BÀI TẬP CHƯƠNG BẢNG TUẦN HOÀN I - BÀI TẬP MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH Câu 1. Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. B. Tỉ khối. C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng. Câu 2. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ? A. Fe, Ni, Co. B. Br, Cl, I. C. C, N, O. D. O, Se, S. Câu 3. Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử sau đây chỉ gồm các nguyên tố d ? A. 11, 14, 22. B. 24, 39, 74. C. 13, 33, 54. D. 19, 32, 51. Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15) C. Asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83) Câu 5. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ? A. I, Br, Cl, P B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te. Câu 6. Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Câu 7. Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – As – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều : A. tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Câu 9. Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng Câu 10. Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA : F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số thứ tự là A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng Câu 11. Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 12. Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 13. Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 14. Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 15. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p6 Câu 16. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ? A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA. C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA. D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA. Câu 17. Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 18: Xét các nguyên tố 17Cl, 13Al, 11Na, 15P, 9F Số thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử của các nguyên tố sắp xếp như thế nào là đúng: A. Cl<F<P<Al<Na B. F<Cl<P<Al<Na C. Na<Al<P<Cl<F D. Cl<P<Al<Na<F Câu 19: 1. Nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hoá trị là 4d25s2? A. Chu kì 4 nhóm VB B. Chu kì 4 nhóm IIA C.Chu kì 5 nhóm IIA D. Chu kì 5 nhóm IVB Câu 20: Các nguyên tố: P, S, As, Se thì nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất? A. P B. As C. S D. Se Câu 21: Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là: A. Mg B. Zn C.Fe D.Cu. Câu22:Nếu hàm lượng một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng kim loại này trong muối photphat trung hoà là: A.60% B.45% C. 38,7% D.29,5% Câu 23. Trong các hiđroxit dưới đây hiđroxit nào có tính axit mạnh nhất ? A. HClO4 B. HBrO4 C. H2SO4 D. H2SeO4 Câu 24. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton . B. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron . C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 . D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA . Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo trật tự tăng dần bán kính nguyên tử? A. Ne, Na, C, Li B. Li, Na, C, Ne C. Ne, C, Li, Na D. C, Na, Li, Ne Câu 25. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ? A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3. C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. Câu 26. Tính axit của các oxi axit thuộc VA theo trật tự giảm dần là A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3. B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4. C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4. D. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4. Câu 27 . Những phát biểu có nội dung sai: 1) Tất cả các nguyên tố nhóm VII A chỉ đóng vai trò chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học 2) Tất cả các nguyên tố nhóm I A (trừ hiđro) đều là kim loại 3) Các nguyên tố nhóm IV A có thể là phi kim hoặc kim loại. 4) Các kim loại nhóm I A, II A chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hođro 5) Hai nguyên tố thuộc nhóm (A hoặc B), A ở chu kì 3, B ở chu kì 4 thì số hiệu nguyên tử của chúng cách nhau 8 hoặc 18 đơn vị A. 1, 4 ; B. 1, 3, 4 ; C. 1, 4, 5 ; D. 3, 4 . Câu 28. Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau : A. Na2O < MgO < CO2 < Al2O3 < SO2 ; B. MgO < Na2O < Al2O3 < CO2 < SO2 ; C. Na2O < MgO < Al2O3 < CO2 < SO2 ; D. MgO < Na2O < CO2 < Al2O3 < SO2. Câu 29. Cho biết số hiệu nguyên tử của Ne là 10. Hãy chọn những ion dưới đây có cấu hình electron giống Ne: 20Ca2+, 16S2-, 13Al3+, 12Mg2+, 8O2-, 17Cl- , 26Fe3+ A. S2- , Al3+, Mg2+ ; B. S2-, Al3+, O2- ; C. Al3+, Mg2+, O2_ ; D. Al3+, Mg2+, S2- . Câu 30. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)das1. Vị trí của X là: A. Chu kì n, nhóm IA B. Chu kì n, nhóm VIB C. Chu kì n, nhóm IB D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 31. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất với hidro và oxit cao nhất là: A. RH2, RO B. RH3, R2O5 C. RH4, RO2 D. RH5, R2O3 Câu 32. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vậy thì: A. X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA và Y ở chu kỳ 4, nhóm IIA B. X ở chu kỳ 3, nhóm VA và Yở chu kỳ 4, nhóm IIA C. X ở chu kỳ 4, nhóm VIIA và Y ở chu kỳ 3, nhóm IIA D. X ở chu kỳ 3, nhóm VA và Y ở chu kỳ 4, nhóm IIA Câu 33. Ion Y2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là: A. chu kỳ 3, nhóm VIIA B. chu kỳ 3, nhóm VIA C. chu kỳ 3, nhóm VA D. chu kỳ 4,nhóm IA Câu 34. Bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm dần trong dãy nào ? A. Mg>S>Cl>F B. F>Cl>S>Mg C. Cl>F>S>Mg D. S>Mg>Cl>F Câu 35. Bán kính nguyên tử và ion giảm dần trong dãy nào ? A. Ne>Na+>Mg2+ B. Na+>Mg2+>Ne C. Na+>Ne>Mg2+ D. Mg2+>Na+>Ne II – BÀI TẬP Ở MỨC ĐỘ KHÓ Câu3 5.Cho dung dịch chứa 6,09 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 10,34 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2%. B. 50,74%. C. 41,8%. D. 47,2%.... Câu 36. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. Câu37: Một nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuàn hoàn . Hợp chất X của Y với hiđro có 94,12%Y về khối lượng . Công thức của X là : A. HCl B. H2S C. H2O D. H2Se Câu 38: Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton , nơtron , electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 1s2 2s2 2p63s23p6 3d84s2 B. 1s2 2s2 2p5 C. 1s2 2s2 2p6 D. 1s2 2s2 2p63s2 3p5 Câu 39: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là : 1s2 2s2 2p63s1 , 1s2 2s2 2p63s23p64s1 , 1s2 2s2 2p63s23p1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là : A. Z < X < Y B. Z < Y < Z C. Y < Z < X D. Kết quả khác Câu40: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X,Y,Z là 134 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 2. Dãy nào dưới đây xếp đúng thứ tự về tính kim loại của X,Y,Z A.X<Y<Z B.Z<X<Y C. Y<Z<X D.Z<Y<X Câu 41: Các anion đơn nguyên tử X2–, Y2–,R2– lần lượt có số hạt mang điện là 19, 18, 34. Dãy sắp xếp X,Y,R theo thứ tự giảm dần của tính phi kim là : A.X>R>Y B. X>Y>R C.R>Y>X D.R>X>Y Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là : A. Be (M = 9) và Mg (M = 24) ; B. Mg (M = 24) và Ca (M = 40) ; C. Ca (M = 40) và Sr (M = 88) ; D. Sr (M = 88) và Ba (M = 137). Câu 43: Hợp chất M được tạo thành từ Cation A+ và Anion B2-, mỗi Ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số electron trong A+ là 10; tổng số prôton trong Y2- là 48. 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng nhóm A (hoặc B) và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp. Vậy A+ và B2- có công thức là: A. Na+; B. C. K+, D., Câu 44. Hợp chất A có dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn, trong hạt nhân M cũng như X số hạt proton bằng số hạt nơtron. M và X là 2 nguyên tố sau: A. N và P B. P và Cl C. S và O D. N và O Câu 45. Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm III A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 53,5g muối khan. R là: A. Al B. B C. Br D. Ca Câu 46. Cho 8,8g hỗn hợp 2 kim loại A, B hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA. A, B là A. B, Al B. B, Ga C. Al, Ga D. Ga, In Câu 47.SụcV lít CO2 (ĐKTC) vào 200ml dung dịch Ca (OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. giá trị của V (lít) là: A. 2,24 B. 2,24 hoặc 6,72 C. 1,42 hoặc 3,36 D. 2,24 hoặc 8,96 Câu 48. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là: A. N và P C. F và Cl B. O và S D. C và Si Câu 49. Trong Anion có 32 hạt electron. Trong nguyên tử X cũng như Y: số proton bằng số nơtron.X và Y là 2 nguyên tố nào trong số những nguyên tố sau: A. F và N B. Mg và C C. Be và F D. C và O III – BÀI TẬP Ở MỨC ĐỘ CỰC KHÓ Câu 50: Hợp chất X có khối lượng phân tử là 76 và tạo bởi 2 nguyên tố A và B. A,B có số oxihoá cao nhất là +a,+b và có số oxi hoá âm là -x,-y; thoả mãn điều kiện: a=x, b=3y. Biết rằng trong X thì A có số oxihóa là +a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của B và công thức phân tử của X tương ứng là A. 2s22p4 và NiO. B. 3s23p4.và CO2 C. 3s23p4 và SO3. D. 3s23p4 và CS2. Câu 51. Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2(đktc) thu được là 0,224 lít. Hoá trị lớn nhất của M là 2. a) Kim loại M là : A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe b)Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB B. ô 56, chu kì 4, nhóm VIIIB C. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA D. ô 29, chu kì 4, nhóm IB Câu52. Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron)của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là : A. Na2O. B. K2O. C. H2O. D. N2O. Câu 53. Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 120 gam muối khan. Công thức hóa học của oxit kim loại đã dùng trong thí nghiệm trên là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Al2O3. Câu 54. Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y, (X và Y là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch Z người ta cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch M. Cô cạn M được m (g) hỗn hợp muối khan.Tìm m trong số các đáp án sau: A. 9,20 (g). B. 9,10 (g). C. 9,21 (g). D. 9,12 (g). Câu 55. A là hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều có số proton bằng số nơtron, tổng số các hạt proton trong MX2 là 32. Công thức phân tử của MX2 là: A. CaCl2 B. MgC2 C. SO2 D. CO2 Câu 56. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước tạo dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là: A. X, Y, Z B. Y, Z, X C. X, Z, Y D. Z, Y, Z Câu 57. Cho 5,05g hỗn hợp gồm kim loại kali và một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước. Sau phản ứng cần 250 ml dung dịch H2SO4 0,03M để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được. biết tỉ lệ về số mol của A và kim loại kali trong hỗn hợp lớn hơn 1/4. Kim loại A là: A. Li B. Na C. Rb D. Cs Câu58. Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,60C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là: A. 3,7g B. 3,21g C. 2,98g D. 3,42g Câu 59. Hoà tan 4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24l khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại R cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl là 1M. R là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây? A. Br B. Cr C. Mg D. Ba Câu 60: Khối lượng riêng của canxi là 1,55g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là các hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phẩn còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là: 0,155nm B. 0,185nm C. 0,196nm D. 0,168nm
Tài liệu đính kèm: