Giáo án Bài tập áp dụng phương pháp qui đổi

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1242Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bài tập áp dụng phương pháp qui đổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Bài tập áp dụng phương pháp qui đổi
BÀI TẬP ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUI ĐỔI
Cho hỗn hợp gồm 0.15 mol CuFeS2 và 0.09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu dc dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2.Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu m gam kết tủa.Mặt khác nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi nhận a gam chất rắn. Giá trị m và a?
A.111.84 và 157.44 B.111.84 và 167.44	C.112.84 và 157.44 D.112.84 và 167.44
Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt. hòa tan hết lượng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch muối. Giá trị của là y: 
A. 0.21 mol	B. 0,232 mol.	C. 0,426 mol 	D. 36,8 mol
Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam FeS, FeS2, S bằng HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít khí NO2 (đkc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư, sau phản ứng lọc lấy kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS , FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít ôxi và thấy thoát ra 1,568 lít(đktc) SO2, mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khư duy nhất ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 13,44 lít và 23,44 gam. 	B. 8,96 lít và 15,60 gam.	
C. 16,80 lít và 18,64 gam.	D. 13,216 lít và 23,44 gam.
Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị k đổi). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng 26,34g gồm NO2, NO. Cho A tác dụng với dd BaCl2 dư thu được m gam kết tủa.
1. Kim loại M là: a.Mg	b. Zn	c. Ni	d. Ca
2. Giá trị của m là: a. 20,97	b. 13,98	c. 15,28	d. 28,52
3. Phần trăm khối lượng FeS2 trong x là: a. 44,7%	b. 33,6%	c. 55,3%	d. 66,4%
Hòa tan hết 17,92 hỗn hợp X: Fe, Cu, Al, CuO, FeO, Fe3O4 , Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu dd Y và 1,736 lít đktc hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O tỉ khối hơi của Z so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rối đun nóng không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng với X.
a. 0,75 mol b.1.215 mol 	c.1.392 mol 	d.1.475 mol
Cho hỗn hợp X chưa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít khí NO. Mặt khác từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 41,7 gam	B. 43,8 gam	C. 46,2 gam	D. 49,1 gam
Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là: 
A. 96,25. 	B. 80,75. 	C. 117,95. 	D. 139,50. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI_TAP_AP_DUNG_PHUONG_PHAP_QUI_DOI.doc