Giáo án Bài tập nitơ - Môn hóa 11

pdf 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1370Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bài tập nitơ - Môn hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Bài tập nitơ - Môn hóa 11
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
Câu 1: Hoà tan hết 12 gam một kim loại chưa rõ hoá trị trong dung dịch 
3HNO thu được 2,24 lít (đktc) một khí duy nhất có đặc tính không màu, 
không mùi, không cháy. Kim loại ban đầu là: 
 A.Cu B.Pb C.Ni D.Mg 
Câu 2: Hoà tan 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2NO, NO có tỉ khối so với H2 là 17. Kim loại M 
là: 
 A. Mg B. Al. C. Fe. D. Cu. 
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dung 
dịch 3HNO được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2NO và N . Kim 
loại đó cho là: 
 A.Fe B.Zn C.Al D.Cu 
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn a gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng thì thu 
được 1,12 lít hỗn hợp khí 2NO và NO (đktc), có tỉ khối hơi đối với hiđro là 
16,6. Giá trị của a là: 
 A.2,38 B.2,08 C.3,9 D.4,16 
Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà 
tan hết hỗn hợp X trong dung dịch 3HNO dư, thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là 
sản phẩm duy nhất). Giá trị của m là: 
 A.2,22 B.2,26 C.2,52 D.2,32 
Câu 6: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch 3HNO thì thấy thoát ra 
11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 3 khí 2 2N , NO, N O có tỉ lệ mol tương 
ứng là 2:1:2. Giá trị m là bao nhiêu: 
 A.2,7 gam B.16,8 C.3,51 D.35,1 
Câu 7: Hoà tan a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 3HNO đặc nguội, dư thì 
thu được 0,336 lít 2NO (ở 0
o
C, 2 atm). Cũng a gam hỗn hợp X nói trên khi 
hoà tan trong 3HNO loãng dư, thì thu được 0,168 lít NO (ở 0C, 4 atm). Khối 
lượng hai kim loại Al và Mg trong a gam hỗn hợp X lần lượt là bao nhiêu: 
 A.4,05 gam và 4,8 gam B.5,4 gam và 3,6 gam 
 C.0,54 gam và 0,36 gam D.Kết quả khác. 
BÀI TẬP NITƠ 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
Câu 8: Hòa tan hòa toàn 10,44 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dung 
dịch 3HNO loãng dư thu được 6,496 lít khí NO duy nhất bay ra ở điều kiện 
tiêu chuẩn. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp X. 
 A.51,72 B.38,79 C.25,86 D. Đáp án khác. 
Câu 9: Hoà tan vừa hết hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số 
mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng) thì thu 
được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và có khí NO bay ra. Tính khối 
lượng Cu trong hỗn hợp X. 
 A.6,4 gam B. 12,8 gam C.19,2 gam D. đáp án khác. 
Câu 10: Nung x gam Fe trong không khí ,thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn 
A gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan A trong dung dịch HNO3 dư thu 
được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối đối 
với He là 10,167. Khối lượng x là bao nhiêu gam? 
 A.74,8 gam B.87,4 gam C.47,8 gam D.78,4 gam 
Câu 11: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam 
hỗn hợp A gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hoà tan hết lượng hỗn 
hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 972 ml khí NO duy nhất 
(đktc). Trị số của X là bao nhiêu? 
 A.0,15 B.0,21 C.0,24 D.0,22 
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 
lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết 
thúc được chất rắn B (hoàn toàn không phản ứng với dung dịch HCl) và 
dung dịch C (hoàn toàn không có mầu xanh của Cu2+). Khối lượng chất rắn 
B và %Al trong hỗn hợp X là như thế nào? 
 A.23,6 gam; %Al = 32,53% B.24,8 gam; %Al = 31,18% 
 C.25,7 gam; %Al = 33,14% D.24,6 gam; %Al = 32,18% 
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có 
hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt 
khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu 
được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là 
 A. Al. B. M gam C. Zn. D. Ca. 
KIM LOẠI TÁC DỤNG VƠI AXIT, KIM LOẠI DƯ 
Câu 14: Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung 
dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít 
khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại. 
a. Khối lượng muối trong B là 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
 A. 65,34 gam. B. 48,60 gam. C. 54,92 gam. D. 38,50 gam. 
b. Giá trị của a là: 
 A. 3,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2. 
Câu 15: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng gam Sau 
khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim 
loại dư. Chất tan đó là 
 A. Fe(NO3)3. B. HNO3. C. Fe(NO3)2 D. Cu(NO3)2. 
Câu 16: Cho a gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 30% về khối lượng) tác 
dụng với dung dịch chứa 0,69 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu 
được 0,75a gam chất rắn A, dung dịch B và 6,048 lít hỗn hợp khí X (đktc) 
gồm NO2và NO. 
a. Khối lượng muối trong dung dịch B là 
 A. 50,82 gam B. 37,80 gam C. 40,04 gam D. 62,50 gam 
b. Giá trị của a là: 
 A. 47,04. B. 39,20. C. 30,28. D. 42,03. 
HỖN HỢP KIM LOẠI + HỖN HỢP AXIT 
Câu 17: Cho 18,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch B 
chứa HNO3 2M và H2SO412M và đun nóng thu được dung dịch C và 8,96 lít 
hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và SO2, tỉ khối của D so với H2 là 23,5. 
a. Khối lượng của Al trong 18,2 gam A là: 
 A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 8,1 gam D. 10,8 gam 
b. Tổng khối lượng chất tan trong C là: 
 A. 66,2 gam B. 129,6 gam C. 96,8 gam D. 115,2 gam 
Câu 18: Hoà tan 3 gamam hỗn hợp A gồm kim loại R hoá trị 1 và kim loại 
M hoá trị 2 vừa đủ vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 và đun nóng, thu 
được 2,94 gam hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2.Thể tích của B là 1,344 lít 
(đktc). Khối lượng muối khan thu được là 
 A. 6,36 gam B. 7,06 gam C. 10,56 gam D. 12,26 gam 
Câu 19: Cho 11,28 gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 200ml 
dung dịch B gồm HNO3 1M và H2SO4 0,2M thu được khí NO duy nhất và 
dung dịch C chứa m gam chất tan. Giá trị của m là: 
 A. 19,34. B. 15,12. C. 23,18. D. 27,52. 
Câu 20: Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với 
một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C 
(đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỷ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được 
qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát ra? 
a. Giá trị của a và b tương ứng là 
 A. 0,1 và 2. B. 2 và 0,1. 
 C. 1 và 0,2. D. 0,2 và 1. 
b. Giá trị của m là: 
 A. 2,7. B. 5,4. C. 18,0. D. 9,0. 
Câu 21: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra 
V1 lít khí NO. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M 
và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất 
và các thể tích khí ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là 
 A. V2 = V1. B. V2 = 2,5V1. 
 C. V2 = 2V1. D. V2 = 1,5V1. 
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007 ) 
TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN XÁC ĐỊNH KHÍ TẠO RA 
Câu 22: Một oxit nitơ (X) chứa 30,43% N về khối lượn gam Tỉ khối của X 
so với không khí là 1,5862. Cần bao nhiêu gam dung dịch HNO3 40% tác 
dụng với Cu để điều chế 1 lít khí X (ở 134C,1 atm), giả sử phản ứng chỉ 
giải phóng duy nhất khí X? 
 A.13,4 gam B.9,45 gam C.12,3 gam D.kết quả khác. 
Câu 23: Cho hợp kim A gồm Fe và Cu. Hoà tan hết trong 6 gam A bằng 
dung dịch HNO3 đặc nóng, thì thấy thoát ra 5,6 lít khí có màu nâu đỏ duy 
nhất (đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong mẫu hợp kim là bao nhiêu: 
 A.53,33% B.46,66% C.70% D.90%. 
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy có 
thoát ra V lít hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 ở đktc. Biết tỉ khối của A đối 
với hiđro là 19. Ta có V bằng: 
 A.4,48 lít B.2,24 lít C.0,448 lít D.3,36 lít 
Câu 25: Hòa tan hỗn hợp 11,87 gam gồm CuO và Al trong dung dịch HCl 
dư thu được 0,42 gam khí. Cũng hỗn hợp trên hòa tan vừa đủ trong dung 
dịch HNO3 thu được dung dịch Y gồm 50,42 gam muối và 0,672 lít một khí 
Z nguyên chất duy nhất. Tìm CTPT của Z và tính V. 
Câu 26: Hoà tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ là 
500 ml dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,136 lít (ở đktc) 
hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
hoá nâu trong không khí .Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi 
kim loại Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là: 
 A.81,8%; 18,2% B.27,42%; 72,58% 
 C.18,8%; 81,2% D.28,2%; 71,8%. 
Câu 27: Câu 34. Hòa tan 7,8 gam Zn vào m gam dung dịch HNO3 15% vừa 
đủ thu được dung dịch Y chứa 24,28 gam muối và 1,792 lít một chất khí 
duy nhất. Tìm công thức phân tử của X và tính m? 
Câu 28: Cho 6,48 gam kim loại Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 
loãng nóng dư thu được 0,896 lít khí X nguyên chất và dung dịch Y. Cho 
dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y và đun nóng thấy thoát ra 1,12 lít khí 
mùi khai (quy về đktc). Xác định công thức của khí X. 
 A.N2O B. N2 C. NO D. NH3 
Câu 29: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M 
và H2SO4 0,5M (loãng) thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)? 
 A.0,67 B. 1,344 C. 0,896 D. 14,933 
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Zn, Al tan hoàn toàn trong 
dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được hỗn hợp Y gồm 0,1 mol NO và 
0,1 mol N2O. Hãy cho biết nếu hoà tan hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 
đặc nóng thì thu được bao nhiêu mol khí SO2. 
 A.0,2 mol B. 0,55 mol C. 1 mol D. đáp án khác. 
Câu 31: Cho Cu dư vào V lít dung dịch HNO3 4M thu được V1(lít) khí NO. 
Cho Cu dư vào V lít dung dịch chứa HNO3 3M và H2SO4 1M thu được V2 
lít khí NO (V1, V2 đo ở cùng điều kiện về t
o
, p). So sánh V1 và V2. NO là 
sản phẩm khử duy nhất của N+5. 
 A.V1 = V2 B. V1 > V2 
 C. V1 < V2 D. Không xác định. 
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit 
HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung 
dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X với đối với H2 bằng 19. 
Giá trị của V là: 
 A.3,36 B.2,24 C.4,48 D.5,6 
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Tất cả 
khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng khí O2 
để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đó tham gia phản ứng là: 
 A,2,24 lít B.4,48 lít C.3,36 lít D.6,72 lít 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
TÍNH LƯỢNG AXIT 
Câu 34: Hoà tan hoàn toàn 10 gam CuO trong dung dịch HNO3 (lấy dư 
20% so với lượng phản ứng) thu được 100 gam dung dịch X. Trong dung 
dịch X, nồng độ % của axit là 6,3%. Tính C% của dung dịch HNO3 ban đầu. 
 A. 42% B. 31,5% C. 63% D. đáp án khác. 
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm bột Zn và CuO trong 28 
ml dung dịch HNO3 (vừa đủ) thu được 2,688 lít (đktc) khí màu nâu đỏ (sản 
phẩm khử duy nhất). 
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch HNO3 đã dùn gam 
Câu 36: Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 
loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không 
màu) có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu ngoài không 
khí. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứn gam 
Câu 37: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan 
hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng 
tạo chất khử duy nhất là NO). 
 A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 0,8 lít D. 1,2 lít. 
Câu 38: Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau 
tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3, khi đun 
nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2 và 
NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,143. 
a. a nhận giá trị là: 
 A. 46,08 gam B. 23,04 gam C. 52,7 gam D. 93 gam 
b. Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là: 
 A. 1,28 mol B. 4,16 mol C. 6,2 mol D. 7,28 mol 
TÍNH KHỐI LƯỢNG MUỐI NITRAT 
Câu 39: Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 
aM thu được 0,448 lít khí NO duy nhất. Tính a và khối lượng muối tạo 
thành trong dung dịch. 
Câu 40: Cho 7,8 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch 
HNO3 aM thu được 1,792 lít khí màu nâu duy nhất. Tính a và khối lượng 
muối tạo thành trong dung dịch. 
Câu 41: Cho 2,97 gam kim loại Al tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch 
HNO3 aM thu được 0,672 lít khí không màu hóa nâu trong không khí duy 
nhất. Tính a và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch. 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
Câu 42: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít 
dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít N2O duy 
nhất. Tính V và khối lượng muối trong dung dịch Y. 
Câu 43: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,12 mol Zn và 0,04 mol Al2O3 trong m gam 
dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lít NO2 duy nhất. 
Tính m và khối lượng muối trong dung dịch Y. 
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 26,255 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg có tỉ lệ 
mol 1:1 trong m gam dung dịch HNO3 20% vùa đủ thu được dung dịch Y và 
4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là 18,5. Tính 
khối lượng các muối có trong dung dịch Y. 
Câu 45: Hòa tan vừa đủ 6 gam hỗn hợp hai kim loại hóa tri I và II trong 
dung dịch hh HNO3 và H2SO4 thu được 2,688 lít hh khí NO2 và SO2 cân 
nặng 5,88 gam (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Cô cạn dung 
dịch sau phản ứng thu được m g muối khan. Tính m. 
Câu 46: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp a gồm Fe, Cu, Ag trong dung 
dịch HNO3 2M dư thu được 0,15mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô 
cạn dung dịch D, làm khan, khối lượng muối khan thu được là: 
 A.120,4 gam B. 89,8 gam C. 110,7 gam D. 125,6 gam 
Câu 47: Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Pb trong dung 
dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối 
hơi so với H2 là 21 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 30,34 gam 
muối khan. M có giá trị là: 
 A. 12,66 gam B. 15,46 gam C. 14,7 gam D. 21,13 gam 
BÀI TẬP NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT 
Câu 51: Nung m gam hỗn hợp X gồm Zn(NO3)2 và NaNO3 ở nhiệt độ cao 
đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho khí hấp 
thụ vào nước thu được 2 lít dung dịch Z và còn lại thoát ra 3,36 lít khí 
(đktc). Tính pH của dung dịch Z. 
 A.pH = 0 B. pH = 1 C. pH = 2 D. pH =3 
Câu 52: Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và 
O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có 
pH = 1,0. Tính m. 
 A.9,4 gam B. 14,1 gam C. 15,04 gam D. 18,8 gam 
Câu 53: Nung 27,25 gam hỗn hợp 2 muối NaNO3 và Cu(NO3)2 khan thu 
được một hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 89,2 ml nước thì thấy có 
1,12 lít khí (ở đktc) không bị nước hấp thụ. 
Khi hướng về phía mặt trời, bóng tối sẽ khuất sau lưng ta! 
 Giáo trình HOÁ HỌC LÊ VĂN NAM (0121.700.4102) 
a. Tính %m mỗi muối. 
b. Tính CM và C% của dung dịch tạo thành, coi thể tích dung dịch không 
đổi và lượng oxi tan trong nước là không đáng kể. 
Câu 54: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam gam một muối nitrat thu được 2 
gam một chất rắn. Hãy cho biết chất rắn thu được là gì? 
 A.oxit kim loại B. kim loại 
 C. muối nitrit D. đáp án khác. 
Câu 55: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 
5,04 lít hỗn hợp khí X (NO2 và O2). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 
gam. Xác định công thức của muối X. 
 A. Fe(NO3)2 B. Mg(NO3)2 
 C.Cu(NO3)2 D. Zn(NO3)2 . 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_chuong_ni_to.pdf