Giáo án Chương 3: Dòng điện xoay chiều

doc Người đăng TRANG HA Lượt xem 1725Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chương 3: Dòng điện xoay chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. KHÁI NIỆM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1) Định nghĩa
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian (theo hàm cos hay sin của thời gian).
2) Biểu thức: i = I0cos(ωt + φi) A
trong đó:
	i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời, đơn vị là (A)
	I0 > 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều
	ω, φi : là các hằng số.
	ω > 0 là tần số góc.
	(ωt + φi): pha tại thời điểm t.
	φi : Pha ban đầu của dòng điện.
3) Chu kỳ, tần số của dòng điện
	Chu kì, tần số của dòng điện: 
Ví dụ 1: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2cos(100πt + π/3) A.
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,5 (s); t = 0,125 (s).
b) Tìm những thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 1 A.
c) Tại thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 1 A và đang giảm. Hỏi sau đó 1/200 (s) thì cường độ dòng điện có giá trị là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4cos(100πt + π/6) A.
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,5 (s); t = 0,125 (s).
b) Tìm những thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A.
c) Tại thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A và đang tăng. Tìm cường độ dòng điện sau đó
 	* Dt = s	* Dt = s	* Dt = s	* Dt = 
II. ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
	Cho khung dây dẫn có diện tích S gồm có N vòng dây quay đều với vận tốc góc ω xung quanh trục đối xứng x’x trong từ trường đều có xx '. Tại t = 0 giả sử 
 	Sau khoảng thời t, n quay được một góc ωt. Từ thông gởi qua khung là F = NBScos(ωt) Wb.
	Đặt Φo = NBS Þ Φ = Φocos(ωt), Φo được gọi là từ thông cực đại. Theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình thành suất điện động cảm ứng có biểu thức e = – Φ’ = ωNBSsin(ωt).
 	Đặt E0 = ωNBS = ωΦ0 Þ e = E0sin(ωt) = E0cos(ωt - ) 
	Vậy suất điện động trong khung dây biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω và chậm pha hơn từ thông góc π/2. Nếu mạch ngoài kín thì trong mạch sẽ có dòng điện, điện áp gây ra ở mạch ngoài cũng biến thiên điều hòa: u = U0cos(ωt + φu) V.
	Đơn vị : S (m2), Φ (Wb) – Webe, B (T) – Testla, N (vòng), ω (rad/s), e (V)
 Chú ý: 1 vòng/phút = = ( rad/s ); 1 cm2 = 10- 4 m2
Ví dụ 1: Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 150 vòng dây quay đều với vận tốc 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc trục quay của khung và có độ lớn B = 0,002 T. Tính
a) từ thông cực đại gửi qua khung.
b) suất điện động cực đại.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt đề bài:
S = 50 cm2 = 50.10–4 m2
N = 150 vòng
B = 0,002 T
ω = 3000 vòng/phút = 100π (rad/s)
a) Từ thông qua khung là Φ = NBScos(ωt) à 
	từ thông cực đại là Φ0 = NBS = 150.0, 002.50.10-4 = 1, 5.10-3 Wb.
b) Suất điện động qua khung là e = Φ' = ωNBSsin(ωt) à E0 = ωNBS = ωΦ0 = 100π.1,5.10-3 = 0,47 V.
	Vậy suất điện động cực đại qua khung là E0 = 0,47 V.
Ví dụ 2: Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 53,5 cm2, quay đều với tốc độ góc là 3000 vòng/phút quanh trục xx’ trong một từ trường đều có B = 0,02 T và đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Tính suất điện động cực đại của suất điện động xuất hiện trong khung.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt đề bài:
S = 53,5 cm2 = 53,5.10–4 m2
N = 500 vòng, B = 0,02 (T).
ω = 3000 vòng/phút = 100π (rad/s).
	Suất điện động cực đại là E0 = ωNBS = 100π.500.0,02.53,5.10–4 = 16,8 V.
Ví dụ 3: Một khung dây hình chữ nhật, kích thước (40 cm x 60 cm), gồm 200 vòng dây, được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,2 (T). Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường. Khung dây quay quanh trục đối xứng đó với vận tốc 120 vòng/phút.
a) Tính tần số của suất điện động.
b) Chọn thời điểm t = 0 là lúc mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ. Viết biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung dây.
c) Suất điện động tại t = 5 (s) kể từ thời điểm ban đầu có giá trị nào ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt đề bài:
S = 40.60 = 2400 cm2 = 0,24 m2
N = 200 vòng, B = 0,2 (T).
ω = 120 vòng/phút = 4π (rad/s).
a) Tần số của suất điện động là f = = 2 Hz.
b) Suất điện động cực đại: E0 = ωNBS = 4π.200.0,2.0,24 = 120,64 V.
Do tại t = 0, mặt phẳng khung vuông góc với cảm ứng từ nên φ = 0 (hay )
Từ đó ta được biểu thức của suất điện động là e = E0sin(ωt) = 120,64sin(4πt) V.
c) Tại t = 5 (s) thay vào biểu thức của suất điện động viết được ở trên ta được e = E0 = 120,64 V.
Ví dụ 4: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S = 50 cm2, có N = 100 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 (T). Chọn t = 0 là lúc vectơ pháp tuyến của khung dây cùng chiều với vectơ cảm ứng từ và chiều dương là chiều quay của khung dây.
a) Viết biểu thức xác định từ thông Φ qua khung dây.
b) Viết biểu thức xác định suất điện động e xuất hiện trong khung dây.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt đề bài:
S = 50 cm2 = 50.10–4 m2
N = 100 vòng, B = 0,1 (T).
ω = 50 vòng/giây = 100π (rad/s).
a) Theo bài tại t = 0 ta có φ = 0.
	Từ thông cực đại Φ0 = N.B.S = 100.0,1.50.10–4 = 0,05 Wb. 
	Từ đó, biểu thức của từ thông là Φ = 0,05cos(100πt) Wb.
b) Suất điện động cảm ứng e = - Φ’ = 0,05.100π sin100πt = 5πsin100πt V.
III. ĐỘ LỆCH PHA CỦA ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN
	Đặt φ = φu – φi, được gọi là độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong mạch.
	Nếu φ > 0 thi khi đó điện áp nhanh pha hơn dòng điện hay dòng điện chậm pha hơn điện áp.
	Nếu φ > 0 thi khi đó điện áp chậm pha hơn dòng điện hay dòng điện nhanh pha hơn điện áp.
Chú ý:
	- Khi độ lệch pha của điện áp và dòng điện là π/2 thì ta có phương trình của dòng điện và điện áp thỏa mãn Þ 
	- Nếu điện áp vuông pha với dòng điện, đồng thời tại hai thời điểm t1, t2 điện áp và dòng điện có các cặp giá trị tương ứng là u1; i1 và u2; i2 thì ta có: = à 
IV. CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG
	Cho dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) A chạy qua R, công suất tức thời tiêu thụ trên R:
	p = Ri2 = RIcos2(wt +j) = RI= 
	Giá trị trung bình của p trong 1 chu kì: = 
	Kết quả tính toán, giá trị trung bình của công suất trong 1 chu kì (công suất trung bình): P = = 
	Nhiệt lượng tỏa ra khi đó là Q = P.t = 
	Cũng trong cùng khoảng thời gian t cho dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) qua điện trở R nói trên thì nhiệt lượng tỏa ra là Q’ = I2Rt.
 	Cho Q = Q’ Û = I2Rt Þ I = 
	I được gọi là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều hay cường độ hiệu dụng.
	Tương tự, ta cũng có điện áp hiệu dụng và suất điện động hiệu dụng là U = ; E = 
	Ngoài ra, đối với dòng điện xoay chiều, các đại lượng như điện áp, suất điện động, cường độ điện trường,  cũng là hàm số sin hay cosin của thời gian, với các đại lượng này.
Chú ý :
Trong mạch điện xoay chiều các đại lượng có sử dụng giá trị tức thời là: 
và các đại lượng sử dụng giá trị hiệu dụng là cường độ dòng điện I, điện áp U, suất điện động E.
Ví dụ 1: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 200cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/3 so với dòng điện.
a) Tính chu kỳ, tần số của dòng điện.
b) Tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch.
c) Tính giá trị tức thời của dòng điện ở thời điểm t = 0,5 (s). 
d) Trong một giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần.
e) Viết biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Hướng dẫn giải:
a) Từ biểu thức của dòng điện i = 200cos(100πt) A; ta có ω = 100π (rad/s).
Từ đó ta có chu kỳ và tần số của dòng điện là: 
b) Giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I = = A
c) Tại thời điểm t = 0,5 (s) thì i = 2cos(10π.0,5) = 0. Vậy tại t = 0,5 (s) thì i = 0.
d) Từ câu b ta có f = 50 Hz, tức là trong một giây thì dòng điện thực hiện được 50 dao động. Do mỗi dao động dòng điện đổi chiều hai lần nên trong một giây dòng điện đổi chiều 100 lần.
e) Do điện áp sớm pha π/3 so với dòng điện nên có π/3 = φu – φi à φu = π/3 (do φi = 0)
 	Điện áp cực đại là U0 = U = 12 V
 	Biểu thức của điện áp hai đầu mạch điện là u = 12cos(100πt + ) V
Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R = 50 Ω, dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2cos(100πt + π/3) A.
 a) Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch điện biết rằng điện áp hiệu dụng là 50 V và điện áp nhanh pha hơn dòng điện góc π/6.
b) Tính nhiệt lượng tỏa trên điện trở R trong 15 phút.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có 
Biểu thức của điện áp là u = 100cos(100πt + π/2) V.
b) Cường độ hiệu dụng của dòng điện: I = = A
Từ đó, nhiệt lượng tỏa ra trong 15 phút (15.60 = 900 (s)) là Q = I2Rt = 2.50.15.60 = 90000 J = 90 kJ.
Ví dụ 3: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 50 V. Biết điện áp hiệu dụng của mạch là 100 V. Tính giá trị hiệu dụng cường độ dòng điện trong mạch.
Hướng dẫn giải:
Do điện áp và dòng điện lệch pha nhau góc π/2 nên giả sử biểu thức của dòng điện và điện áp có dạng như sau: Þ 
 Thay các giá trị đề bài cho à Þ I = 2 A
Ví dụ 4: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
 	A. i = 2cos(100πt + ) A	B. i = 2cos(100πt - ) A
 	C. i = cos(100πt - ) A	D. i = cos(100πt + ) A 
Hướng dẫn giải:
 	Do điện áp và dòng điện lệch pha nhau góc π/2 nên Û 
 	 Þ I0 = 2A 
 	Mặt khác, dòng điện chậm pha hơn điện áp góc π/2 nên φi = φu - = - = - 
 	 à i = 2cos(100pt - ) A
V. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐIỂN HÌNH
Câu 1. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
 	A. u = 12cos(100πt + ) V	B. u = 12cos 100πt V.
 	C. u = 12cos(100πt - ) V	D. u = 12cos(100πt + ) V 
Hướng dẫn giải:
 	Từ giả thiết ta có : Û à u = 12cos(100pt + ) V
Câu 2. Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
	A. i = 4cos(100πt + π/3) A. 	B. i = 4cos(100πt + π/2) A.
 	C. i = 2cos(100πt - π/6) A. 	D. i = 2cos(100πt + π/2) A.
Hướng dẫn giải:
 Từ giả thiết ta có : Û à i = 4cos(100pt + ) V
Câu 3. Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 V. Biết cường độ dòng điện cực đại là 4 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là
	A. U = 100 V. 	B. U = 200 V. 	C. U = 300 V. 	D. U = 220 V.
Hướng dẫn giải:
	Do điện áp và dòng điện lệch pha nhau góc π/2 nên 
 Thay số ta được: Þ U0= 200 V à U = 200 V
Câu 4. Một khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải
	A. tăng 4 lần. 	B. tăng 2 lần. 	C. giảm 4 lần.	D. giảm 2 lần.
Hướng dẫn giải:
Từ biểu thức từ thông ta được F = NBScos(ωt + φ) à e = F’ = ωNBSsin(ωt+ φ)
Biên độ của suất điện động là E0 = ωNBS, khi đó để E0 tăng lên 4 lần thì ω tăng 4 lần, tức là chu kỳ T giảm 4 lần.
Câu 5. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung, và có độ lớn B = 0,02 (T). Từ thông cực đại gửi qua khung là
	A. 0,025 Wb. 	B. 0,15 Wb. 	C. 1,5 Wb. 	D. 15 Wb.
Hướng dẫn giải:
Từ biểu thức tính của từ thông Φ = NBScos(ωt + φ) à từ thông cực đại là Φ0 = NBS.
Thay số với: à F0 = 250.0,02.50.10-4 = 0,025 Wb
Câu 6. Một vòng dây phẳng có đường kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 1/π (T). Từ thông gởi qua vòng dây khi véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng vòng dây một góc α = 300 bằng
	A. 1,25.10–3 Wb. 	B. 0,005 Wb. 	C. 12,5 Wb. 	D. 50 Wb.
Hướng dẫn giải:
Biểu thức tính của từ thông Φ = NBScosα, với α = (), từ giả thiết ta được α = 600.
 Mặt khác khung dây là hình tròn có đường kính 10 cm, nên bán kính là R = 5 cm Þ S = πR2 = π.0,052.
 	Từ đó ta được F = .p.0,052.cos600 = 1,25.10-3 Wb
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dòng điện xoay chiều là dòng điện
	A. có chiều biến thiên tuần hoàn theo thời gian.	
	B. có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
	C. có chiều biến đổi theo thời gian. 	
	D. có chu kỳ thay đổi theo thời gian.
Chọn câu sai trong các phát biểu sau ?
	A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
	B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt.
	C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
	D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều.
Dòng điện xoay chiều hình sin là
	A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.
	B. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian. 
	C. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian. 
	D. dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian. 
Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
	A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện 
	B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt.
	C. bằng giá trị trung bình chia cho 2. 
	D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.
Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
	B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không.
	C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.
	D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất toả nhiệt trung bình.
Trong các câu sau, câu nào đúng ?
	A. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều.
	B. Dòng điện và điện áp ở hai đầu mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau.
	C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
	D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị cực đại của nó.
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2cos100πt A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
	A. I = 4A	B. I = 2,83A	C. I = 2A	D. I = 1,41 A.
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
	A. U = 141 V. 	B. U = 50 V. 	C. U = 100 V. 	D. U = 200 V.
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
	A. điện áp. 	B. chu kỳ. 	C. tần số. 	D. công suất.
 Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
	A. Điện áp. 	B. Cường độ dòng điện. 	C. Suất điện động. 	D. Công suất.
 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
	A. điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
	B. dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
	C. suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
	D. cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.
 Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
	A. I0 = 0,22A	B. I0 = 0,32A	C. I0 = 7,07A	D. I0 = 10,0 A.
 Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện.
	B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
	C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
	D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện.
 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
	A. Điện áp biến đổi theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
	B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
	C. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
	D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng tỏa ra nhiệt lượng như nhau.
 Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?
	A. Giá trị tức thời. 	B. Biên độ. 	C. Tần số góc	D. Pha ban đầu.
 Tại thời điểm t = 0,5 (s), cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4 A, đó là 
	A. cường độ hiệu dụng. 	B. cường độ cực đại.
	C. cường độ tức thời. 	D. cường độ trung bình.
 Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức i = sin(100πt + ) A . Ở thời điểm t = s cường độ trong mạch có giá trị
 	A. 2A. 	B. - A. 	C. bằng 0. 	D. 2 A.
 Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng
	A. u = 220cos(50t) V. 	B. u = 220cos(50πt) V.
 	C. u = 220cos(100t) V. 	D. u = 220cos 100πt V.
 Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V và sớm pha π/3 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
 	A. u = 12cos(100πt) V. 	B. u = 12sin 100πt V.
 	C. u = 12cos(100πt -π/3) V. 	D. u = 12cos(100πt + π/3) V.
 Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
 	A. u = 12cos(100πt + ) V	B. u = 12cos(100πt + ) V
 	C. u = 12cos(100πt - ) V	D. u = 12cos(100πt + ) V
 Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
	A. i = 4cos(100πt + π/3) A	B. i = 4cos(100πt + π/2) A.
 	C. i = 2cos(100πt - ) A	D. i = 2cos(100πt + ) A
 Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 120cos(100πt - π/4) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 5A. Biết rằng, dòng điện chậm pha hơn điện áp góc π/4, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
 	A. i = 5sin(100πt - ) A	B. i = 5cos(100πt - ) A
 	C. i = 5cos(100πt - ) A	D. i = 5cos(100πt) A
 Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 V. Biết cường độ dòng điện cực đại là 4A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là
	A. U = 100 V. 	B. U = 200 V. 	C. U = 300 V. 	D. U = 220 V.
 Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 V. Biết điện áp hiệu dụng của mạch là V. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là
 	A. 2A	B. 2A	C. 2 A	D. 4 A.
 Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết rằng dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
 	A. i = 2cos(100πt + ) A 	B. i = 2cos(100πt - ) A
 	C. i = cos(100πt - ) A	D. i = cos(100πt + ) A
 Cho một đoạn mạch điện xoay chiều có điện áp cực đại và dòng điện cực đại là U0; I0. Biết rằng điện áp và dòng điện vuông pha với nhau. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện có giá trị lần lượt là u1; i1. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện có giá trị lần lượt là u2; i2. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch được xác định bởi hệ thức nào dưới đây?
	A. 	B. 	C. 	D. 
 Cho một đoạn mạch điện xoay chiều có điện áp cực đại và dòng điện cực đại là U0; I0. Biết rằng điện áp và dòng điện vuông pha với nhau. Tại th

Tài liệu đính kèm:

  • docDong_dien_xoay_chieu.doc