Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Khối 5

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/07/2022 Lượt xem 163Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Khối 5
đề HSG - Môn Tiếng việt Lớp 5 
Đề bài:
Câu 1: (1điểm)
	Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
	"Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
	Hình như suốt một ngày hôm đó, nó vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây."
 (Chim hoạ mi hót - Theo Ngọc Giao)
	1. Đoạn văn trên có nội dung ca ngợi điều gì?
	2. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
Câu 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
	Đến bây giờ, Hoa vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thương yêu lo lắng của ông.
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Ngoài vườn, tiếng mưa rơi lộp độp.
b. Giữa hồ, nổi lên một hòn đảo nhỏ.
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.
Câu 4: Cho một số từ sau:
	Thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy sắp xếp các từ trên đây vào 3 nhóm:
a) Từ ghép tổng hợp
b) Từ ghép phân loại
c) Từ láy.
Câu 5. Em hãy viết lên những cảm nghĩ của mình khi đọc xong đoạn thơ:
"Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã"
 (Phía trước cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)
Câu 6:
Em hãy tả lại một kỷ vật yêu thích nhất mà em đã được tặng trong một dịp sinh nhật mình.
------------
Đáp án, hướng dẫn chấm Bài
Câu 1: (0,5điểm)
 - Ca ngợi tiếng hót và đời sống tự do phóng khoáng của chim hoạ mi. (0,25đ)
	 - Bốn từ láy. (0,25đ)
Câu 2. (1điểm)
Danh từ: Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (0,5đ)
Động từ: Quên, thương yêu, lo lắng (0.25đ)
Tính từ: Hiền từ, bạc, đầy (0.25đ)
Câu 3 (1,5điểm)
Làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
a. Ngoài vườn,/ tiếng mưa rơi/ lộp độp.
 TN	CN	VN
b. Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.
	TN	VN	CN
c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi
	TN	CN	VN
Câu 4. (1điểm)
a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ (0,5đ)
b) Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn đường, bạn đọc (0,25đ)
c) Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn (0,25đ)
Câu 5: (1 điểm)
"Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập trong thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã"
 (Phía trước cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)
	HS nêu được:
	Chỉ bằng bốn câu thơ nhưng tác giả đã miêu tả được một bức tranh tương đối hoàn chỉnh về vẻ đẹp của phía trước cổng trời với không gian trải rộng của triền rừng, của vạt nương, của thung lúa), với màu sắc ấp ủ lên hương (màu mật, màu lúa chín) và vang vang trong đó là một không gian rất đặc trưng và quen thuộc của vùng núi rừng (tiếng nhạc ngựa rung). Bức tranh tĩnh lặng nhưng ẩn chứa một sức sống nội lực, một vẻ đẹp lắng sâu, tinh tế..
Câu 6.
 Học sinh viết bài văn (khoảng 20-25 dòng) tả một kỷ vật mà mình yêu thích viết đúng kiểu bài văn tả đồ vật, diễn tả lưu loát rõ ràng.
a, Mở bài (1điểm): giới thiệu được kỷ vật mình yêu thích. Vật kỷ niệm ấy do ai tặng, tặng khi nào?
b, Thân bài (3điểm)
- Tả theo thứ tự chặt chẽ, hợp lý (tả bao quát, tả chi tiết) 1điểm
- Biết chọn tả những nét cụ thể, nổi bật nhằm" Vẽ” lại đồ vật đó thật sinh động, hấp dẫn.
- Tả có tâm trạng.
- Bộc lộ cảm xúc, thái độ, tình cảm của bản thân, cố gắng truyền đến người đọc cảm xúc, ấn tượng đẹp về vật kỷ niệm đó (1điểm)
c, Kết bài (1điểm): Thể hiện đựơc tình cảm yêu quý, trân trọng vật kỷ niệm với những việc làm và hành động cụ thể.
* Khuyến khích những HS có mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
+ Điểm toàn bài tiếng việt chấm điểm 10 làm tròn đến 0.5.
+ Điểm toàn bài tiếng việt bị trừ điểm về chữ xấu và lỗi chính tả như sau: 
- Chữ xấu, trình bày bẩn trừ 1 điểm (GV chấm linh động)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_khoi_5.doc