Giáo án Bài 1: Thành phần nguyên tử - Môn hóa 11

docx 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bài 1: Thành phần nguyên tử - Môn hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Bài 1: Thành phần nguyên tử - Môn hóa 11
Chương 1: NGUYÊN TỬ 
Bài 1: Thành phần nguyên tử
Họ và tên GVHD: 
Họ và tên SV: Phạm Thị Huệ
Ngày nộp Giáo án:
Lớp:
Kiến thức cũ liên quan
Kiến thức mới cần hình thành
Thành phần cấu tạo nguyên tử.
Dấu của các hạt, điện tích của electron, proton
Sự tìm ra các hạt các hạt: e, p, n
Đặc điểm của từng loại hạt: điện tích, dấu, khối lượng.
Mục tiêu
Kiến thức:
Nêu được Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, vỏ nguyên tử mang điện tích âm.
Hạt nhân gồm các hạt notron và proton, vỏ nguyên tử là electron.
Kí hiêu, khối lượng, điện tích của e, p, n.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng các electron là không đáng kể. 
Kỹ năng.
So sánh khối lượng của electron với notron và proton.
So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
Thái độ.
Kích thích hứng thú học tập bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
Định hướng phát triển năng lực.
NL sáng tạo.
NL sử dụng ngôn ngữ hóa học.
NL quan sát.
Trọng tâm bài học.
Nguyên tử gồm 3 loại hạt p, n, e( Khối lượng, điện tích, kí hiệu cua các loại hạt đó)
Phương pháp dạy học chủ đạo.
Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở, 
Sử dụng phương tiện trực quan.
Tiến trình bài giảng.
Ổn định lớp
Nội dung bài mới.
HĐ 1: Vào bài: 
GV: Trong chương trình học của chúng ta, môn hóa là một môn mà được học sinh đánh giá tương đối khó. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể học tốt được môn học này thì chương đâu tiên là chương quan trọng ,đòng thời nó cũng là chương cơ sở để các e học tốt các kiến thức ở các lớp tiếp theo.
Vậy cô trò chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: chương nguyên tử, bài 1: thành phần nguyên tử.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
 GV giới thiệu về lịch sử tìm ra nguyên tử và yêu cầu HS quan sát thí nghiệm của Tom- Xơn phát hiện ra tia âm cực.
 GV cung cấp cho HS biết kết quả TN.
 GV mô tả TN tia âm cực làm chong chóng quay, tia âm cực lệch về phía cực dương, khi đi vào giữa 2 bản điện cực mang điện tích trái dấu, từ đó yêu cầu HS cho biết đặc điểm của tia âm cực.
 GV nhận xét bổ sung
 GV hướng dẫn học sinh ghi nhớ những số liệu cần thiết.
 GV: tương tự quá trình tìm ra electron thì quá trình tim ra hát nhân của nguyên tử cũng bang rất nhiều thí nghiệm khác nhau. Bằng cách bắn các hạt tia anpha vào trong một miếng vàng rát mỏng.
 GV mô tả thí nghiệm của Ro-do-pho, yêu cầu học sinh quan sát và đọc giải thích trong SGK rồi rút ra kết luận.
 GV nhận xét và bổ sung.
 GV: Đặt vấn đề Hạt nhân được cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn hay không phân chia được nữa, vậy làm thế nào để chứng minh?
 GV mo tả thí nghiệm Rơ-do-pho và chat- wuych.
Từ đó yêu cầu HS rút ra thành phần cấu tạo của hạt nhân.
 GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu kích thước của nguyên tử.
 GV nhác lại đẻ học sinh ghi nhớ.
 GV cho HS tìm hiểu SGK để tìm ra đơn vị khối lượng nguyên tử.
HS: chú ý quan sát.
HS chú ý lắng nghe.
HS: Tia âm cực là chum hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực là chum hạt mang điện tích âm.
HS ghi chép.
HS chú ý lắng nghe.
HS theo dõi SGK và rút ra kết luận: Nguyên tử chứa phần mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân. Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
HS chú ý lắng nghe và rút ra nhận xét.
HS trả lời: Hạt nhân được tạo thành bởi các hạt proton và notron
HS nghiên cứu SGK va ghi lại kiến thức.
HS đọc SGK
Thành phần cấu tạo nguyên tử.
Electron
A, Sự tìm ra electron
Thí nghiệm SGK.
Kết Luận: Những tia phát ra từ cực âm được gọi là tia âm cực.
Đặc điểm của tia âm cực:
Tia âm cực là chum hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
Tia âm cực truyền thẳng.
Tia âm cực là chum hạt mang điện tích dương.
Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron.
B, Khối lượng và điện tích của electron.
Khối lượng: m= 9,1094.10-31 kg
Điện tích: qe = -1, 602.10-19 C (culong)
Đây là điện tích đơn vị kí hiệu là –e0 và qui ước là bằng -1.
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
Thí nghiệm SGK
Kết luận:
+ Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm là hạt nhân nhưng có khối lượng lớn.
+Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân đúng bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
+ vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
a,Sự tìm ra proton.
Hạt có m= 1,6726.10-27kg mang một đơn vị điện tích dương( kí hiệu là e0, quy ước bắng +1), kí hiệu là chữ p.
Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
b,Sự tìm ra notron.
Hạt có khối lượng m=1, 6748.10-27kg
Không mang điện, kí hiệu là n.
Như vậy, notron cũng là một thành phần cấu tạo của nguyên tử.
c,Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Kết luận: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các notron và proton. Vì notron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử.
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau.
1.Kích thước.
Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet( nm) hoặc angstrom(A0)
1nm=10-9m, 
1A0=10-10m, 1nm=10A0.
Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hydro có r= 0,053nm.
Đường kính hạt nhân nguyên tử d=10-5 nm.
Đường kính của electron và proton là: d= 10-8 nm.
Electron rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
Khối lượng
Để biểu thị KL của nguyên tử hạt p, n, e người ta dung đơn vị KL nguyên tử.
KH: u, u còn gọi là đvC
1u=1/12 KL cuar1 nguyên tử đơn vị Cacbon -12.
Củng cố bài học. GV hệ thống hóa lại các kiến thức.
+ Vỏ nguyên tử có các e: me=9,1094.10-31kg 
 qe=-1, 602.10-19 C= -e0=1-
+ Hạt nhân nguyên tử
Proton: mp=1,6726.10-27 kg
 qp=1,602.10-19C=e0=1+
Notron: mn=1,6748.10-27kg, 
qn=0
Dặn dò và nhắc HS làm các bài tập trong SGK và chuẩn bị bài mới bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docxthanh_phan_nguyen_tu.docx