Ngày soạn : 09/8/2016 Tiết: 02 Bài dạy: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Hiểu được kiến thức cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc - Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ. 2) Kỹ năng: Có thể vẽ được hình chiếu của một số vật thể đơn giản. 3) Thái độ: Tạo cho học sinh thích thú với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 2.1,2.2,2.3 và 2.4 SGK. - Vật mẫu theo hình 2.1 SGK và mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu. 2) Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp.(1ph) - Điểm danh học sinh. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2) Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Câu hỏi: Nêu các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ KT? - Trả lời: HS dựa vào kiến thức bài 1 để trả lời 5 tiêu chuẩn. 3) Giảng bài mới: - Giới thiệu bài.(1ph) Muốn biểu diễn hình dạng vuông góc của vật thể ba chiều người ta dùng phương pháp nào để biểu diễn, để hiểu được chúng ta đi vào bài học hôm nay: “ Hình chiếu vuông góc”. - Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 25’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương pháp hình chiếu góc thứ 1 Hỏi: Trong phương pháp CG1, vật thể đặt như thế nào (đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng và cạnh)? Quan sát tranh vẽ và mô hình hình 2.1 trả lời: - đặt trong một góc tạo bởi 3 trục vuông góc với nhau từng đôi một. - đặt trong một góc tạo bởi 3 mp vuông góc với nhau từng đôi một. I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất: - Vật thể được đặt trong một góc tạo bởi mặt phẳng hình chiếu bằng ở dưới, hình chiếu đứng ở sau và hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể Hỏi: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và hinh chiếu cạnh quay như thế nào? Hỏi: trên bản vẽ các hình chiếu bố trí như thé nào? Quan sát hình 2.1 để trả lời. HS dựa vào hình 2.2 SGK trả lời. -Mặt phẳng hình chiếu bằng quay xuống 900, mặt phẳng hình chiếu cạnh quay sang phải 1 góc 900. - Hình chiếu bằng B nằm dưới hình chiếu đứng A, hình chiếu cạnh C nằm bên phải. 10’ Hoạt động 3:Tổng kết, đánh giá: - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn? - Sự khác nhau giữa hai PP chiếu? 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3ph) . - Trả lời các câu hỏi của SGK. - Đọc trước bài 3 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : 03/8/2016 Tiết: 01 Bài dạy: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Hiểu được kiến thức cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật. 2) Kỹ năng: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật. 3) Thái độ: Tạo cho học sinh thích thú với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 1.3,1.4,1.5SGK. 2) Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp:(1ph) - Điêm danh học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: Không có. 3) Giảng bài mới:(2 ph) - Giới thiệu bài mới: các bản vẽ KT thống nhất theo tiêu chuẩn đã được qui định .Tiêu chuẩn đó gọi là gì, nó gồm những nội dung nào. - Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật Hỏi: Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật? Hỏi: Bản vẽ KT được xây dựng dựa trên quy tắc nào? HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 để trả lời HS đọc sách GK trả lời. -Bản vẽ KT là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực KT và trở thành ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. - Bản vẽ kỹ thuật được xây dựng theo quy tắc thống nhất được được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. 7’ Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy Hỏi:Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định? Hỏi: Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị in ấn và sản xuất? Hỏi: Quan sát bảng 1.1 SGK, em cho biết cách chia khổ giấy A1,A2,A3 và A4 từ khổ giấy A0 như thế nào? HS suy nghỉ và trả lời dựa vào kiến thức đã học. HS liên hệ thực tế để trả lời HS quan sát H1.1 và bảng1.1 trả lời. I.Khổ giấy: - Việc quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất. - Các khổ giấy chính:A0,A1,A2,A3 và A4 - Các khổ giấy được lập ra từ khổ giấy A0. - Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên nằm ở góc phải phía dưới bản vẽ. 7’ Hoạt động 3:Giới thiệu tỉ lệ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ? Có bao nhiêu loại tỉ lệ? HS dựa vào kiến thức toán và địa để trả lời. HS dựa vào SGK để trả lời. II.Tỉ lệ: - Là tỉ số giữa kích thước đo được trên biểu diễn của vật thể và kích thước thật tương ứng trên vật thể đó. - Theo TCVN7286 : 2003 (ISO 5455 :1997) có 3 loại tỉ lệ: thu nhỏ, nguyên hình, phóng to. 6’ Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ Quan sát bảng 1.2 và h1.3 SGK hãy cho biết có mấy loại nét vẽ và công dụng của chúng? Việc quy định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ? HS quan sát và trả lời. HS dựa vào thực tế trả lời III. Nét vẽ: 1. Các loại nét vẽ: 2. Chiều rộng của nét vẽ: Chiều rộng của nét đậm d = 0.5mm, của nét mảnh d/2 = 0.25mm 5’ Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết Dựa vào h1.4 SGK nêu nhận xét về kiểu dáng, kích thước và cấu tạo của chữ? HS dựa vào h1.4 SGK để trả lời. IV. Chữ viết: 1. Khổ chữ: Chiều cao của chữ hoa là h(mm) thì chiều rộng d= 1/10 h. 2. Kiểu chữ: Trên các bản vẽ KT thường dùng kiểu chữ đứng. 7’ Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước. Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhằm lẫn cho người đọc thì kết quả ntn? GV trình bày các quy định về ghi kích thước. HS dựa vào các gợi ý của GV để trả lời. V. Ghi kích thước: 1. Đường kích thước:vẽ bằng nét liền mảnh, // với phần tử ghi kích thước, ở đầu mút có mũi tên. 2. Đường gióng kích thước:vẽ bằng nét liền mảnh,vuông góc đường KT và vượt quá đường kích thước 2 ÷ 4 mm. 3. Chữ số kích thước:chỉ trị số thực không phụ thuộc tỉ lệ bản vẽ và ghi trên đường kích thước 3’ Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá. Vì sao bản vẽ KT phải được lập theo các tiêu chuẩn? Tiêu chẩn trình bày bản vẽ KT gồm những tiêu chuẩn nào? 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’) - GV hướng dẫn HS trả lời và làm bài tập trang 10 SGK - GV yêu cầu HS đọc trước bài số 2. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 14/8/2016 Tiết: 03 Bài dạy: Thực hành: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: -Vẽ được ba hình chiếu (gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của vật thể) của vật thể đơn giản. - Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản. - Trình bày được theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật. 2) Kĩ năng: Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. 3) Thái độ: Tính kỷ luật cao và nghiêm túc trong công việc. II. CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên : - Mô hình giá chữ L(hình 3.1 SGK) -Tranh vẽ phóng to hình 3.2 và 3.4 SGK - Các đề bài hình ba chiều (hình 3.9 SGK) 2) Chuẩn bị của học sinh: - Dụng cụ vẽ (thước, êke, compa),bút chì cứng và bút chì mềm, tẩy - Vật liệu :Giấy vẽ khổ A4, giấy kẽ ô hoặc kẽ li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp:(1ph) - Điểm danh học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Nêu các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ KT? - Trả lời: HS dựa vào kiến thức bài 1 để trả lời 5 tiêu chuẩn. 3) Giảng bài mới: - Giới thiệu bài.(1ph) Muốn biễu diễn hình dạng vuông góc của vật thể ba chiều người ta dùng phương pháp nào để biểu dễn, để hiểu được chúng ta đi vào bài học hôm nay: “Vẽ các Hình chiếu vuông góc”. - Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung thực hành 10’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành .Lấy giá chữ L làm ví dụ(hình 3.1SGK) + Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu (hình 3.2 SGK). + Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu (hình 3.3SGK). + Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh (hình 3.4 SGK). + Bước 4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn cạnh khuất, đường bao khuất (hình 3.5 SGK). + Bước 5: Ghi kích thước (hình 3.6SGK). + Bước 6: Kẽ khung vẽ và khung tên (hình 3.7SGK) và hoàn thiện bản vẽ. - GV nêu cách trình bày và làm bài như hình 3.8 SGK. HS: Quan sát giá L Nhận xét :Giá L nội tiếp trong khối hình hộp chữ nhật ,phần nằm ngang có rãnh hình hộp chữ nhật phần thẳng đứng có lỗ hình trụ ở giữa . Khắc sâu kiến thức về các loại hình chiếu. HS: liên hệ các kiến thức đã học về: tỉ lệ, khổ giấy, kích thước liên hệ bố trí cân đối 3 hình chiếu trên bản vẽ. HS: Quan sát, nhận xét. Cách vẽ theo thứ tự: -Vẽ khối L. -Vẽ rãnh hình hộp. -Vẽ lỗ hình trụ. HS: Liên hệ các tiêu chuẩn. HS: Nhớ lại tiêu chuẩn về khung tên, khung bản vẽ. * Phương pháp chiếu: - Hình chiếu đứng. - Hình chiếu bằng. - Hình chiếu cạnh. * Các bước vẽ hình chiếu của vật thể: +Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu + Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu + Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh. + Bước 4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn cạnh khuất ,đường bao khuất + Bước 5: Ghi kích thước + Bước 6: Kẽ khung vẽ và khung tên. * Trình bày bản vẽ kĩ thuật theo các tiêu chuẩn kĩ thuật. 25’ Hoạt động 2:Tổ chức thực hành - GV giao đề bài cho học sinh và của các yêu cầu bài làm. - GV: Kiểm tra, sửa chữa. HS: Thực hiện - HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV Đề bài hình 3.9 SGK. 5’ Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá + Sự chuẩn bị của HS + Kĩ năng làm bài thực hành của HS + Thái độ học tập của của HS Lắng nghe và rút kinh ngiệm. 4) Dặn dò cho học sinh chuẩn bị cho tiết tiếp theo: (3’) Học sinh đọc trước bài 4 SGK và khuyến khích HS làm mô hình vật thể bằng vật liệu mềm. HS hoàn thành bài 3 ở nhà và nộp bài vào tuần tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .. Ngày soạn:20/8/2016 Tiết: 04 Bài dạy: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Hiểu được kiến thức cơ bản về mặt cắt và hình cắt. 2) Kỹ năng: - Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản. 3) Thái độ: - Tạo cho học sinh thích thú với môn học, có thái độ nghiêm túc trong làm việc. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2) Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Nêu khái niệm về phương pháp hình chiếu vuông góc. - Trả lời: Dựa vào mục 1 của bài 2 để trẻ lời. 3) Giảng bài mới:(2’) - Giới thiệu bài mới: Để nhìn thấy phần khuất bên trong của vật thể người ta phải dùng phương pháp nào, hôm nay thầy giới thiệu đến các em một phương pháp mới: phương phương pháp “ Hình cắt – Mặt cắt ”. - Tiến trình bài dạy : Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt - GV đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại khái niệm về mặt cắt và hình cắt. - GV dùng vật mẫu hướng dẫn HS cách vẽ mặt cắt và hình cắt - HS dựa vào hướng dẫn của GV để trả lời. I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt: 1. Mặt cắt: hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mp cắt. 2. Hình cắt: hình biểu diễn mặt cắt và cá đường bao của vật thể sau mp cắt. 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt - Mặt cắt dùng để làm gì,dùng trong trường họp nào? - Thế nào là mặt cắt chập? - Thế nào là mặt cắt rời? - So sánh sự khác nhau của hai mặt cắt? - Học sinh quan sát h 4.1 và 4.2 trả lời. + hình biểu diễn phần tiếp xúc của vật thể. - HS dựa vào h4.3 SGK để trả lời. - HS dựa vào h4.4 SGK để trả lời. - HS dựa vào hai khái niệm để so sánh. II.Mặt cắt: - Dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện vuông góc của vật thể. Có hai loại: 1. Mặt cắt chập: được vẽ ngay lên hình chiếu tương ứng. + Đường bao vẽ bằng nét liền mảnh. + Dùng để biểu diễn mặt cắt có hình dạng đơn giản. 2. Mặt cắt rời: được vẽ ở ngoài hình chiếu. + Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm. + Được đặt gần hình chiếu tương ứng và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh. 18’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt. - Hình cắt là gì? - Có bao nhiêu loại hình cắt? - Hình cắt một nửa có gì khác hình cắt toàn phần? - Để giới hạn phần hình cắt người ta làm thế nào? - HS dựa vào định nghĩa để trả lời. - HS dựa vào h4.5,4.6 và4.7 để trả lời. - HS dựa vào hình vẽ để trả lời. - Dựa vào hình 4.7 để trả lời. III. Hình cắt: có 3 loại: 1. Hình cắt toàn phần: - Dùng 1 mặt phẳng cắt để cắt. - Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. 2. Hình cắt một nửa: - Hình biểu diễn gồm một nửa hình cắt ghép với một nửa hình chiếu. - Dùng để biểu diễn vật thể đối xứng. Thường không vẽ nét đút ở phần hình chiếu khi biểu diễn trên cùng hình cắt. 3. Hình cắt cục bộ: - Hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt. - Đường giới hạn được vẽ bằng nét lượn sóng. 5’ Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá. - Thế nào là mặt cắt, hình cắt, có mấy loại? - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) HS về đọc trước bài 5 SGK và làm bài tập trang 24 -25 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ... Ngày soạn: 29/8/2016 Tiết: 05 Bài dạy: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức:- Hiểu được các khái niệm về HCTĐ - Biết cách vẽ HCTĐ của các vật thể đơn giản. 2) Kỹ năng: Vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản 3) Thái độ: Tuân thủ theo đúng các bước vẽ HCTĐ. II. CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 3.9, hình 5.1 và bảng 5.1 - SGK 2) Chuẩn bị của học sinh: - Khuôn vẽ elíp (Palét) - Xem lại hình chiếu vuông góc. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp:(1’) - Điểm danh học sinh. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Câu hỏi: Trình bày nội dung của phương pháp chiếu góc thứ nhất. - Trả lời: 1 học sinh lên bảng trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ 1. 3) Giảng bài mới: (2’) - Giới thiệu bài mới: + GV Treo hình 3.9 và hỏi các hình trên có đặc điểm gì? Có phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh? + HS trả lời: Các hình đó không phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh mà là hình vẽ 3 chiều. + GV: Các hình này so với HCĐ,HCB, HCC, hình nào giúp ta dễ dàng nhận biết được hình dạng của vật thể. + HS: Hình vẽ 3 chiều. + GV: Giới thiệu hình vẽ HCTĐ và đặt vấn đề: HCTĐ là gì? Các thông số cơ bản của nó ? Cách vẽ HCTĐ? Vào bài mới. - Tiến hành bài dạy: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ. - Dùng hình vẽ phóng to 5.1 SGK để hướng dẫn họ sinh cách xử dụng HCTĐ. * Chú ý: GV cần làm rõ HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể trên 1 mặt phẳng hình chiếu bằng phép chiếu //. - Hỏi: - Dùng hình vẽ phóng to 5.1 SGK để hướng dẫn họ sinh cách xử dụng HCTĐ. * Chú ý: GV cần làm rõ HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể trên 1 mặt phẳng hình chiếu bằng phép chiếu //. - Hỏi: + HCTĐ được vẽ trên 1 hay nhiều mặt phẳng hình chiếu? + Vì sao phương chiếu l không được // với mp hình chiếu và không được // với các trục tọa độ? - Quan sát hình vẽ phóng to 5.1 SGK - Thu thập thông tin về phương pháp HCTĐ. - Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi của GV. I. Khaí niệm. 1. Thế nào là HCTĐ: Hình 5.1- SGK trong đó : l : p/chiếu (p') : mp chiếu. HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được vẽ bằng phép chiếu //. 5’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ - Dùng hình 5.1 giới thiệu các trục đo : O'X'; O'Y'; O'Z' và các góc trục độ X'Ô'Y'; Y'Ô'Z' và X'Ô'Z'. - Các tỷ số : , là các hệ số biến dạng trên các trục O'X'; O'Y'; O'Z'. Hỏi: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng thay đổi liên quan tới yếu tố nào? - Thu thập và ghi chép các thông tin về các thông số cơ bản của HCTĐ 2. Thông số cơ bản của HCTĐ: - Góc trục đo: X'O'Y', Y'O'Z', X'O'Z' + = p hệ số biến dạng theo trục O'X'. + hệ số biến dạng theo trục O' Y’. + hệ số biến dạng theo trục O'Z'. 5’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều - Giới thiệu : Có nhiều loại HCTĐ trong kỷ thuật thường dùng 2 loại HCTĐ vuông góc và HCTĐ xiên góc cân. - Nêu 2 thông số cơ bản + Góc trục đo : X'Ô'Y'= Y'Ô'Z' = X'Ô'Z' = 1200 + Hệ số biến dạng: p = q = r Giới thiệu HCTĐ của hình tròn. - Học sinh ghi nhận thông tin về HCTĐ vuông góc đều. - Đọc SGK và Dùng khuôn vẽ Elíp vẽ HCTĐ của hình tròn. II. HCTĐ vuông góc đều : 1. Thông số cơ bản a. Góc trục đo:X'Ô'Y'= Y'Ô'Z' = X'Ô'Z' = 1200. b. Hệ số biến dạng: p = q = r Để thuận tiện người ta quy ước p = q = r = 1 và trục O'Z' đặt thẳng đứng. 2. HCTĐ của hình tròn 5’ Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân: - GV nói rõ mp tọa độ XOZ đặt // với (p'), trục O'Z' đặt thẳng đứng. - Nêu 2 thông số cơ bản của HCTĐ xiên góc cân. X'Ô'Z’ = 900 X'Ô'Y'= Y'Ô'Z' = 1350 p = r =1, q = 0,5 - Hỏi tại sao trong HCTĐ xiên góc cân các mặt của vật thể // với mp tọa độ XOZ không bị biến dạng? - Thu thập thông tin. - Trả lời câu hỏi GV. III. HCTĐ xiên góc cân - Góc trục đo: X'Ô'Z = 900 X'Ô'Y'= Y'Ô'Z' = 1350 - Hệ số biến dạng: p = r =1 và q = 0,5 10’ Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể - Dùng bảng 5.1 SGK, trình bày cách vẽ HCTĐ của vật thể - Thu thập thông tin về cách vẽ HCTĐ IV. Cách vẽ HCTĐ: Hoạt động 6 : Tổng kết đánh giá - Hỏi : + HCTĐ dùng để làm gì ? + Tại sao trong vẽ kỷ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính? + 2 thông số cơ bản của HCTĐ là gì ? 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (5’) HS về đọc trước bài 5 SGK và làm bài tập trang 24 -25 SGK. IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 01/9/2016 Tiết: 06 Bài dạy: Thực hành: BIỂU DIỄN VẬT THỂ I) MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. -Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và HCTĐ của vật thể đơn giản từ hai hình chiếu. 2) Kỹ năng: Vẽ hình của một số vật thể đơn giản 3) Thái độ: Tuân thủ theo đúng các bước vẽ. II) CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình ổ trục (hình 6.3 SGK) - Tranh vẽ phóng to hình 6.1; 6.2;6.3 và 6.4 SGK - Các đề bài hình ba chiều (hình 6.7 SGK). 2) Chuẩn bị của học sinh: - Dụng cụ vẽ (thước, êke, compa), bút chì cứng và bút chì mềm, tẩy. - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẽ ô hoặc kẽ li. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp:(1’) - Điểm danh học sinh. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Câu hỏi: Trình bày nội dung của hctđ. - Trả lời: 1 học sinh lên bảng trình bày nội dung HCTĐ. 3) Giảng bài mới: (2’) - Giới thiệu bài mới: + GV Treo hình 3.9 và hỏi các hình trên có đặc điểm gì? Có phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh? + HS trả lời: Các hình đó không phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh mà là hình vẽ 3 chiều. + GV: Các hình này so với HCĐ, HCB, HCC, hình nào giúp ta dễ dàng nhận biết được hình dạng của vật thể. + HS: Hình vẽ 3 chiều. + GV: Giới thiệu bài mới. - Tiến hành bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung thực hành 32’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy hìmh chiếu ổ trục làm ví dụ (hình 6.1SGK). + Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu va phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 SGK) + Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba:(hình 6.4) + Bước 3: Vẽ hình cắt (hình 6.5 SGK) + Bước 4:Vẽ hình chiếu trục đo (hình 6.3 SGK) + Bước 5: - Chọn tỉ lệ và bố trí các hình. - Vẽ mờ. - Kiểm tra tẩy xoá - Ghi kích thước (hình 6.6SGK) +Bước 6: Kẽ khung vẽ và khung tên (hình 3.7SGK) và hoàn thiện bản vẽ . - GV nêu cách trình bày và làm bài như hình 6.6 SGK. HS: Quan sát hình chiếu ổ trục ( h6.1) Nhận xét: - Hình chiếu đứng gồm hai phần kích thước khác nhau. Phần trên có chiều cao 28 và đường kính Φ30. Phần dưới có chiều cao 12 và dài 60. - Hình chiếu bằng, ta thấy phần trên ứng với vòng tròn lớn
Tài liệu đính kèm: