Giáo án Chương 5: Hiđrocacbon No

doc 31 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2878Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chương 5: Hiđrocacbon No", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Chương 5: Hiđrocacbon No
Ch­¬ng 5: hi®rocacbon no
i. Ankan
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu trúc
Đồng đẳng: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,...lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2 ().
CH3
CH3
Đồng phân: Ankan từ 4 nguyên tử C trở lên có đồng phân cấu tạo, đó là đồng phân mạch cacbon
 Thí dụ: C5H10 có 3 đồng phân cấu tạo: 
 CH3−CH2−CH2−CH2−CH3 CH3−CH−CH2−CH3	CH3−C−CH3
CH3
 Số lượng đồng phân cấu tạo tăng rất nhanh theo số nguyên tử C
n
4
5
6
7
8
9
10
15
20
30
Số đồng phân
2
3
5
9
18
35
75
4.347
366.319
4,11.109
► Danh pháp
Tên ankan không phân nhánh = Tên mạch chính + an
Số nguyên tử C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên mạch chính
met
et
prop
but
pent
hex
hept
oct
non
đec
Tên ankan phân nhánh =Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + tên mạch chính + an
Chọn mạch C dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
Đánh số C mạch chính sao cho tổng số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất.
Đọc tên nhánh theo thứ tự vần chữ cái, nếu có nhiều nhánh giống nhau ta thêm tiếp đầu ngữ đi (2), tri (3), tetra (4)trước tên mạch nhánh và không được đưa vào trình tự chữ cái khi gọi tên.
 Lưu ý: 
	- Bậc của một nguyên tử cacbon ở phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó.
 - Ankan không phân nhánh: phân tử chỉ chứa C bậc I và C bậc II (không chứa C bậc III và C bậc IV)
 - Ankan phân nhánh: phân tử có chứa C bậc III hoặc C bậc IV.
 - Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan có công thức CnH2n+1 được gọi là nhóm ankyl.
 Tên nhóm ankyl không phân nhánh = tên mạch chính + yl
► Cấu trúc: Trong phân tử ankan, mối nguyên tử C nằm ở tâm của tứ diện mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C, liên kết C−C, C−H đều là liên kết σ. Các góc hoá trị CCC, CCH, HCH đều gần bằng 109,5o.
2. Tính chất vật lí
 - Ankan từ C1-C4 ở thể khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
 - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.Mạch cacbon càng phân nhánh " tso giảm.
 - Ankan nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
3. Tính chất hóa học 
 - Ankan tương đối trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường, ankan không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như KMnO4).
 - Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan tham gia phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa.
Y Phản ứng thế
Ankan cho phản ứng thế với halogen khi được chiếu sáng hoặc đốt nóng
 Thí dụ: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 
 CH3−CH2−CH3 CH3−CHCl−CH3 + CH3−CH2−CH2−Cl + HCl 
 (57%) (43%)
 CH3−CH2−CH3 CH3−CHBr−CH3 + CH3−CH2−CH2−Br + HBr 
 	 (97%)	 (3%)
phải dùng Cl2, Br2 nguyên chất, không dùng nước clo hoặc nước brom
Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau 
Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao 
Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF
Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan.
Y Phản ứng tách 
 F Phản ứng đehiđro hóa 
 w CnH2n+2 CnH2n + H2 w CnH2n+2 CnH2n + H2 
 (2 n 5) (anken)	 (2 n 5) (ankin/ankađien)
 w CnH2n+2 CnH2n + H2 	w CnH2n+2 CnH2n-6 + H2 
 (n ≥ 6) xicloankan	 (n ≥ 6) aren
 Đặc biệt: CH4 C + 2H2
 2CH4 C2H2 + 3H2
 F Phản ứng crackinh
 CnH2n+2 CxH2x+2 + CyH2y (điều kiện: n = x + y , x ≥ 1, y ≥ 2)
 Ankan	 ankan	 anken
500oC, xt
 CH3CH=CH2 + CH4
 CH3CH2CH2CH3 	 
 CH2=CH2 + CH3CH3
 Y Phản ứng oxi hóa
Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
Lưu ý: - Số mol H2O > số mol CO2
 - Số mol ankan cháy = số mol H2O – số mol CO2
 - Tỉ lệ 
 - Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Khí CO2, hơi nước và nhiệt tạo ra có thể gây nổ
 - Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn. Khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, muội than, không những làm giảm năng suất toả nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.
Oxi hóa không hoàn toàn: 
 	 HCHO + H2O
Thí dụ: CH4 CO + H2
 	 C + H2O
4. Điều chế 
Metan và đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
Cộng hiđro vào anken,ankin hoặc ankađien tương ứng.
 CnH2n + H2 CnH2n+2 , CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2
Phương pháp Dumas:
 RCOONa(r) + NaOH(r) R−H + Na2CO3
Phương pháp tổng hợp Wurtz :
 2CnH2n+1X + 2Na (CnH2n+1)2 + 2NaX 
► Một số phương pháp điều chế metan:
 C + 2H2 CH4
 CH3COONa(r) + NaOH(r) CH4↑ + Na2CO3
 Al4C3 + 12H2O 3CH4↑ + 4Al(OH)3
II. xicloankan
1. Đồng đẳng, cấu trúc
Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng
 - Xicloankan có 1 vòng gọi là monoxicloankan. Công thức chung CnH2n (n ≥ 3)	
 - Xicloankan có nhiều vòng gọi là polixicloankan.
Cấu trúc: Trừ xiclopropan, ở phân tử monoxicloankan các nguyên tử C không cùng nằm trên 1 mặt phẳng.
2. Đồng phân và danh pháp
 Cách viết đồng phân: Đầu tiên viết đồng phân có vòng lớn nhất, sau đó đến vòng có ít hơn một C để tạo một nhánh. Tiếp theo là vòng có ít hơn 2 C để tạo một nhánh C2H5 hoặc hai nhánh CH3, giữ nguyên một nhánh CH3 và di chuyển nhánh CH3 còn lại,... làm tương tự đến vòng có ba C.
 Cách gọi tên monoxicloankan
Số chỉ vị trí – tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an
 F Mạch chính là mạch vòng, đánh số sao cho tổng số chỉ vị trí các nhánh là nhỏ nhất.
3. Tính chất hóa học
 w Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
 + H2 CH3−CH2−CH3 	
 + Br2 BrCH2−CH2−CH2Br ] làm nhạt màu dung dịch brom
 + HBr CH3−CH2−CH2Br
	+ H2 CH3−CH2−CH2−CH3
 Xicloankan vòng 5 cạnh trở lên không tham gia phản ứng cộng mở vòng.
 w Phản ứng thế
Cl
 	 + Cl2 	 + HCl 
Br
 + Br2 + HBr
 w Phản ứng oxi hóa
 CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
4. Điều chế
J D¹ng 1: ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o vµ gäi tªn
Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp IUPAC các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 , C6H14 , C7H16
Câu 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các monoxicloankan có CTPT : C3H6, C4H8, C5H10 , C6H12.
Câu 3: Viết CTCT thu gọn của các chất có tên gọi sau:
	a. isobutan	b. neopentan
	c. isopentan	d. 2 – metylpentan
	e. 2,3 – đimetylbutan	f. 3,5 – đietyl – 2,2,3 trimetyloctan
	g. 4- etyl – 2,2,5 – trimetylhexan	j.3,3 – đimetylpentan	
	m. 1,2 – đibrom – 2 - metylpropan	n.2,2,3,3- tetrametylpentan
	k, 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan	l, 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
	m, 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan	n, 1,3-điclo-2-metylxiclohexan
	o, 1,1-đimetylxiclopropan	p, 1-etyl-1-metylxiclohexan
 	q, 1-metyl-4-isopropylxiclohexan	r, 2-etyl-1,3-đimetylxiclohexan
Câu 4: Viết các công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
3-metylbutan 
2,3-dimetylpentan
2,3,4-trimetylpentan
2,2,3,3-tetrametylpentan
2,3,4-trimetylheptan
2,23,5-tetrametylhexan
 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
3,5-dietyl-2,2,3-trimetyloctan
1-etyl-3,4-dimetylxiclohexan
1-etyl-1-metylxiclohexan
1,1-dimetylxiclopropan
1-metyl-4-isopropylxiclohexan
Câu 5: Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC
CH3
CH3
CH3
CH2
CH3
	a, CH3−CH−CH2−CH2−CH2−C−CH2−CH3	b, CH3 − CH2 −CH2− CH − CH3	
CH−CH3
CH3
CH3
CH3−CH2−CH2
 c, CH3−CH2−CH−CH2−CH3	 d, CH3−CH2−CH − CH−CH3
CH3
CH3
 CH3−CH2−CH−CH2
CH3
Br
CH3
 C2H5
 e, CH3−CH−CH2−CH−CH2−CH−CH3 g, CH3−CH2−CH2−CH2−CH−CH2−C−CH2−CH3 
CH3−CH−CH3
CH3
C2H5
C2H5
CH3
H3C
C2H5
CH3
H3C
 h, i, k, 	
J D¹ng 2: X¸c ®Þnh CTPT cña hi®rocacbon no
Câu 1:. Xác định công thức phân tử của ankan trong các trường hợp sau:
	a, 16 nguyên tử hidro	b, khối lượng phân tử bằng 72u
	c, = 49	d, 75 % cacbon về khối lượng	
	e, 17,24% hidro về khối lượng	g, 	
	h, CTĐGN là C2H5
	i, Khối lượng các nguyên tử C lớn hơn khối lượng các nguyên tử hidro là 58u.
	k, 11,6 gam X ở 27,3oC, 2atm chiếm thể tích 2,464 lít
	l, 22 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 16 gam oxi trong cùng điều kiện.
	m, Phaân tích 3 g ankan cho 2,4g cacbon.
	n, Moät ankan taïo ñöôïc daãn xuaát monoclo, trong ñoù haøm löôïng clo baèng 55,04%
Câu 2: Xác định công thức phân tử của monoxicloankan A trong các trường hợp sau:
	a, = 3
	b, 1,5 < dA/kk < 2	
	c, Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thu được 4 mol CO2.
Câu3: Xác định công thức phân tử của ankan trong các trường hợp sau:
	a, Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A thu được 35,2 gam CO2.
	b, Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan A thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
	c, Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam X thu được 10,8 gam H2O.
	d, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí Z cần dùng 8,96 lít O2
	e, Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam Y cần dùng 2,912 lít O2 (đktc).
	g, Đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan A cần dùng vừa hết 6,0 lít O2 lấy ở cùng điều kiện.
	h, Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ankan X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaCl2 khan thấy khối lượng bình tăng 9 gam.
	i, Ñoát chaùy hết 2,24 lít ankan X (ñktc), daãn toaøn bộ saûn phaåm chaùy vaøo dd nöôùc voâi trong dö thaáy coù 40g keát tuûa. 
Câu 4: Xác định công thức phân tử của hidrocacbon X trong các trường hợp sau:
	a, Đốt cháy hoàn toàn 1 mẫu hidrocacbon X thu được 5,28 gam CO2 và 2,88 gam H2O.
	b, Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2g nước.
	c, Đốt cháy hoàn toàn 1 mẫu hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 và 2,16 gam H2O
	d, Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra lần lượt qua các bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 8,1 gam và 13,2 g.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hidrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic( đo cùng điều kiện). Biết rằng hidrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên hidrocacbon đó
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A, toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng lên 20,4 gam và có 59,1 gam kết tủa.Xác định CTPT của A , tính m. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam ↓. Lọc tách ↓, cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 g. Xác định CTPT của A và tính a.
Câu 8:. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5, sau đó qua bình (2) đựng KOH đặc. Tỉ lệ độ tăng khối lượng của bình (1) so với bình (2) là 5,4:11.Tìm CTPT của hidrocacbon
Câu 9: Ñoát chaùy heát 1,152 g moät hidrocacbon maïch hôû roài cho saûn phaåm vaøo dung dòch Ba(OH)2 thu ñöôïc 3,94 g keát tuûa vaø dung dòch B. Ñun noùng dd B laïi thaáy keát tuûa xuaát hieän, loïc laáy keát tuûa laàn 2 ñem nung ñeán khoái löôïng khoâng ñoåi thu ñöôïc 4,59 g chaát raén. Xaùc ñònh coâng thöùc cuûa hidrocacbon? 
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy vào V(l) dung dịch Ba(OH)2 0,2M (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng thu được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 5,91g kết tủa nữa.
Tìm CTĐGN và CTPT của A
Tính V
Tính thể tích hidrocacbon đem đốt (đkc)
Hỗn hợp gồm lượng A ở trên với clo theo tỷ lệ 1: 1 về thể tích(điều kiện là askt). hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít (đkc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo)
Câu 11: Cho 5,6 lít ankan X ở thể khí (27,3oC; 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sang. Giả sử chỉ tạo một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam.
	 a. Xác định CTPT, CTCT có thể có của dẫn xuất clo.
	b, Xác định % thẻ tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 bằng 30,375.
Câu 12: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sang, người ta thu được một hỗn hợp Y chỉ chứa 2 chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4.
	a, Xác định CTCT của X.
	b, Nếu thay thế 2 nguyên tử hiđro trong X bằng 2 nguyên tử brom thì có thể thu được mấy đồng phân đibromankan.
Câu 13: Cho m gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 8,52 gam. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80 ml dung dịch NaOH 1M
Xác định CTCT của A và B
Tính giá trị của m, biết hiệu suất đạt 100%
J D¹ng 3: X¸c ®Þnh CTPT cña 2 hi®rocacbon thuéc cïng d·y ®ång ®¼ng
Câu 1: . Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Tìm công thức phân tử 2 ankan 
Câu 2: Ở đkc 22,4(l) hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng là 47,5g 
Tính thể tích CO2 đkc và khối lượng H20 sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn lương hỗn hợp trên.
Nếu 2 ankan trên liên tiếp nhau, hãy xác định CTPT của chúng
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 19,2 g hai ankan kế tiếp nhau thu được 4,56 lít CO2 đo ở 0o C và 2 atm.Tìm CTPT của hai ankan
Câu 4: Ñoát chaùy hoaøn toaøn 2 hidrocacbon maïch hôû keá tieáp nhau trong daõy ñoàng ñaúng, thu ñöôïc 48,4 gam CO2 vaø 28,8 gam H2O. Hai hidroacbon naøy thuoäc daõy ñoàng ñaúng naøo ? Xaùc đñịnh CTPT 2 hidrocacbon? 
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp hai ankan. hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam. Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, lập CTPT của hai ankan.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4đặc và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam và bình 2 tăng 4,4g.
	a. Tìm a. 
 	b. Tìm CTCT của 2 hidrocacbon.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hai ankan A, B có số mol bằng nhau thì thu được 8,8 gam khí CO2. Lập CTPT hai ankan
Câu 8 Đốt cháy 1 hh gồm 2 hidrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp nhau thu được. Tìm CTPT A, B và % thể tích của 2 hiđrocacbon này.
Câu 9: Ñoát chaùy hoaøn toaøn moät hoãn hôïp khí goàm 2 hidrocacbon thuoäc cuøng moät daõy ñoàng ñaúng coù khoái löôïng phaân töû hôn keùm nhau 28u thu ñöôïc CO2 vaø H2O theo tæ leä soá mol töông öùng laø 24:31. Ñoù laø caùc hidrocacbon naøo? 
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon trong cùng dãy đồng đẳng ở thể khí có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u, sản phẩm tạo thành cho đi qua binh 1 đựng CaCl2 khan và binh 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng binh 1 tăng 9 gam, binh 2 tăng 13,2 gam. 
	a, Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon.
	b, Tính thể tích không khí (đktc) để đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon trên. (coi không khi chứa 20% oxi)
Câu 11: Hỗn hợp đồng thể tích 2 ankan, khi đốt cháy thu được 25,2 gam H2O và cần tối thiểu 500ml dung dịch KOH 2M để hấp thụ hết CO2
 a, Tính thể tích hỗn hợp đem đốt ở đkc
	b, Xác định CTPT 2 ankan	
Câu 12: Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon A, B ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10 lít O2 để tạo ra 6 lít CO2 ( các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện)
Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon?
 Suy ra công thức phân tử của A, B nếu VA = VB
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X thì A chiếm 75 % theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa.	Tìm công thức phân tử của A, B? Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng. 
J D¹ng 4: TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m c¸c chÊt trong hçn hîp
Câu 1: . Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 22,4lit CO2 ở (đkc).Cho biết thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hh trên. 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh X gồm 2 chất khí CH4 và C3H6 sinh ra 11,2 lit khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.Tính % thể tích mỗi khí trong hh X
Câu 3: Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 gam xăng đó cần dùng vừa hết 17,08 lít O2 (đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong loại xăng trên.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 33,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan và butan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch NaOH tạo ra 286,2 gam Na2CO3 và 252 gam NạHCO3. Xác định thành phần % về thể tích của hỗn hợp X.
Câu 5: Hỗn hợp khí A chứa propan và xiclopropan. Biết 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) có thể làm mất màu hoàn toàn 16 gam brom trong bóng tối ở nhiệt độ thường. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 6: Hỗn hợp khí etan và propan có tỉ khối so với H2 bằng 19,9. Đốt cháy 56 lít hỗn hợp đó (đktc) và cho khí tạo thành hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 320 gam NaOH. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu và số gam muối tạo thành.
Dạng 5: Bài tập Về Phản Ứng Halogen Hóa
Bài 1:Ankan A thể khí ở điều kiện thường. Khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế
Bài 2: X là đồng phân của pentan. Khi monoclo hóa theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 dẫn xuất duy nhất. XĐ X
Bài 3:Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A cho dẫn xuất duy nhất, còn B cho 4 dẫn xuất. XĐ A,B
Bài 4: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức C6H14 khi monoclo hóa tạo ra hai sản phẩm thế duy nhất
Bài 5:Ankan X tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 38,38% khối lượng.XĐ X
Bài 6: Một hidrocacbon mạch hở thể khí ở điều kiện thường nặng hơn không khí và không làm mất màu nước Br2. Biết rằng X chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo. XĐ CTPT của X
Bài 7: Xác định CT và gọi tên hidrocacbon A,B,C, biết rằng khi điclo hóa A ( C4H10) thu được 6 dẫn xuất điclo là đồng phân, monobrom hóa B( C5H12 ) thu được 1 dẫn xuất halogen duy nhất, monoclo hóa C( C6H14) thu được 2 dẫn xuất halogen là đồng phân.
Bài 8:Một ankan X chứa 16,67%H. X khi thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 1 sản phẩm thế duy nhất Y. XĐ CTCT đúng X và gọi tên X,Y
Bài 9: X là 1 xicloankan khi tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm thế duy nhất. Y có phân tử khối bằng 1,41 phân tử khối của X. XĐ CTCT đúng của X,Y và gọi tên. Nếu X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:2 thì được bao nhiêu dẫn xuất điclo đồng phân? Viết CTCT các dẫn xuất đó.
Bài 10: X là 1 xiclankan khi tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm thế duy nhất Y có phân tử khối 1,41 phân tử khối của X. XĐ CTCT đúng của X,Y và gọi tên. Nếu X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:2 thì tạo được bao nhiêu dẫn xuất điclo đồng phân? Viết CTCT các dẫn xuất.
Bài 11:Ankan X có tỉ khối đối với không khí là 3,931. X tác dụng với Br2 trong điều kiện thích hợp chỉ tạo 1 dẫn xuất monobrom duy nhất. XĐ CTCT của X. Gọi tên.
Bài 12: Khi cho 3-metylpentan tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân.
Bài 13:Một ankan X có tỉ khối đối với H2 lớn gấp 4,5 lần tỉ khối của metan đối với H2. Tính số đồng phân của X sau khi monoclo hóa tạo 4 dẫn xuất monoclo đồng phân?
Bài 14: Một ankan X khi tham gia phản ứng điclo hóa tạo hỗn hợp chỉ có 2 dẫn xuất điclo đồng phân có tỉ khối hơi đối với không khí là 4,38. XĐ X
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A cần dùng 38,4gam O2 và thu được 16,8lit CO2 (đkc). Khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 sản phẩm thế. XĐ CTPT và gọi tên A
Bai 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon X1, X2 ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C) cần dùng 44,8gam O2 và thu được 37,4gam CO2. 
a) XĐ CTPT và CTCT của X1, X2
b) Viết PTPƯ khi cho X1, X2 tác dụng với Cl2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1
Bài 17: Một ankan A có mc :mH =5,33:1
XĐ CTPT của A
Biết A khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 chỉ tạo 1 dẫn xuất monoclo đồng phân.XĐ CTCT đúng của A và gọi tên.
Bài 18:Một hidrocacbon mạch hở thể khí ở đk thường nặng hơn không khí và không làm mất màu nước Br2
XĐ CTPT của A biết rằng A chỉ có 1 sản phẩm thế monoclo
Trộn 6gam A với 14,2gam Cl2 có chiếu sáng thu được 2 sản phẩm thế môn và ddiclo hai sản phẩm này ở thể lỏng ở đk thường. Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 1 khí duy nhất thoát ra khỏi bình V= 2,24 lit (đkc). Dung dịch NaOH có khả năng OXH 200ml FeSO4 0,5M. XĐ khối lượng mỗi sản phẩm thế.
Bài 19: Một hỗn hợp gồm 1 ankan A và 2,24lit Cl2 được chiếu sáng tạo ra hỗn hợp X gồm 2 sản phẩm thế monoclo và điclo ở thể lỏng có mX = 4,26gam và hỗn hợp khí Y có VY= 3,36lit. Cho Y tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOHcho 1 dung dịch có V= 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Còn lại 1 khí Z thoát ra khỏi dung dịch có VZ = 1,12 lit. Các V khí đo ở đkc
Tim CTPT của A biết rằng tỉ lệ mol hai chất dẫn xuất monoclo và điclo là 2: 3
Tính thành 

Tài liệu đính kèm:

  • dochidrocabonno.doc