TUẦN 20: Thứ 2 ngày 23 tháng 1 năm 2017 Tiết 1: HĐTT: Chào cờ. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng vận dung công thức để tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập + Mục tiêu: HS thực hiện được các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề. - GV chốt: C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. - HS trao đổi cặp đôi giải bài tập - GV chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). C = r ´ 2 ´ 3,14 (1) r ´ 2 ´ 3,14 = 12,56 → Tìm r ? - Cách tìm đường kính khi biết C. (2) d ´ 3,14 = 12,56 → Tìm d ? Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV chốt: C = d ´ 3,14 - Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được S đúng bằng chu vi bánh xe. 10 vòng là ? chu vi 100 vòng là ? Chấm 5 bài và nhận xét Bài 4: - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi - GV hướng cách làm bài trắc nghiệm: Hình H là hình gì? (nửa hình tròn + đường kính) - Vận dụng công thức tính: Đáp án là D vHoạt động 2: Trò chơi. + Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đua ghi các công thức về hình tròn. Nhận xét và tuyên dương. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc đề. Tóm tắt. Giải - Sửa bài. a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m) b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (m) c) C = x 2 x 3,14 =15,7 (cm) - HS đọc đề. Tóm tắt. - HS trao đổi cặp đôi giải - Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 - Sửa bài : a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m) b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm) - HS đọc đề. Tóm tắt - Nêu công thức tìm C. HS làm bài. Sửa bài. Chu vi bánh xe: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Xe lăn 10 vòng thì đi được 2,041 x 10 = 20,41(m) Xe lăn 100 vòng; 2,041 x 100 = 204,1(m) ĐS: 2,041m; 20,41m; 204,1m - HS đọc đề - HS trao đổi nêu cách làm: Chu vi nửa hình tròn là : 6 x 3,14 : 2 = 9,42(cm) Chu vi hình H là : 9,42 + 6 = 15, 42 (cm) Hoạt động cá nhân, nhóm - Các nhóm thi đua ghi các công thức về hình tròn Tiết 4: Tập đọc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn: kiệu, chuyên quyền, xã tắc, quở trách - Ðọc lưu loát diễn cảm bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: câu đương, quân hiệu, thượng phụ, xã tắc - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Yêu mến kính trọng Thái sư Trần Thủ Ðộ II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Người công dân số một. + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao lại gọi như vậy ? - Nhận xét - Hát - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - 3 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho HS, ghi bảng. - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm đọan 1 và cho biết: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Ðộ đã làm gì? - Theo em Trần Thủ Độ làm vậy nhằm mục đích gì? - Gọi HS đọc đọan 1 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 Đọan 2: - 2 HS đọc đoạn 2, yêu cầu HS nêu nghĩa từ: thềm cấm - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Theo em, ông xử lý như vậy có ý gì? - GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai 2 lượt. Nhận xét Đoạn 3: HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần - Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình là người chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - Lời nói và việc làm của ông cho thấy ông là người thế nào? - GV đọc mẫu đoạn 3 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai 2 lượt. Nhận xét - Câu chuyện cho em biết điều gì? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét - Gọi 5 HS đọc lại cả bài theo vai Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn1: Từ đầu cho tha + Đọan 2: tiếp theo thưởng cho. + Ðọan 3: Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc - 1, 2 cặp HS đọc Hoạt động nhóm, lớp. - HS nêu - HS trả lời - HS đọc - HS đọc cặp đôi - HS lắng nghe - HS thi đọc - HS đọc - HS nêu - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc trong nhóm - HS nêu - HS trả lời - HS lắng nghe - HS thi đọc - HS phát biểu Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 nhóm thi đọc (1 nhóm 3 HS) - HS đọc. Nhận xét,bình chọn bạn đọc hay Chiều, thứ 2 ngày 23 tháng 1 năm 2017 Tiết 2: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS kể chuyện. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1. - GV chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 2. - GV khuyến khích HS nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng). v Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện). - Cho HS làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình, sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi đua kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động lớp. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS gạch chân các từ pháp luật, theo nếp sống văn minh. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc. Hoạt động cá nhân, lớp. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Từng HS trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể. - Nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến, hoặc tham gia” Thứ 3 ngày 24 tháng 1 năm 2017 Tiết 3: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I. MỤC TIÊU: - Giúp cho HS nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi. Tìm r biết d. - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. + GV: hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con Tính chu vi hình tròn có bán kính: r = 12cm Tính bán kính hình tròn có C = 34,54cm - Nhận xét - Hát - 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn - GV giới thiệu về quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK trình bày - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14. - Ta có công thức: S = r x r x 3,14 - Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2cm. GV nhận xét v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, làm bài - HS Vận dụng công thức tính - Chữa bài: a) S =5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2). b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) Bài 2: Nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS làm - Chữa bài: a) r = 12 : 2 = 6(cm) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2). b ) r = 7,2 : 2 = 3,6(m) S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944(m2). c) r = 4 : 5 : 2 = 0,4(m) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(m2). Bài 3: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu? - Tìm S mặt bàn? - Chấm bài và nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. - HS quan sát nêu nhận xét - HS nêu quy tắc và công thức tính - Thực hiện ví dụ SGK: Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (m2). Hoạt động cá nhân - HS đọc đề, làm bảng - 3 HS lên bảng sửa bài - Cả lớp nhận xét - HS đọc đề, làm bài vào vở - 3 HS lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề, tóm tắt. Giải - Sửa bài: Diện tích mặt bàn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5cm2 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Bài “Luyện tập” Tiết 4: GDKNS: Chiều, thứ 3 ngày 24 tháng 1 năm 2017 Tiết 1: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I. MỤC TIÊU: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm. - Bài tập 4/18: HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác II. CHUẨN BỊ: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi 2 HS trả bài Có mấy cách nối các vế câu ghép? Cho ví dụ? - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: MRVT công dân. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân. v Hoạt động 2: HS biết cách dùng từ thuộc chủ điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS trình bày, nhận xét - GV kết hợp cho HS giải nghĩa một vài từ và đặt câu với các từ Bài 4: HS khá , giỏi giải thích lí do không thay được từ khác - GV nêu yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm việc cặp đôi, có thể sử dụng từ điển, HS nêu: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS hoạt động nhóm bàn có thể sử dụng từ điển: Công là của nhà nước, của chung Công là không thiên vị Công là thợ khéo tay Công dân Công cộng Công chúng Công bằng Công lý Công minh Công nhân Công nghệ Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp - HS tìm từ đồng nghĩa với công dân. - HS nêu: Đồng nghĩa với từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân. - Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc, công chúng. - HS thực hiện theo yêu cầu - 1 HS đọc lại yêu cầu - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời: Các từ đồng nghĩa tìm được ở BT 3 không thay thế được từ công dân. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” Tiết 3: Tự học: Ôn luyện Thứ 4 ngày 25 tháng 1 năm 2017 Tiết 2: Tập đọc: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó: sửng sốt, lạng vàng, màu mỡ - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ về số tiền, tài sản của ông Đỗ Đình Thiện, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng ông Đỗ Đình Thiện. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đồn điền, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ vàng - Nắm được nội dung chính của bài văn: biểu dương một công văn yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK, bảng phụ luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ. + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? Nhận xét - Hát - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - 5 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho HS, ghi bảng. - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của cách mạng ? GV chốt - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. - Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng ? - GV chốt: Đóng góp của ông Thiện cho CM rất to lớn và liên tục chứng tỏ ông là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng. - GV nêu câu hỏi để HS các nhóm đôi thảo luận trao đổi: Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông ? GV chốt - Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước ? - Nêu nội dung chính của bài v Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại. - GV mời 1 – 2 HS (tiếp nối nhau) đọc lại bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo gợi ý. - GV chọn 1 đoạn văn tiêu biểu: đoạn 2, 3. GV đọc mẫu trước. - HS luyện đọc diễn cảm cặp đôi. HS thi đọc Hoạt động lớp, cá nhân. - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu hoà bình” + Đoạn 2: “Với lòng 24 đồng”. + Đoạn 3: “Khi CM phụ trách quỹ”. + Đoạn 4:“Trong thời kỳ nhà nước”. + Đoạn 5: Đoạn còn lại - 5 học sinh đọc nối tiếp - 1 HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc - 1, 2 cặp học sinh đọc Hoạt động nhóm, lớp. - Vì ông Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng. - HS đọc lại bài. - HS tự do nêu ý kiến. - Các nhóm trao đổi trình bày: Ông là 1 công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. - HS nêu - HS nêu - HS luyện đọc cặp đôi. HS thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” Tiết 3: Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Nắm cách trình bày một bài văn tả người. - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. - Giáo dục HS lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS làm bài. - GV mời HS đọc 3 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề văn đã cho 1 đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc. - Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - GV yêu cầu HS viết bài văn. - GV nhắc lại cách trình bày bài làm - GV thu bài Hoạt động lớp. - HS đọc. - HS theo dõi lắng nghe. Hoạt động cá nhân. - HS viết bài văn theo yêu cầu 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động” Tiết 4: GDNGLL: Chiều, thứ 4 ngày 25 tháng 1 năm 2017 Tiết 1: Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép. - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -Hát 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép. - GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép. - GV yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý: Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? - Cho HS trao đổi theo cặp. - Em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2 có gì khác nhau? - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 2: Phần luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhắc HS chú ý : BT có 3 yêu cầu nhỏ: hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ. - GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - GV lưu ý HS BT nêu 2 yêu cầu: khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép – giải thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó. - Cho HS chia thành nhóm, thảo luận trao đổi vấn đề. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đánh nội dung bài, yêu cầu 3 HS lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến: Câu 1: “Anh công nhân Câu 2: “Tuy đồng chí Câu 3: “Lênin cũng không cắt tóc. - HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu, 3 HS lên bảng làm. - Câu 1: có 3 vế câu. Câu 2: có 2 vế câu. Câu 3: có 2 vế câu. - 1 HS đọc đề bài. - HS trao đổi, nêu: - Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ, vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu phẩy. - Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy nhưng ”. - Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. - HS nêu Hoạt động cá nhân, lớp. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu “Nếu trong công tác.thì nhất định các cô” Cặp QHT trong câu là: Nếuthì - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi trong nhóm rồi đại diện phát biểu ý kiến: - Câu 1: “(Nếu)thái hậu hỏi người thì thần xin cử” - Câu 2: “Còn thái hậu hỏi người tài ba (thì) tôi xin tiến cử Trần Trung Tá. ® Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Tuy vậy người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ - 1 HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện và trình bày kết quả. a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ? 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: công dân” Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Vận dụng kết hợp tính diện tích của 1 hình “tổ hợp”. - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Nêu quy tắc tính chu vi hình
Tài liệu đính kèm: