Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 51 - Năm học 2016-2017

doc 200 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 51 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 51 - Năm học 2016-2017
Soạn: 22/8/2016 
Giảng: 24/8/2016
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1 - Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
I. MỤC TIÊU 
- KT: Trình bày được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
 Biết được bản vẽ kĩ thuật sử dụng cho tất cả các lĩnh vực sản xuất.
- KN: Kể được các ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và thực tế sản xuất.
- TĐ: Có hứng thú và say mê học tập môn công nghệ.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Một số bản vẽ kỹ thuật dùng trong sản xuất kỹ thuật.
 Hình 1.4 - SGK (Vẽ bảng phụ )
 - HS: Đọc trước bài, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm dùng kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
 1. Ổn định tổ chức(1’):
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Khởi động ( 2’)
 Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm do bàn tay, khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ những ngôi nhà đến các công trình kiến trúc xây dựng...và những sản phẩm đó được làm ra ntn? đó chính là nội dung bài học hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất (12’)
MT: Nêu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất: để thiết kế sản phẩm kĩ thuật; ngôn ngữ chung đảm bảo tính thống nhất trong sản xuất.
GV: Y/C HS quan sát hình 11- SGK
H:Trong giao tiếp hàng ngày con người dùng các phương tiện gì?
HS
- Tiếng nói (h1.1a - trao đổi điện thoại)
- Cử chỉ (h1.1c) thông qua giao tiếp, trao đổi.
Chữ viết (h1.1b - viết thư trao đổi)
- Hình vẽ (h1.1d - cấm hút thuốc lá)
GV: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ bản vẽ một số sản phẩm cơ khí .
H: Các sản phẩm và các công trình kiến trúc đó muốn được chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của người thiết kế phải thể hiện nó bằng cáI gì?
HS: Bản vẽ kĩ thật.
H: Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cáI gì?
HS : Cũng căn cứ vào bản vẽ
H: Em hãy cho biết h 1.2 có liên quan ntn đến bản vẽ kỹ thuật?
HS: Cả 3 hình a,b,c đều sử dụng đến bản vẽ để thiết kế, thi công, trao đổi.
GV: Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật
HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống (15’)
MT: Nêu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
GV: y/c quan sát h1.3 sgk – T6 và trả lời câu hỏi (2’).
H: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn đối với các đồ dùng điện, thiết bị điện thì chúng ta cần phải sử dụng ntn?
HS: Làm theo chỉ dẫn bằng kênh hình (bản vẽ, sơ đồ)
H: Nêu vai trò của bản vẽ kt trong đời sống?
HS: Dùng để chỉ dẫn cho người sử dụng sử dụng an toàn, hiệu quả các thiết bị điện.
GV: GV nhấn mạnh bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
HĐ4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật (10’)
MT: Kể được các ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và thực tế sản xuất.
GV: y/c quan sát h1.4 - sgk và cho biết bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kt nào? Lấy vd minh hoạ cho mỗi loại bản vẽ? (5’)
HS: - Cơ khí: bản vẽ vòng đệm...
- Nông nghiệp: bản vẽ chiếc máy cày...
- Xây dựng: bản vẽ chiếc cầu, con đường...
- Điện lực: bản vẽ một mạch điện, một mạng điện...
- Giao thông: bản vẽ hệ thống đền tín hiệu, biển báo hiệu,....
- Kiến trúc: Bản vẽ nhà,trường học...
- Quân sự: các loại bản vẽ về các phương tiện phục vụ cho chiến đấu, thông tin liên lạc....
GV: kết luận mỗi lĩnh vực kt đều có riêng bản vẽ của mình, các loại bản vẽ này có thể được vẽ bằng tay, dụng cụ để vẽ hoặc máy tính điện tử.
H: Theo em vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kt?
HS: Để vận dụng vào cuộc sống và để học tốt các môn khoa học khác.
I, Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
Để diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm theo quy tắc thống nhất.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Nhằm sử dụng hiệu quả, an toàn thiết bị kĩ thuật.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
 (Hình 1.4 - sgk/7)
- Mỗi lĩnh vực kt đều có riêng bản vẽ của mình, các loại bản vẽ này có thể được vẽ bằng tay, dụng cụ để vẽ hoặc máy tính điện tử.
- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kt khác
4. Củng cố (2’)
- gọi 1hs đọc ghi nhớ-sgk.
- GV treo một số bản vẽ câm – y/c hs nhận dạng và cho biết loại bản vẽ đó được dùng trong các lĩnh vực kt nào?
5. Hướng dẫn về nhà ( 3’)
- Hướng dẫn học bài cũ: Học bài+ trả lời các câu hỏi trong sgk – T7
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “hình chiếu” và quan sát các hiện tượng tự nhiên như: Khi trời nắng em đi dưới sân trường thì em nhìn thấy gì dưới sân trương?
Quan sát ánh sáng ngọn nến, ánh sáng đèn bị chiếu vào tường, ánh sáng mặt trời chiếu xuống đất vào buổi sáng, trưa, chiều?
Soạn: 24 /8/2016	
Giảng: 26/8/2016 
 TIẾT 2 – BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
- KT: Trình bày được khái niệm hình chiếu, phép chiếu.
- KN: Phân biệt được các loại phép chiếu dựa vào các hình vẽ
 Nhận biết được các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
-TĐ: Hình thành cho hs kỹ năng quan sát, tư duy không gian.
II. ĐỒ DÙNG
GV: - Vật mẫu: hộp phấn (hình hộp chữ nhật).
 - Máy chiếu đa năng.
HS: Đọc trước bài + sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm dùng kĩ thuật khăn trải bàn, đàm thoại, hợp tác.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức(1’)
	2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
H1: Bản vẽ kt có vai trò ntn trong sản xuất và đời sống? Tại sao chúng ta cần phải học môn vẽ kt?
H2: Kể tên các loại bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật? Mỗi loại bản vẽ lấy một ví dụ minh hoạ?
	3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Khởi động (3’)
 Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Có các phép chiếu nào? Tên gọi các hình chiếu ở trên bản vẽ ntn? Chúng ta cùng nghiên cứu bài.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (5’)
MT: Trình bày được khái niệm về hình chiếu 
 Lấy được một số ví dụ về hình chiếu.
H: Khi đi dưới sân trường trời nắng, em nhìn xuống dưới đất thấy gì?
HS: Bóng của mình dưới đất
GV: y/c quan sát h2.1- sgk (side 2)
H: Bóng của biển báo màu vàng là hình nào?
HS: Hình màu đen
GV: Kết luận vậy bóng của biển báo hay bóng của các em được gọi là hình chiếu
H: Em hãy nêu khái niệm hình chiếu ?
HS: Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi chiếu một vật lên mặt phẳng đó.
GV: Hướng dẫn HS quan sát tia chiếu và mặt phẳng chiếu trên hình vẽ.
HĐ3: tìm hiểu các phép chiếu (10’)
MT: Nêu được đặc điểm và công dụng của các phép chiếu.
 Lấy được các ví dụ của các phép chiếu.
GV : Chiếu side 3 cho HS quan sát các phép chiếu -> GV hướng dẫn HS tìm hiểu các phép chiếu.
GV: Y/C nghiên cứu nội dung mục II – sgk hoạt động nhóm nhỏ dùng kĩ thuật khăn trải bàn trả lời câu hỏi trong sgk/8 (3’)
1 nhóm đứng tại chỗ trả lời, các nhóm còn lại chia sẻ
HS
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy
- Phép chiếu song song và phép chiếu vuông góc các tia chiếu song song.
GV: Kết luận: đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau.
H: Em hãy lấy ví dụ về các phép chiếu này trong tự nhiên?
HS: 
VD: - Phép chiếu xuyên tâm: tia sáng của một ngọn đèn hay tia sáng của một ngọn nến.
- Phép chiếu song song: tia chiếu của ngọn đèn pha (có chao đèn hình parabol)
- Phép chiếu vuông góc: tia sáng của mặt trời.
H: Nêu công dụng của các phép chiếu?
HS: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc
Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc.
HĐ4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10’) 
MT: Nêu được vị trí của các mặt phẳng chiếu và hướng chiếu của các hình chiếu. 
Phân biệt được các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu.
Y/c đọc nội dung mục 1- sgk (2’)
GV: Chiếu side 4 cho HS quan sát và trả lời câu hỏi
H: Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
HS: - Mặt phẳng bằng nằm ở dưới vật thể
- Mặt phẳng đứng ở sau vật thể
- Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể
Y/c đọc nội dung mục 2- sgk/9 (2’)
GV: Chiếu side 5
H: Quan sát hình 2.3 và h2.4,cho biết các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu ntn? 
HS: 
- Hình chiếu đứng thuộc mặt phẳng chiếu đứng và có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng thuộc mặt phẳng chiếu bằng và có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh thuộc mặt phẳng chiếu cạnh và có hướng chiếu từ trái sang phải.
GV: Cho HS quan sát mô hình các mặt phẳng chiếu và yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các mặt phẳng chiếu trên mô hình.
HĐ5: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu (5’)
MT: Trình bày được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật
 Vẽ được các hình chiếu trên bản vẽ chính xác, khoa học.
Y/c đọc nội dung mục IV-sgk/10(2’) chiếu side 6 hướng dẫn HS quan sát vị trí các hình chiếu đứng, bằng, cạnh
GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ
GV: Y/c thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi in nghiêng trong sgk/10 (2’)
1 HS lên bảng chỉ vào hình vẽ trình bày và cho các bạn chia sẻ.
HS: - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng 
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
Y/c 1hs đọc chú ý sgk/1
I. Khái niệm về hình chiếu
 Khi chiếu một vật lên một mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng đó được gọi là hình chiếu vật thể.
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu song song
*) Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau.
- Công dụng của các phép chiếu: sgk-T9
III, Các hình chiếu vuông góc
1, Các mặt phẳng chiếu
- Mặt phẳng chiếu đứng: là mặt chính diện ở sau vật thể
- Mặt phẳng chiếu bằng: là mặt phẳng nằm ngang
- Mặt phẳng chiếu cạnh: là mặt nằm bên phải.
2,Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Vị trí các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ.
- Hình chiếu bằng được vẽ ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
*) Chú ý:(sgk/10)
 4. Củng cố ( 3’)
- Gọi 1hs đọc ghi nhớ- sgk/10
- GV: Chiếu side 7 - bài tập - sgk/10,11
Y/c hs đọc nội dung bài tập và làm bài ( 1 hs lên bảng làm) và cho các bạn chia sẻ (2’) Bảng 2.1 Bảng 2.2
 Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
1
x
2
x
3
x
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Hướng dẫn học bài cũ: Đọc nội dung mục “có thể em chưa biết”
 Hoàn thành bài tập Sgk -10,11 vào vở bài tập.
 Làm bài tập bổ sung dưới đây vào vở bài tập,
Hình chiếu
Tên hình chiếu
1
Hình chiếu cạnh
2
Hình chiếu đứng
3
Hình chiếu bằng
- Hướng dẫn học bài mới : Đọc nội dung mục “ Có thể em chưa biết sgk – T 11,12.
 Đọc bài 3 “ Thực hành hình chiếu của vật thể” Kẻ bảng 3.1 vào vở bài tập.
Soạn:	28/8/2016	 
Giảng: 31/8/ 2016 TIẾT 3 THỰC HÀNH
 HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
- KT: Trình bày được nội dung và trình tự thực hành hình chiếu của vật thể.
- KN: +) Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể hình cái nêm.
	 +) Vẽ được các hình chiếu của vật thể hình cái nêm đúng kích thước và vị trí trên bản vẽ kĩ thuật.
- TĐ: Phát huy trí tưởng tượng, tư duy không gian, thực hiện làm các bài tập đúng quy trình.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Máy chiếu đa năng
- HS: 	+) Giấy trong, bút viết giấy trong
	+) Thước kẻ, ê ke, com pa, SGK, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành cá nhân.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
	1. Ổn định tổ chức(1’):
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): Chiếu side 1 gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
H: Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ ntn? Các quy định khi vẽ hình chiếu?
Bài tập: Cho vật thể và các hình chiếu từ 1 – 11:
	H: Hãy xác định hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể?
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hướng dẫn mở đầu (10’)
MT: Nêu được nội dung và trình tự thực hành hình chiếu của vật thể.
 Ghi nhớ được các chú ý khi vẽ các hình chiếu của vật thể.
GV: Nêu mục tiêu bài và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Y/c hs đọc nội dung bài thực hành-SGK/13 (3’)
Nêu nội dung bài thực hành?
GV: Kết luận nội dung của bài như trong sgk-13 trên máy chiếu side 2.
GV: Chiếu nội dung các bước tiến hành, y/c hs đọc và nêu tóm tắt các bước tiến hành side 3
Gọi 1 hs đọc chú ý – sgk/14
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình như phần chú ý.
GV: Chú ý HS khi vẽ hình chiếu vẽ theo tỉ lệ 2:1( gấp đôi) 
để dễ nhìn.
GV: Khi vẽ hình chiếu của bản vẽ các khối đa diện chỉ vẽ hình A các hình còn lại về nhà vẽ.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên (20’)
MT: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể hình cái nêm chính xác.
	Vẽ được các hình chiếu của vật thể hình cái nêm trên mặt phẳng chiếu theo đúng tỉ lệ.
GV: Chiếu side 4 và gọi 1 HS nêu cách làm bài - > GV hướng dẫn.
GV: Y/c hs thực hành cá nhân làm bài thực hành ra giấy A4
GV: Quan sát, theo dõi HS thực hành.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc (5’)
MT: Nhận xét, đánh giá được kết quả thực hành chính xác, khoa học.
GV: Thu bài thực hành của các nhóm, Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau đó cho các bạn chia sẻ
GV: Chiếu báo cáo thực hành lên máy chiếu side 5, Y/C HS so sánh, nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành, thu bài chấm điểm.
I. Chuẩn bị: SGK – T13
II. Nội dung và các bước tiến hành
a, Nội dung: ( Sgk/13)
b, Các bước tiến hành:
 ( Sgk/14)
*) Chú ý: Sgk/14
II. Tổ chức thực hành
1. Hình chiếu của vật thể
B1: Bảng 3.1
 Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
1
x
2
x
3
x
B2: Vẽ lại các hình 1, 2, 3 đúng vị trí trên bản vẽ kĩ thật
III. Tổng kết đánh giá bài thực hành
Nội dung đánh giá
Điểm
- Kết quả:
+ Bảng: 3.1
+ Vẽ đúng vị trí các hình chiếu
+Hình vẽ đẹp, đúng kích thước.
+ Trình bày bài hợp lí, khoa học
- Ý thức thực hành nghiêm túc
2 điểm
3 điểm
3 điểm
1 điểm
1 điểm
4. Hướng dẫn về nhà ( 4’)
- Hướng dẫn học bài cũ: 
+ Tên gọi các hình chiếu.
+ Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật
Bài tập về nhà: Vẽ hình chiếu đứng, bằng và hình chiếu cạnh của vật thể dưới đây:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
Đọc và tìm hiểu nôi dung bài " Bản vẽ các khối đa diện" và trả lời các câu hỏi dưới đây:
+) Các khối đa diện được bao bởi các hình gì?
+ Kể tên các đồ vật trong gia đình, đồ dùng học tập có hình dạng khối hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 
Soạn:	4/9/2016	
Giảng: 7/9/2016 (8D,C)
 TIẾT 4- BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
- KT: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- KN: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- TĐ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập, rèn kỹ năng vẽ đẹp, chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: +) Máy chiếu đa năng.
	+) Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, 
 hình chóp đều.
- HS: Đọc trước bài + SGK
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ( kĩ thuật khăn trải bàn)
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): Em hãy kể tên các hình chiếu và nêu rõ vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
BT: Cho vật thể và bản vẽ 3 hình chiếu. Hãy chỉ rõ sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của vật thể với các hướng chiếu 1,2,3,4,5?
	3. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Khởi động (1’)
Khối đa diện là một khối được bao bởi các đa giác phẳng. Để nhận dạng và đọc được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,hình chóp đều. Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài.
HĐ2: Tìm hiểu khối đa diện (3’)
MT: Nêu được đặc điểm của khối đa diện.
 Lấy được ví dụ các vật thể có hình dạng khối đa diện.
Y/c quan sát hình 4.1-SGK/15 trên máy chiếu
GV: gt mô hình các khối đa diện
H: Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì?
HS: Hình tam giác, hình chữ nhật
GV kết luận: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng
H: Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
HS: Bao diêm, hộp phấn, viên gạch...
Với chúng ta sẽ lần lượt đi nghiên cứu cụ thể từng khối đa diện.
HĐ3: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật (10’)
MT: Trình bày được khái niệm khối hình hộp chữ nhật. Kí hiệu kích thước cơ bản chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối hộp.
 Biểu diên được hình chiếu của hình hộp chữ nhật trên bản vẽ với các kí hiệu kích thước cơ bản trên mặt phẳng chiếu.
GV: Treo tranh vẽ kết hợp với mô hình 
H: Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
HS: Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật
GV kết luận: Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật phẳng.
Gọi 1hs đọc nội dung mục 2 - SGK/16
GV: trteo tranh vẽ hình 4.3 y/c hs quan sát hình vẽ và hoạt động nhóm nhỏ ( kĩ thuật khăn trải bàn) trả lời các câu hỏi -SGK/16 (3’)
GV: Gọi 1 nhóm lên chỉ vào hình vẽ và trả lời câu hỏi sau đó cho các nhóm khác chia sẻ.
HS:- Hình 1:Hình chiếu đứng, hình dạng là hình chữ nhật, kích thước a,h
- Hình 2: Hình chiếu bằng, hình dạng là hình chữ nhật, kíc thước là a,b
- Hình 3: Hình chiếu cạnh, hình dạng là hình chữ nhật, kích thước là b,h.
GV: Lựa chọn một số bài làm tốt và một số bài làm chưa chính xác, chiếu lên máy chiếu, y/c các nhóm còn lại nhận xét.
GV: Chốt lại và kết luận 
HĐ4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều (8’)
MT: Trình bày được khái niệm khối hình lăng trụ đều. Kí hiệu kích thước cơ bản chiều dài cạnh đáy, chiều cao cạnh đáy và chiều cao lăng trụ đều.
 Biểu diên được hình chiếu của hình lăng trụ đều trên bản vẽ với các kí hiệu kích thước cơ bản trên mặt phẳng chiếu.
GV: treo tranh vẽ hình 4.4 và mô hình hình lăng trụ đều
H:Hình lăng trụ đều ở hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
HS: 2 mặt đáy là hai hình tam giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
GV: chốt lại
Y/c hs đọc nội dung mục 2-SGK/17
GV: chiếu h 4.5, Y/c hs hoạt động nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi-SGK/17 (2’)
1 nhóm đứng tại chỗ trình bày và cho các bạn chia sẻ.
HS: - Hình1: hình chiếu đứng, hình dạng là hình chữ nhật, kích thước a,h
- Hình 2: hình chiếu bằng, hình dạng là hình tam giác, kích thước a,b
- Hình 3: hình chiếu cạnh, hình dạng hình chữ nhật, kích thước b,h
GV: Lựa chọn một số bài làm tốt và một số bài làm chưa tốt y/c hs nhận xét
GV: Nhận xét và kết luận
HĐ5: Tìm hiểu hình chóp đều (8’)
MT: Trình bày được khái niệm hình chóp đều. Kí hiệu kích thước cơ bản chiều dài dài cạnh đáy và chiều cao của hình chóp đều.
 Biểu diên được hình chiếu của hình chóp đều trên bản vẽ với các kí hiệu kích thước cơ bản trên mặt phẳng chiếu.
GV: treo tranh vẽ h4.6 và mô hình hình chóp đều
H: Hình chóp đều được bao bởi các hình gì?
HS: Mặt đáy là một hình đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau 
Y/c hs quan sát h 4.7 và đọc nội dung mục 2 -SGK/18(2’)
Y/c hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi ra vở (3’), 1 HS đứng tại chỗ trình bày sau đó cho các bạn chia sẻ -> chốt kiến thức.
GV: lưạ chọn một số bài và cho hs nhận xét
GV: kết luận đưa ra phương án đúng
I. Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
VD: Hộp phấn, hộp bút, viên tẩy,...
II. Hình hộp chữ nhật
1, Thế nào là hình hộp chữ nhật?
Là hình được bao bởi sáu hìmh chữ nhật
2, Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Bảng 4.1
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
CN
a,h
2
Bằng
CN
a,b
3
Cạnh
CN
b,h
III. Hình lăng trụ đều
1, Thế nào là hình lăng trụ đều?
Là hình được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2, Hình chiếu của hình lăng trụ đều
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
CN
a,h
2
Bằng
Tam giác
a,b
3
Cạnh
CN
b,h
III. Hình chóp đều
1, Thế nào là hình chóp đều?
 Là hình được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2, Hình chiếu của hình chóp đều
 b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_1_den_51_nam_hoc_2016_2017.doc