H. trụ x x 2 x H. Nón cụt x x 3 x Hình hộp x x x x 4 X H. chỏm cầu x III/ Nhận xét - đánh giá(5’ - Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành - Thu bài thực hành của hs để chấm điểm. - Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8) V rút kinh nghiệm Ngµy so¹n: 1/09/2016 CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT TiÕt 8:BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT BÀI 9. BẢN VẼ CHI TIẾT I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thứcBiết được nôi dung của bản vẽ chi tiết 2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. : - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành... IV/ Các hoạt động dạy học: 1/ ổn định tổ chức lớp 2/Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu về hình cắt. - GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt. - HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công dụng của hình cắt theo thông tin SGK . - GV cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt. - HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên. BÀI 9 Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?. - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. II. Khái niệm về hình cắt + Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. + Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch. BẢN VẼ CHI TIẾT I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’). 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết. 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt và chất lượng của chi tiết. 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’). + Đọc bản
Tài liệu đính kèm: