Ngày soạn: Tự chọn 1 BÀI TẬP VỀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ, MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí,. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A). - Rèn luyên các bài tập liên quan đến dung dịch, nồng độ dung dịch, nồng độ mol 3. Thái độ - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ 1. Giáo viên 1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học - Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở 1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án 2. Học sinh - SGK, tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp Sĩ số Ngày dạy 10A3 10A6 10A7 10A9 2.Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại các công thức liên quan đến tỉ khối chất khí, mol, nồng độ dung dịch - GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nhắc lại các khái niệm: tỉ khối của chất khí, mol, nồng độ mol, nồng độ dung dịch - HS: nhắc lại kiến thức - GV bổ sung và hoàn chỉnh. - GV tóm tắt lại nội dung trên bảng. - HS ghi bài. I. Các công thức 1. Tỉ khối hơi của chất khí a. Tỉ khối của khí A đối với khí B: Kết luận: * dA/B <1: Khí A nhẹ hơn khí B lần. * dA/B = 1: Khí A nặng bằng khí B. * dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B lần. b. Tỉ khối của khí A đối với không khí: Kết luận: * dA/kk <1: Khí A nhẹ hơn không khí lần. * dA/kk > 1: Khí A nặng hơn không khí lần. Chú ý: Muốn tính tỉ khối hơi của hỗn hợp chất khí đối với chất khác, ta phải tính lại khối lượng mol trung bình của chất khí. Công thức tính * Xét hỗn hợp khí (X) chứa: Khí X1 (M1) có a1 mol Khí X2 (M2) có a2 mol Khí Xa (Mn) có an mol 2. Mol Các công thức tính số mol: - Với các chất : - Với chất khí : - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm) M :khối lượng mol n:số mol V:thể tích ở đktc m: khối lượng. 3. Nồng độ dung dịch a. Nồng độ phần trăm C% = .100 (%) C% : Nồng độ phần trăm mct: khối lượng chất tan mdd: khối lượng dung dịch b. Nồng độ mol CM = n/V CM : nồng độ mol n : số mol V: thể tích dung dịch Hoạt động 2: Bài tập liên quan đến tỉ khối chất khí - GV yêu cầu các học sinh làm bài tập 1 - HS làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS phía dưới làm bài, sau đó nhận xét bài tập của bạn - GV chú ý cho HS cách tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với một khí Bài tập 1: a. Tính tỉ khối của khí oxi đối với khí hidro. Vậy khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần. b. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol đối với khí O2. Hoạt động 3: Bài tập liên quan đến số mol - GV yêu cầu các học sinh làm bài tập 2 và bài tập 3 - HS làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS phía dưới làm bài, sau đó nhận xét bài tập của bạn Bài tập 2: Hãy tính: a. Số mol của 64 g Cu. b. Khối lượng của 3 mol CaCO3 là bao nhiêu gam? c. Tính V của hổn hợp khí ( đktc) gồm 0,44 g CO2 và 0,02 g H2. ( Cho NTK của các nguyên tố là Cu = 64, Ca = 40, C= 12) Đáp án: a. 1 mol b. 300 gam c. 0,448 lít Bài tập 3: Cho dd chứa m gam BaCl2 tác dụng với dd H2SO4 dư tạo thành 4,66gam kết tủa. Tính m. Phương trình: Vậy kết tủa là mBaCl2 = 0,02 x 208 = 4,16 gam Hoạt động 4: Bài tập liên quan đến nồng độ dung dịch - GV yêu cầu các học sinh làm bài tập 4 - HS làm vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS phía dưới làm bài, sau đó nhận xét bài tập của bạn Bài tập 4: Cho 0,5 gam (canxi) Ca vào 500ml H2O, tính nồng độ dd Ca(OH)2 thu được sau pứ. Số mol Phương trình : Số mol Ca(OH)2 tạo thành Thể tích dd : Nồng độ dd Ca(OH)2 4. Củng cố Câu 1: Cho 300 ml dd H2SO4 0,1M tác dụng hết với Al tạo thành (muối nhôm sunfat) Al2(SO4)3. tính nồng độ của dd Al2(SO4)3 trên? Giải: + Thể tích đung dịch: Nồng độ H2SO4 : Số mol H2SO4 Pt: Vậy nồng độ : Câu 2: cho 1,68g (canxi ôxit) CaO hòa tan hoàn trong 300g H2O. tính nồng độ phần trăm (C%) của dd thu được. Giải: Khối lượng CaO: Số mol CaO: Pt: Số mol Ca(OH)2 Vậy khối lượng Ca(OH)2 tạo thành: Vậy mct = 2,22 gam Mà Vậy nồng độ phần trăm Ca(OH)2: 5. Dặn dò - HS về ôn tập lại bài - Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: