Giáo án các môn lớp 5 năm 2017 - Tuần 26

doc 21 trang Người đăng tranhong Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2017 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án các môn lớp 5 năm 2017 - Tuần 26
TUẦN 26: Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: HĐTT: Chào cờ.
Tiết 2: Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (trang 135)
I. Mục tiêu: Biết:	
- Thực hiện nhân số đo thời gian với 1 số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
*Bài tập cần làm: Bài1 
II. Đồ dùng dạy học: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Dạy bài mới:
*Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 Ví dụ 1: Gọi 1 em đọc 
 Yêu cầu TL nhóm 2 :
 - Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
 - Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nêu lại cách tính.
- KL và nhận xét các cách HS đưa ra.
- Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
Ví dụ 2: Gọi 2 em đọc.
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu hS đặt tính để thực hiện vào bảng con
- Em có nhận xét gì về KQ ở phép nhân trên?
- Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian ?.
- Khi TH phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1/135:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV YC HS đặt tính rồi tính
- Cho HS làm vào vở, 2-3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 2/135: (BTMR)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
Ôn lại quy tắc.
Nhận xét tiết học.
HS nêu cách cộng, trừ số đo thời gian
Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc ví dụ
- Thảo luận nêu cách thực hiện.
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS thực hiện: 1giờ 10phút
 3 
 3giờ 30 phút 
Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút
- 1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó.
- 2em đọc VD2.
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính nhân: 3giờ15phút 5
 3giờ 15phút
 5
 15giờ75phút
+ 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. 
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5 bằng 16giờ 15phút.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề.
1/HS đọc đề – làm bài. Sửa bài.
a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút
 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút
 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây
 b. 4,1 giờ x 6 = 24,6giờ
 3,4 phút x 4 = 13,6phút
9,5 giây x 3 = 28,5giây
 2/ *Tóm tắt
 1 vòng : 1phút 25giây
 3 vòng : ? 
 *Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1phút 25giây 3 = 4phút 15giây
 Đáp số: 4phút 15giây.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 4: Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
+ Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
+ GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.
II. Đồ dùng dạy - học :
Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1: 
+ Kiểm tra bài cũ : Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ: Cửa sông?
- NX.
+ Giới thiệu bài mới 
HĐ2(10p) 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. 
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.	
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .
- Giáo viên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ3.
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Gọi hs đọc
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?.
- Đoạn 2 : Gọi hs đọc
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?
+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .
Đoạn 3 : Gọi hs đọc
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ?
+ Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca daonào có nội dung tương tự ?
+ Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .
- Bài văn nói lên điều gì ?
HĐ4Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại.
- Cho học sinh đọc bài văn.
- Giáo viên đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn học sinh đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran.)
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 học sinh thi đọc.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay.
HĐ5( 5p)Củng cố :
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình	
-HS đọc bài
- Quan sát tranh lăng nghe.
- Một học sinh khá giỏi đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. 
- 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ mang ơn rất nặng”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “tạ ơn thầy”
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
- Học sinh đọc nối tiếp (2 lần).
- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. 
- Một học sinh đọc chú giải .
- HS luyện đọc cặp.
- 1 học sinh đọc cả bài 
- Lắng nghe.
- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.
+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran 
- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy .”
- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
+ Đó là 3 câu : 
- Uống nước nhớ nguồn.
- Tôn sư trọng đạo .
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Học sinh có thể trả lời: 
Không thầy đố mày làm nên .
Kính thầy yêu bạn. 
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho biết những ngày ước ao.
-1 học sinh đọc cả bài 
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc.
- Lớp nhn xét.
+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
	Chiều, thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2017
Tiết 2: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu :
+ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyêng thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu nội dung chính câu chuyện.
+ Học sinh ham đọc truyện, ham tìm hiểu.
II. Đồ dùng dạy - học 
+ Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bi cũ :(4p)
- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh kể chuyện Vì muôn dân.
- Giáo viên hỏi : Câu chuyện nói về điều gì?
- Nhận xét ghi điểm.	
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài (1p)
HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện: (7p)
- Giáo viên, cho hs đọc đề, nêu yêu cầu 
- Giáo viên gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.
- Cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- Giáo viên lưu ý học sinh : Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bài của học sinh.
- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện : (23p)
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gv theo dõi, uốn nắn
- Cho học sinh thi kể trước lớp.
- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Giáo viên nhận xét + khen những học sinh chọn đđược chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.
HĐ3: (5p)
+ Củng cố 
-Gọi 1-2 học sinh kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe.
+ Dặn dò.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Đọc trước đđề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân.
- Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- Lắng nghe
- Ví dụ : Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng . 
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đđổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2017
Tiết 3: Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ( trang 136)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số đo thởi gian cho một số.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. .
* Bài tập cần làm : Bài1
II. Đồ dùng dạy học: 2 ví dụ in sẵn 16 đề.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới: 
*	Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian với mộ số.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
 Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia.
+ Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
GV chốt.
Chia từng cột đơn vị cho số chia.
Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề.
Cộng với số đo có sẵn.
Chia tiếp tục.
* Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1/136:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 2/136: (BTMR)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
HS nêu các nhân số đo thời gian.
Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- VD 1: HS đọc đề.
Nêu cách tính của đại diện từng nhóm.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42phút 30giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42phút 30giây 3
 14phút 10giây
 30giây
 00 
Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây
- VD 2: HS thực hiện:
 7giờ 40phút 4
 3giờ = 180phút 1giờ 55phút
 220phút
 20
 0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
* Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
1/HS nêu yêu cầu, thực hiện vào vở, 4 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét sửa bài.
2/ HS đọc đề – Tóm tắt – Giải 1 em lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét.
Bài giải:
 Người thợ làm việc trong thời gian là:
 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút
 Đáp số: 1giờ 30phút.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4: GDKNS:
Chiều, thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu: 
+ Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.
+ Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT2, 3.
+ Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ Phấn màu, bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2 -3. SGK, Hệ thống bài tập.
+ Vở, SGK, bảng nhóm, bút dạ, nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1(5P)
 + Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước.
+ Giới thiệu bài : Trực tiếp.
HĐ2(30P)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:(GT)(HSKG) Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
Dòng c nêu đúng nghĩa 
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- Gọi học sinh nhận xét 
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ
- GV nhận xét và chốt ý đúng.
Bài tập 3 : HD HS làm bài theo 
- GV gắn tờ phiếu kẻ bảng phân loại.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhúm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
HĐ3(5P)Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên..
- Nhắc lại cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
+ HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc của mình. - Dòng c.
+ HS đọc yêu cầu BT, trao đổi theo cặp và làm vào bảng nhóm.
- Trình bày kết quả và nhận xét.
+ Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:
a. truyền nghề, truyền ngụi, truyền thống.
b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c. truyền máu, truyền nhiễm.
- 1-2 HS đọc lại kết quả đúng.
+ HS làm bài cá nhân.
- 2-3 HS làm bài trên bảng phụ
- HS trình bày bài làm của mình. 
- Nhận xét và chốt ý đúng.
+ VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bộ làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đỏ của cậu bộ làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,
- Nhắc lại những từ ngữ gắn với chủ điểm truyền thống.
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện
Thứ 4 ngày 15 tháng 3 năm 2017
Tiết 2: Tập đọc: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu
+ Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
+ Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá cảu dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1 (5P)
+ KT bài cũ: Nghĩa thầy trò.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào?
Gv nhận xét
+ Giới thiệu bài-ghi đầu bài
HĐ2 (10P) Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.
HĐ3 (10P) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi.
Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
-Hội thi được tổ chức như thế nào?
-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi:
- Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?
HĐ 4(10P) Luyện đọc lại. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn một.
- Cho học sinh thi đọc.
Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung bài.
HĐ 5 (5P)Củng cố.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Em có suy nghĩ gì khi đọc bv này ?
- Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc.
Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu  đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi  thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người  xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.
- Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.
-1 học sinh đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm.
Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).
- Hs luyện đọc theo cặp.
-1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
-Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
-Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.
-HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc  bắt đầu thổi cơm.
- Những chi tiết đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vót tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm 
- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu tự do. 
+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.
- Lắng nghe.
-Học sinh các tổ nhóm thi đọc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
*Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.
Tiết 3: Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ 
+ Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt độngdạy-học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1 (5P)
+ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đđọc đoạn kịch Xin Thái sư tha cho.
- Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài: 
HĐ2 (30P)
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.
 H: Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
H:Nội dung chính của đoạn trích là gì?
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.
Bài 2:	- Cho học sinh nối tiếp nhau đđọc bài tập 2
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc:
+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.
- Giáo viên giao việc 
+ Mỗi em đđọc thầm lại tất cả bài tập 2.
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.	
- GV cho các 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T26_GIAP.doc